Thông tư 01/1999/TT-UBCK1 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn Quyết định 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/1999/TT-UBCK1

Thông tư 01/1999/TT-UBCK1 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn Quyết định 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/1999/TT-UBCK1Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Văn Châu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/1999/TT-UBCK1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/1999/TT-UBCK1 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 01/1999/TT-UBCK1
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN QUYẾT ĐỊNH
139/1999/QĐ-TTG NGÀY 10/6/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ TỶ LỆ THAM GIA CỦA BÊN NƯỚC NGOÀI VÀO
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

 

Thi hành Quyết định số 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của Bên nước ngoài vào Thị trường chứng khoán Việt Nam, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn cụ thể tỷ lệ tham gia sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài và tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào công ty chứng khoán liên doanh tại Việt Nam như sau:

1. Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia mua, bán chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài góp vốn để thành lập công ty chứng khoán liên doanh hoạt động tại Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

2. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

2.2. Cổ phiếu đang lưu hành của tổ chức phát hành là cổ phiếu đã phát hành do các cổ đông sở hữu.

2.3. Trái phiếu đang lưu hành của tổ chức phát hành là trái phiếu đã phát hành.

2.4. Công ty chứng khoán liên doanh là công ty chứng khoán được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh giữa các đối tác Việt Nam và tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, theo giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn mua, bán chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán phải đăng ký với Trung tâm giao dịch chứng khoán (thông qua các tổ chức lưu ký) và phải tuân thủ các quy định theo pháp luật hiện hành của Việt Nam.

4. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài được nắm giữ tối đa 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành, chứng chỉ quỹ đầu tư của một quỹ đầu tư chứng khoán, trong đó một tổ chức nước ngoài được nắm giữ tối đa 7% và một cá nhân nước ngoài được nắm giữ tối đa 3%.

5. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài được nắm giữ tối đa 40% tổng số trái phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành, trong đó một tổ chức nước ngoài được nắm giữ tối đa 10% và một cá nhân nước ngoài được nắm giữ tối đa 5%.

6. Các doanh nghiệp đã có cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp phát hành cổ phiếu theo Quyết định 145/1999/QĐ-TTg ngày 28/06/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán khi các doanh nghiệp này đáp ứng các điều kiện niêm yết theo quy định hiện hành. Trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang nắm giữ cổ phần trên mức quy định tại điểm 4 Thông tư này thì họ chỉ được tham gia bán cổ phiếu.

 

7. Phần vốn góp của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tham gia vào công ty chứng khoán liên doanh tối đa không quá 30% vốn điều lệ của công ty chứng khoán liên doanh.

8. Các bên tham gia góp vốn vào liên doanh có trách nhiệm góp đủ phần vốn của mình vào vốn điều lệ khi thành lập liên doanh và số vốn điều lệ này không được giảm trong quá trình hoạt động của công ty chứng khoán liên doanh. Việc tăng vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp của các bên liên doanh do Hội đồng quản trị của công ty chứng khoán liên doanh quyết định theo quy định của pháp luật Việt Nam và được sự chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

9. Hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán liên doanh được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 6 Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13/10/1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước).

10. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi