Quyết định 68/UBQĐ của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 68/UBQĐ

Quyết định 68/UBQĐ của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc và Miền núi
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:68/UBQĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Đức Nghi
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/08/1997
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 68/UBQĐ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 68/UBQĐ DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 68/UBQĐ PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC &
MIỀN NÚI

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

Số: 68/UBQĐ

Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 1997

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao

___________________________

BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

 

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/CP ngày 20/2/1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi;
             Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (tại văn bản số 1583/NC ngày 22/12/1992 của Văn phòng Chính phủ);
            Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh và có sự nhất trí của Văn phòng Chính phủ, Ban Tổ chức cán bộ của Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Tổng cục Địa chính;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay công nhận (đợt V) các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (danh sách kèm theo).

Điều 2. Danh sách các xã, huyện, tỉnh miền núi, vùng cao là căn cứ để thực hiện các chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội như đã ghi trong nghị quyết 22/NQTW ngày 27/11/1989 của Bộ Chính trị và Quyết định 72/HĐBT ngày 13/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- VPTW Đảng;
- VP Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh.

BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM
ỦY BAN DÂN TỘC & MIỀN NÚI




Hoàng Đức Nghi

 

 

DANH MỤC

VÙNG CAO
(Ban hành theo quyết định số 68/UBQĐ ngày 9 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi)

I. TỈNH HÀ GIANG

1. Huyện Bắc mê

- Xã Minh sơn là vùng cao

2. Huyện Vị xuyên

- Xã Bạch ngọc là vùng cao

- Xã Quản ngần là vùng cao

3. Huyện Bắc quang

- Xã Nà khương là vùng cao

- Xã Thượng bình là vùng cao

4. Huyện Yên minh

- Xã Nậm long là vùng cao

- Xã Du tiến là vùng cao

5. Huyện Xín mần

- Xã Cốc pài là vùng cao

- Xã Thù phàng là vùng cao

6. Huyện Hoàng su phì

- Xã Nậm ty là vùng cao

- Xã Bản phù là vùng cao

II. TỈNH SƠN LA

1. Huyện Quỳnh nhai

- Xã Pha khinh là vùng cao

- Xã Pắc ma là vùng cao 

2. Huyện Mường la

- Xã Mường trai là vùng cao

3. Huyện Thuận châu

- Xã Nậm ét là vùng cao

- Xã Nong lay là vùng cao

4. Huyện Phù yên

- Xã Bắc phong là vùng cao

5. Huyện Mai sơn

- Xã Mường bằng là vùng cao

6. Huyện Yên châu: là vùng cao có 9/14 xã vùng cao, 8 xã đã được công nhận từ trước

- Xã Chiềng khơi là vùng cao

7. Huyện Mộc châu

- Xã Tân hợp là vùng cao

- Xã Quy hướng là vùng cao

- Xã Nà mường là vùng cao

- Xã Chiềng yên là vùng cao

III. TỈNH BẮC CẠN: là tỉnh vùng cao (5/6 huyện là vùng cao, 4 huyện đã được công nhận trước đây)

1. Huyện Bạch thông là vùng cao

- Xã Vị hương là vùng cao

- Xã Tú trí là vùng cao

- Xã Hà vị là vùng cao

- Xã Nông hạ là vùng cao

- Xã Phương linh là vùng cao

IV. TỈNH KON TUM

1. Huyện Daglei

- TT Daglei là vùng cao

- Xã Dakman là vùng cao

2. Huyện Konplong

- TT Konplong là vùng cao

- Xã Pờ ê là vùng cao

3. Huyện Đắc hà là vùng cao

- Xã Hà mòn là vùng cao

- Xã Ngọc Wang là vùng cao

4. Thị xã Kon tum: là vùng cao (10/14 xã là vùng cao, 4 xã đã được công nhận từ trước)

- Xã Đắc rơ va là vùng cao

- Xã Hòa Bình là vùng cao

- Xã Vinh Quang là vùng cao

- Xã Kờ Roong là vùng cao

- Xã Ngọc Bay là vùng cao

- Xã Đoàn Kết là vùng cao

V. TỈNH GIA LAI

1. Huyện Krông pa

- Xã Ia Mlah là vùng cao

- Xã Phú cần là vùng cao

VI. TỈNH THÁI NGUYÊN

1. Huyện Đồng hỷ

- Xã Văn lang là vùng cao

- Xã Tân long là vùng cao

VII. TỈNH BẮC GIANG

1. Huyện Sơn đông

- TT An châu là vùng cao

VIII. TỈNH THANH HÓA

1. Huyện Mường lát: là vùng cao (100% số xã là vùng cao)

2. Huyện Quan sơn: là vùng cao (100% số xã là vùng cao)

3. Huyện Quan hóa: là vùng cao (100% số xã là vùng cao)

4. Huyện Như xuân: là vùng cao (11/16 xã: là vùng cao đã được công nhận trước đây)

5. Huyện Long chánh

- Xã Tân phúc là vùng cao

6. Huyện Như thanh

- Xã Xuân thọ là vùng cao

7. Huyện Cẩm thủy

- Xã Cẩm giang là vùng cao

- Xã Cẩm phú là vùng cao

- Xã Cẩm châu là vùng cao

IX. TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Huyện Dak roong: là vùng cao (có 9/13 xã là vùng cao đã được công nhận trước đây)

X. TỈNH QUẢNG NAM 

1. Huyện Trà my

- Xã Trà tân là vùng cao

- Xã Trà giang là vùng cao

2. Huyện Hiên

- Xã Za hung là vùng cao

- Xã A xăn là vùng cao

- TT Prao là vùng cao

XI. TỈNH BÌNH ĐỊNH

1. Huyện Vĩnh thạnh: là vùng cao (5/7 xã là vùng cao đã được công nhận trước đây)

XII. TỈNH PHÚ YÊN  

1. Huyện sông Hinh

- Xã Ea trol là vùng cao

- Xã Eaba là vùng cao

2. Huyện Sơn hòa

- Xã Cà lúi là vùng cao

- Xã Sơn định là vùng cao

- Xã Sơn hội là vùng cao

XIII. TỈNH KHÁNH HÒA

1. Huyện Khánh vĩnh: là vùng cao (10/13)

- Xã Khánh thương là vùng cao

- Xã Khánh hiệp là vùng cao

- Xã Sơn thái là vùng cao

- Xã Giang ly là vùng cao

- Xã Liên sang là vùng cao

- Xã Cầu bà là vùng cao

- Xã Khánh phú là vùng cao

- Xã Khánh thành là vùng cao

- Xã Khánh bình là vùng cao

- Xã Khánh trung là vùng cao

2. Huyện Khánh sơn: là vùng cao (6/8, hai xã đã được công nhận trước đây)

- Xã Sơn lâm là vùng cao

- Xã Sơn bình là vùng cao

- Xã Sơn hiệp là vùng cao

- Xã Sơn trung là vùng cao  

3. Huyện Cam ranh

- Xã Sơn tân là vùng cao

4. Huyện Diên Khánh

- Xã Suối tiên là vùng cao

5. Huyện Vạn ninh

- Xã Vạn phú là vùng cao

- Xã Vạn lương là vùng cao

- Xã Vạn khánh là vùng cao

- Xã Vạn bình là vùng cao

 

DANH MỤC

MIỀN NÚI
(Ban hành theo quyết định số 68/UBQĐ ngày 9 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi)

I. TỈNH HÀ GIANG

1. Huyện Vị xuyên

- Xã Ngọc linh là miền núi

- Thị trấn Vị xuyên là miền núi

2. Huyện Bắc quang

- Xã Tân thành là miền núi

3. Thị xã Hà giang

- Xã Minh khai là miền núi

II. TỈNH THÁI NGUYÊN LÀ TỈNH MIỀN NÚI

1. Huyện Phổ yên

- Thị trấn Bắc sơn là miền núi

- Xã Vạn phái là miền núi

2. Huyện Phú bình

- Xã Tân đức là miền núi

- Xã Đồng liên là miền núi

III. TỈNH PHÚ THỌ LÀ TỈNH MIỀN NÚI

1. Huyện Sông thao

- Xã Yên tập là miền núi

- Xã Tuy lộc là miền núi

- Xã Thanh nga là miền núi

- Xã Phú khê là miền núi

- Thị trấn Sông thao là miền núi

2. Huyện Hạ hòa

- Xã Minh hạc là miền núi

- Xã Chính công là miền núi

- Xã Lang sơn là miền núi

- Xã Đan thượng là miền núi

- Xã Đông lâm là miền núi

- Xã Liêm phương là miền núi

- Xã Thanh tùng là miền núi

- Xã Vĩnh chân là miền núi

3. Huyện Thanh ba là huyện miền núi

- Xã Hanh cù là miền núi

- Xã Đồng xuân là miền núi

- Xã Ninh dân là miền núi

- Xã Thanh xa là miền núi

- Xã Yên nội là miền núi

- Xã Yển khê là miền núi

- Xã Đông thành là miền núi

- Xã Chí tiên là miền núi

- Thị trấn Thanh ba là miền núi

- Xã Sơn cương là miền núi

- Xã Hoàng cương là miền núi

- Xã Phương lĩnh là miền núi

4. Huyện Phong châu

- Xã Phú nham là xã miền núi

- Xã Chu hóa là xã miền núi

- Xã Hy cương là xã miền núi

- Xã Tiên phú là xã miền núi

- Xã Trung giáp là xã miền núi

- Xã Hạ giáp là xã miền núi

- Xã Trị quận là xã miền núi

- Xã Bảo thành là xã miền núi

- Xã Gia thanh là xã miền núi

- Xã Phú hộ là xã miền núi

- Thị trấn Phong châu là miền núi 

5. Huyện Tam thanh là huyện miền núi

- Xã Phương thịnh là miền núi

- Xã Cổ tiết là miền núi

- Xã Hương lộn là miền núi

- Xã Thanh uyên là miền núi

- Xã Tứ mỹ là miền núi

- Xã Thạch đông là miền núi

- Xã Hương nha là miền núi

- Xã Hiền quan là miền núi

- Xã Văn lương là miền núi

- Xã Trung thịnh là miền núi

- Xã Hoàng xá là miền núi

- Xã Hùng đô là miền núi

- Xã Thượng nông là miền núi

- Xã Hưng hóa là miền núi

6. Huyện Đoan hùng

- Xã Hùng quan là miền núi

- Xã Phương trung là miền núi

- Xã Phong phú là miền núi

- Xã Sóc đăng là miền núi

- Thị trấn Đoan hùng là miền núi

IV. TỈNH BẮC GIANG LÀ TỈNH MIỀN NÚI

1. Huyện Tân yên là miền núi (18/33 xã là miền núi, 7 xã đã được công nhận trước đây)

- Xã Liên chung là miền núi

- Xã Cao xá là miền núi

- Xã Nhã nam là miền núi

- Xã Ngọc vân là miền núi

- Xã Việt lập là miền núi

- Xã Đại hóa là miền núi

- Xã Lam cốt là miền núi

- Xã Hợp đức là miền núi

- Xã Viết ngọc là miền núi

- Xã Ngọc châu là miền núi

- Xã Song vân là miền núi

2. Huyện Lạng giang: là huyện miền núi (19/23 xã là miền núi, 3 xã đã được công nhận trước đây)

- Xã Nghĩa hòa là miền núi

- Xã Tân hưng là miền núi

- Xã Tân thịnh là miền núi

- Xã Tân thanh là miền núi

- Xã Đại lâm là miền núi

- Xã Xương lâm là miền núi

- Xã Tiên lục là miền núi

- Xã Mỹ hà là miền núi

- Xã Xuân hương là miền núi

- Xã Đào mỹ là miền núi

- Xã Nghĩa hưng là miền núi

- Xã Dương đức là miền núi

- Xã Thái đào là miền núi

- Xã Mỹ thái là miền núi

- Xã Yên mỹ là miền núi

- Xã An hà là miền núi

- Xã Tân dĩnh là miền núi

- Xã Phi mô là miền núi

3. Huyện Yên dũng là miền núi (16/24) 

- Thị trấn Núi neo là miền núi

- Xã Nham sơn là miền núi

- Xã Yên lư là miền núi

- Xã Tân liễu là miền núi

- Xã Nội hoàng là miền núi

- Xã Tiền phong là miền núi

- Xã Đồng sơn là miền núi

- Xã Trí yên là miền núi

- Xã Quỳnh sơn là miền núi

- Xã Lãng sơn là miền núi

- Xã Lão hộ là miền núi

- Xã Đông việt là miền núi

- Xã Đông phúc là miền núi

- Xã Tân an là miền núi

- Xã Hương gián là miền núi

- Xã Xuân phú là miền núi

4. Huyện Hiệp hòa

- Xã Hòa sơn là miền núi

- Xã Hoàng thanh là miền núi

- Xã Hoàng am là miền núi

- Xã Hoàng vân là miền núi

- Xã Thái sơn là miền núi

- Xã Đồng tân là miền núi

- Xã Ngọc sơn là miền núi

- Xã Thanh vân là miền núi

- Xã Hùng sơn là miền núi

- Xã Lương phong là miền núi

- Xã Thường thắng là miền núi  

5. Huyện Việt yên

- Xã Minh đức là miền núi

- Xã Trung sơn là miền núi

- Xã Tiên sơn là miền núi

- Xã Nghĩa trung là miền núi

- Xã Thượng lan là miền núi

6. Huyện Lục nam

- Xã Bắc lũng là miền núi

- Xã Khám lạng là miền núi

- Xã Lan mẫu là miền núi

- Thị trấn Đồi ngô là miền núi

- Xã Yên sơn là miền núi

- Xã Tiên hưng là miền núi

7. Huyện Yên thế

- Xã Bố hạ là miền núi

- Thị trấn Cầu gồ là miền núi

- Xã Hồng Kỳ là miền núi

V. TỈNH VĨNH PHÚC

1. Huyện Lập thạch (28/39 xã là miền núi, 22 được công nhận trước đây) là huyện miền núi

- Xã Bàn giản là miền núi

- Xã Tử du là miền núi

- Xã Yên thạch là miền núi

- Xã Đồng thịnh là miền núi

- Xã Xuân lôi là miền núi

- TT Lập thạch là miền núi

VI. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 

1. Huyện Thủy nguyên

- Xã An sơn là miền núi

- Xã Lại xuân là miền núi

- Xã Kỳ sơn là miền núi

- Xã Liên khê là miền núi

- Xã Lưu kiếm là miền núi

- Xã Minh tân là miền núi

VII. THANH HÓA

1. Huyện Hà trung

- Xã Hà tân là miền núi

2. Huyện Yên thịnh

- Xã Yên lâm là miền núi

3. Huyện Vĩnh lộc

- Xã Vĩnh quang là miền núi

- Xã Vĩnh long là miền núi

4. Huyện Thọ xuân

- Xã Thọ lâm là miền núi

- Xã Xuân châu là miền núi

5. Huyện Như thanh là huyện miền núi (có 100% số xã là miền núi đã được công nhận trước đây)

- Xã Quỳnh tam là miền núi

- Xã Tân sơn là miền núi

- Xã Ngọc sơn là miền núi

- Xã Quỳnh tân là miền núi

- Xã Quỳnh trang là miền núi

- Xã Quỳnh hoa là miền núi

VIII. TỈNH NGHỆ AN

1. Huyện Nghĩa đàn

- Xã Nghĩa bình là miền núi

- Xã Nghĩa tân là miền núi

- Xã Nghĩa hiếu là miền núi

- Xã Tây hiếu là miền núi

- Xã Đông hiếu là miền núi

- Xã Nghĩa quang là miền núi

- Xã Nghĩa phú là miền núi

- Xã Nghĩa sơn là miền núi

- Xã Nghĩa hồng là miền núi  

2. Huyện Yên thành

- Xã Lý thành là miền núi

- Xã Phúc thành là miền núi

- Xã Đức thành là miền núi

3. Huyện Quý hợp

- Xã Minh hợp là miền núi

4. Huyện Tân kỳ

- Xã Tân phúc là miền núi

- Xã Tân long là miền núi

- Xã Tân an là miền núi

5. Huyện Thanh chương

- Xã Thanh lĩnh là miền núi

6. Huyện Đô lương

- Xã Nam sơn là miền núi

- Xã Lam sơn là miền núi

- Xã Bái sơn là miền núi

- Xã Hồng sơn là miền núi

- Xã Ngọc sơn là miền núi

7. Huyện Nam đàn

- Xã Nam hưng là miền núi

- Xã Nam thái là miền núi

- Xã Nam tân là miền núi

- Xã Nam lộc là miền núi

- Xã Nam thượng là miền núi

8. Huyện Nghi lộc

- Xã Nghi văn là miền núi

- Xã Nghi kiều là miền núi

- Xã Nghi công là miền núi

- Xã Nghi lâm là miền núi

- Xã Nghi hưng là miền núi

- Xã Nghi yên là miền núi 

9. Huyện Diễn châu

- Xã Diễn lâm là miền núi

10. Huyện Quỳnh lưu

- Xã Quỳnh châu là miền núi

IX. TỈNH HÀ TĨNH

1. Huyện Kỳ anh là miền núi (có 23/32 xã là miền núi, 17 xã đã công nhận trước đây)

- Xã Kỳ nam là miền núi

- Xã Kỳ phương là miền núi

- Xã Kỳ xuân là miền núi

- Xã Kỳ đồng là miền núi

- Xã Kỳ thịnh là miền núi

- Xã Kỳ khang là miền núi

2. Huyện Nghi xuân

- Xã Cổ đạm là miền núi

- Xã Xuân viên là miền núi

3. Thị xã Hồng lĩnh là miền núi (có 4/6 xã là miền núi đã được công nhận trước đây)

4. Huyện Hương sơn 

- Xã Sơn bằng là miền núi

- Xã Sơn phố là miền núi

- Thị trấn Phố châu là miền núi

X. TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Huyện Lệ thủy

- Xã Văn thủy là miền núi

XI. TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Huyện Vĩnh linh

- TT Bến quan là miền núi

2. Huyện Gio linh

- Xã Hải thái là miền núi

3. Huyện Cam lộ

- Xã Cam thành là miền núi

XII. TỈNH QUẢNG NAM

1. Huyện Tiên phước

- Xã Tiên mỹ là miền núi

- Xã Tiên phong là miền núi

2. Huyện Hiệp đức

- Xã Bình lâm là miền núi

XIII. TỈNH BÌNH ĐỊNH

1. Huyện Tuy phước

- Xã Phước mỹ là miền núi

2. Huyện Phú Mỹ

- Xã Mỹ châu là miền núi

3. Huyện Hoài ân

- Xã Ân hảo là miền núi

4. Huyện Phù cát

- Xã Cát hải là miền núi

XIV. TỈNH PHÚ YÊN

1. Huyện Đông xuân

- Xã Xuân phước là miền núi

- Xã Xuân sơn là miền núi

2. Huyện Tuy hòa

- Xã Hòa mỹ tây là miền núi

- Xã Hòa thịnh là miền núi

3. Huyện Sông cầu

- Xã Xuân hải là miền núi

XV. TỈNH KHÁNH HÒA

1. Huyện Cam ranh

- Xã Cam hiệp bắc là miền núi

- Xã Cam phước tây là miền núi

- Xã Cam thành là miền núi

- Xã Cam an nam là miền núi

2. Huyện Diên khánh

- Xã Suối cát là miền núi

- Xã Suối tân là miền núi

3. Huyện Vạn ninh

- Xã Vạn thọ là miền núi

- Xã Vạn phước là miền núi

- Xã Vạn long là miền núi

- Xã Xuân sơn là miền núi

XVI. TỈNH ĐỒNG NAI

1. Huyện Tân phú

- Xã Phú trung là miền núi

- Xã Phú sơn là miền núi

- Xã Phú thịnh là miền núi

- TT Tân phú là miền núi

- Xã Tà lái là miền núi

- Xã Thanh sơn là miền núi

2. Huyện Định quán

- Xã Phú lợi là miền núi

- Xã Phú vinh là miền núi

- Xã Phú tân là miền núi

- Xã Gia canh là miền núi

- Xã Ngọc định là miền núi

- Xã Thanh sơn là miền núi

- Xã La ngà là miền núi

- Xã Túc Trưng là miền núi

3. Huyện Xuân lộc

- Xã Bảo bình là miền núi

- Xã Lâm sang là miền núi

- Xã Suối cao là miền núi

- TT Gia ray là miền núi

4. Huyện Long khánh

- Xã Bàn sen là miền núi

- Xã Suối tre là miền núi

- Xã Xuân thanh là miền núi

- Xã Nhân nghĩa là miền núi

- Xã Long giao là miền núi

XVII. TỈNH BÌNH THUẬN

1. Huyện Hàm thuận nam là miền núi (8/12, 4 xã đã được công nhận trước đây)

- Xã Hàm minh là miền núi

- Xã Tân lập là miền núi

- Xã Tân thuận là miền núi

- Xã Thuận quí là miền núi

2. Huyện Bắc bình

- Xã Phan tiến là miền núi

3. Huyện Hàm tân

- Xã Tân xuân là miền núi

XVIII. TỈNH BÌNH PHƯỚC LÀ TỈNH MIỀN NÚI

1. Huyện Bình long

- Xã Thạnh an là miền núi

- Xã An khương là miền núi

- Xã Lợi hưng là miền núi

- Xã Phước an là miền núi

- Xã Thanh lương là miền núi

2. Huyện Bù đăng

- Xã Đức liễu là miền núi

- Xã Đức phong là miền núi

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi