Quyết định 62/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 62/2007/QĐ-BTC

Quyết định 62/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:62/2007/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Dự trữ quốc gia - Ngày 17/7/2007, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 62/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia. Theo đó, việc nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia phải được xác định chính xác số lượng tại cửa kho dự trữ quốc gia. Giá mua, bán lương thực dự trữ quốc gia phải được niêm yết công khai; thiết bị đo lường phải được bố trí ở vị trí thuận lợi, để mọi người dễ quan sát, kiểm tra và đối chiếu. Cán bộ công chức cơ quan làm nhiệm vụ mua, bán lương thực dự trữ quốc gia không được mua, bán lương thực cho dự trữ quốc gia dưới mọi hình thức... Khi cân nhập lương thực phải mở sổ cân hàng, ghi chép sổ sách, chứng từ theo đúng chế độ kế toán dự trữ quốc gia và được lưu giữ theo quy định. Cân nhập lương thực của khách hàng nào, kế toán Tổng kho phải lập phiếu nhập kho của khách hàng đó; đối chiếu phiếu nhập kho với sổ cân hàng và sổ quỹ, cập nhật chứng từ trong ngày... Trường hợp xuất lương thực dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu đói, Dự trữ quốc gia khu vực phải ký hợp đồng với đơn vị nhận hàng; ký hợp đồng vận chuyển với đơn vị vận tải; giao xong từng chuyến, lô hàng phải lập biên bản giao nhận kèm theo phiếu xuất kho; kết thúc giao nhận, đơn vị lập báo cáo tổng hợp ghi rõ số lượng, chất lượng, thời gian thực hiện, xác nhận của UBND Tỉnh, Thành phố được cứu trợ, cứu đói.... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 62/2007/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 62/2007/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 62/2007/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 62/2007/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 62/2007/QĐ-BTC NGÀY 17 THÁNG 07 NĂM 2007

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ  NHẬP, XUẤT LƯƠNG THỰC

DỰ TRỮ QUỐC GIA

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

            Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

            Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

            Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;

      Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 270/2003/QĐ-TTg ngày 24/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ quốc gia trực thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 253/QĐ-DTQG ngày 15 tháng 6 năm 2001 của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia ban hành Quy định mua lương thực dự trữ quốc gia và Quyết định số 254/QĐ-DTQG ngày 15 tháng 6 năm 2001 của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia ban hành Quy định bán lương thực dự trữ quốc gia.

Điều 3. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 KT. BỘ TRƯỞNG

   THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

NHẬP, XUẤT  LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BTC ngày 17/7/2007

 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này áp dụng cho các trường hợp nhập, xuất, mua, bán (gọi chung là nhập, xuất) lương thực dự trữ quốc gia, bao gồm:

1. Nhập, xuất theo kế hoạch Nhà nước giao;

2. Nhập, xuất theo quyết định hoặc theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ;

3. Nhập, xuất trong các trường hợp: hao hụt, dôi thừa, hư hỏng do thiên tai, giảm phẩm chất hoặc mất mát;

4. Nhập, xuất điều chuyển nội bộ.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Áp dụng đối với các Dự trữ quốc gia khu vực.

2. Áp dụng  đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nhập, xuất, quản lý lương thực dự trữ quốc gia.

 

Điều 3. Nguyên tắc nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia

 1. Phải đảm bảo an toàn lực lượng lương thực dự trữ quốc gia, sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, thúc đẩy sản xuất, ổn định thị trường lương thực.

            2. Đúng kế hoạch, đúng quyết định của cấp có thẩm quyền.

            3. Đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, giá cả, đối tượng, thời gian, địa điểm quy định.

            4. Có đủ hồ sơ chứng từ theo chế độ quản lý tài chính và Quy phạm bảo quản hiện hành.

            5. Lương thực nhập trước xuất trước. Trong trường hợp cần thiết được quy định tại Điều 19, Điều 20 Pháp lệnh dự trữ quốc gia, lương thực nhập sau xuất trước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ.

            6. Việc nhập, xuất, mua, bán lương thực dự trữ quốc gia phải được thực hiện trên cơ sở  hợp đồng được ký kết giữa Dự trữ quốc gia khu vực với các bên có liên quan.

 7. Nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia phải được xác định chính xác số lượng tại cửa kho dự trữ quốc gia. Giá mua, bán lương thực dự trữ quốc gia phải được niêm yết công khai; thiết bị đo lường phải được bố trí ở vị trí thuận lợi, để mọi người dễ quan sát, kiểm tra và đối chiếu.

 

8. Cán bộ công chức cơ quan làm nhiệm vụ mua, bán lương thực dự trữ quốc gia không được mua, bán lương thực cho dự trữ quốc gia dưới mọi hình thức.

 

Chương II
NHẬP LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA

 

Điều 4. Nhập mua lương thực dự trữ quốc gia

1. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về  nhập lương thực dự trữ quốc gia, Cục Dự trữ quốc gia  phân bổ, giao chỉ tiêu kế hoạch và chỉ đạo Dự trữ quốc gia khu vực triển khai thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

2. Đối với mua lương thực dự trữ quốc gia thực hiện theo phương thức đấu thầu rộng rãi, tổ chức đấu thầu tại Cục Dự trữ quốc gia hoặc tại  Dự trữ quốc gia khu vực theo đúng quy định của Luật đấu thầu.

 

3. Các trường hợp  sau đây không tổ chức đấu thầu:

 

a- Mua bổ sung chỉ tiêu dự trữ quốc gia. Trong trường hợp này, Dự trữ quốc gia khu vực được ký bổ sung hợp đồng trực tiếp với nhà thầu đã được lựa chọn thông qua đấu thầu đối với hợp đồng đang thực hiện hoặc đã thực hiện xong dưới 6 tháng với mức giá được xác định trong hợp đồng để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự;

 

b- Thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã có chỉ định cụ thể về đối tượng, số lượng, thời hạn nhập, phương thức thanh toán, giá cả.

 

4. Dự trữ quốc gia khu vực báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có kho dự trữ quốc gia biết chủ trương, kế hoạch nhập lương thực của Cục Dự trữ quốc gia và tranh thủ sự giúp đỡ của các ngành ở địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

 

Dự trữ quốc gia khu vực phải chủ động khảo sát tình hình thời vụ thu hoạch; thị trường hàng hoá lương thực, kiểm tra kho tàng, nhân lực, để xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện nhiệm vụ nhập lương thực dự trữ quốc gia.

 

Điều 5. Nhập lương thực dự trữ quốc gia trong các trường hợp khác

Đối với trường hợp nhập lương thực bồi thường hao hụt quá định mức; dôi kho; điều chuyển nội bộ; viện trợ, Dự trữ quốc gia khu vực thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý hàng dự trữ quốc gia và chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Dự trữ quốc gia.

 

Điều 6. Thủ tục nhập lương thực dự trữ quốc gia

1. Dự trữ quốc gia khu vực thực hiện ký hợp đồng với khách hàng trước khi mua lương thực nhập kho dự trữ quốc gia theo quy định.

 

2. Tổng kho dự trữ nhập lương thực phải thực hiện kiểm nghiệm chất lượng, lập phiếu kiểm nghiệm tại cửa kho dự trữ; có mẫu hàng để đối chiếu trong quá trình nhập lương thực theo đúng tiêu chuẩn chất lượng, quy trình, quy phạm bảo quản hàng dự trữ quốc gia hiện hành.

 Đối với lương thực nhập dự trữ quốc gia là gạo phải có giấy chứng nhận chất lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành của nhà nước. Trường hợp cần thiết tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất thì đơn vị phải thoả thuận với bên bán bằng văn bản và báo cáo kết quả về Cục Dự trữ quốc gia.

 

 3. Khi cân nhập lương thực phải mở sổ cân hàng, ghi chép sổ sách, chứng từ theo đúng chế độ kế toán dự trữ quốc gia và được lưu giữ theo quy định. Cân nhập lương thực của khách hàng nào, kế toán Tổng kho phải lập phiếu nhập kho của khách hàng đó; đối chiếu phiếu nhập kho với sổ cân hàng và sổ quỹ, cập nhật chứng từ trong ngày.

 

 4. Khi nhập đầy ngăn kho, lô hàng phải thực hiện việc lập biên bản nhập đầy kho, ghi rõ các chỉ tiêu, số liệu theo đơn vị đo lường hợp pháp và các chỉ số đo đối chứng, để kiểm tra số lượng lương thực đã  nhập kho và theo dõi, đối chiếu trong quá trình bảo quản, xuất kho.

 

5. Trường hợp dừng nhập kho để điều chỉnh giá, thì đơn vị phải kiểm kê, lập biên bản đối chiếu tiền hàng, sau đó mới được làm các thủ tục nhập tiếp theo giá mới.

 

Chương  III

XUẤT LƯƠNG THỰC  DỰ TRỮ QUỐC GIA

 

Điều 7. Xuất bán lương thực dự trữ quốc gia

1. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao hàng năm, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xuất lương thực dự trữ quốc gia, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia phân bổ, giao chỉ tiêu kế hoạch và chỉ đạo Dự trữ quốc gia khu vực triển khai thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Xuất bán lương thực dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng thực hiện theo phương thức bán đấu giá, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

 

Dự trữ quốc gia khu vực có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bán đấu giá lương thực theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan về bán đấu giá tài sản.

 

 3. Các trường hợp sau đây không tổ chức đấu giá:

a. Bổ sung hợp đồng đã thực hiện xong dưới 6 tháng hoặc đang thực hiện mà trước đó đã được tiến hành đấu giá tính từ thời điểm ký hợp đồng với mức giá được xác định trong hợp đồng;

 

b. Thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ định cụ thể về đối tượng, số lượng, thời hạn xuất, phương thức thanh toán, giá cả;

 

c. Bán lương thực dự trữ bị hư hỏng, giảm phẩm chất do thiên tai, hoả hoạn cần được xử lý ngay để hạn chế thiệt hại, tổn thất cho Nhà nước.

 

Điều 8. Xuất lương thực dự trữ quốc gia cứu trợ, cứu đói

1. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia thực hiện các nhiệm vụ:

 

a. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc người được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền, phân bổ, giao nhiệm vụ và chỉ đạo Dự trữ quốc gia khu vực triển khai thực hiện xuất lương thực cứu trợ, cứu đói theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

 

b. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các thủ tục pháp lý theo quy định.

 

c. Có văn bản gửi Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi được cứu trợ, cứu đói để thông báo số lượng, đơn vị Dự trữ quốc gia khu vực giao lương thực.

 

d. Chỉ đạo Dự trữ quốc gia khu vực xuất kho, giao lương thực cho đơn vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao tiếp nhận tại trung tâm Huyện lỵ.

 

2. Dự trữ quốc gia khu vực phải phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh xã hội và đơn vị tiếp nhận lương thực để ký hợp đồng giao nhận. Trong hợp đồng phải ghi rõ thời gian, địa điểm, số lượng phân bổ cho các đơn vị theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố được cứu trợ. Việc giao nhận lương thực phải đảm bảo đúng số lượng, chất lượng, đúng chính sách, chế độ Nhà nước quy định.

 

3.Trường hợp khẩn cấp phải xuất lương thực dự trữ quốc gia, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia được ban hành lệnh xuất (công điện hoả tốc hoặc Fax) gửi trực tiếp ngay cho Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực để làm các thủ tục theo quy định và xuất hàng ngay; đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Trong thời gian 3 ngày, kể từ ngày hoàn thành nhiệm vụ, Dự trữ quốc gia khu vực phải báo cáo kết quả bằng văn bản về Cục Dự trữ quốc gia để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.

 

Điều 9. Xuất lương thực dự trữ quốc gia viện trợ

 

1. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Cục Dự trữ quốc gia chịu trách nhiệm liên hệ với Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán nước được tiếp nhận viện trợ để thống nhất địa điểm, thời gian, đơn vị nhận hàng, quy cách đóng bao, mẫu in markét; lập phương án xuất viện trợ, báo cáo Bộ Tài chính xem xét quyết định.

 

Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Cục Dự trữ quốc gia  tiến hành ký biên bản thoả thuận giao, nhận lương thực dự trữ quốc gia viện trợ và chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.

 

2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ xuất lương thực viện trợ, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục xuất kho, giao nhận, vận tải theo đúng quy định của Nhà nước hiện hành và thông lệ quốc tế; đảm bảo số lượng và chất lượng lương thực xuất viện trợ.

 

Điều 10. Xuất điều chuyển lương thực dự trữ quốc gia

 

1. Trường hợp xuất di chuyển lương thực theo quy hoạch, kế hoạch, để sẵn sàng ứng cứu, phục vụ nhiệm vụ bất thường, Cục Dự trữ quốc gia lập phương án di chuyển, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định.

 

2. Trường hợp khẩn cấp phải xuất di chuyển lương thực dự trữ quốc gia ra khỏi vùng thiên tai, hoả hoạn hoặc không an toàn,  Dự trữ quốc gia khu vực tổ chức thực hiện ngay việc di chuyển hàng; đồng thời báo cáo Cục Dự trữ quốc gia tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để kiểm tra, chỉ đạo và giải quyết các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền.

 

Kết thúc việc di chuyển hàng, Dự trữ quốc gia khu vực phải thực hiện đầy đủ thủ tục nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia theo đúng quy định tại Quy chế này.

 

3. Trường hợp xuất điều chuyển lương thực để kiểm kê, bàn giao, thanh tra, điều tra, Dự trữ quốc gia khu vực thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia.

 

Điều 11. Xuất lương thực hao hụt, hư hỏng, giảm phẩm chất hoặc mất mát:

 

1. Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực quyết định việc xuất lương thực dự trữ quốc gia trong các trường hợp hao hụt, hư hỏng, giảm phẩm chất hoặc mất mát, theo thẩm quyền, sau khi xác định rõ nguyên nhân và làm đầy đủ các thủ tục xử lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định hiện hành.

 

2. Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với các trường hợp xuất lương thực dự trữ quốc gia nêu trên và báo cáo kết quả về Cục Dự trữ quốc gia để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.

 

Điều 12. Thủ tục xuất lương thực dự trữ quốc gia

 

1. Dự trữ quốc gia khu vực phải thực hiện việc ký kết hợp đồng khi  bán lương thực với đơn vị có tư cách pháp nhân theo quy định hiện hành.

 

2. Trường hợp bán đấu giá, khi cuộc đấu giá lương thực hoàn thành, đơn vị tổ chức bán đấu giá, Dự trữ quốc gia khu vực và người mua phải ký kết hợp đồng mua bán theo mẫu 04 được quy định tại Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 4/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

 

Nội dung về tài sản của hợp đồng mua bán phải phù hợp với nội dung hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản đã ký kết trước đó.

 

2. Trường hợp xuất lương thực dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu đói, Dự trữ quốc gia khu vực phải ký hợp đồng với đơn vị nhận hàng; ký hợp đồng vận chuyển với đơn vị vận tải; giao xong từng chuyến, lô hàng phải lập biên bản giao nhận kèm theo phiếu xuất kho; kết thúc giao nhận, đơn vị lập báo cáo tổng hợp ghi rõ số lượng, chất lượng, thời gian thực hiện, xác nhận của  Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố được cứu trợ, cứu đói.

 

3. Trường hợp xuất lương thực dự trữ quốc gia để viện trợ, các đơn vị được giao nhiệm vụ phải thực hiện đúng nội dung trong Biên bản thoả thuận đã ký giữa hai Nhà nước; phải ký hợp đồng vận tải; làm đầy đủ thủ tục xuất khẩu theo đúng quy định Nhà nước hiện hành và thông lệ quốc tế.

 

Kết thúc việc giao nhận lương thực, phải lập biên bản ghi rõ số lượng, chất lượng lương thực, có xác nhận của đại diện cấp có thẩm quyền của đơn vị nhận hàng và đại diện của Đại sứ quán Việt nam tại nước sở tại.

 

4. Dự trữ quốc gia khu vực bố trí cán bộ kiểm tra, giám sát ở các điểm kho xuất lương thực; chuẩn bị phương tiện vận tải và cử cán bộ giao lương thực khi xuất cứu trợ, viện trợ.

 

5. Dự trữ quốc gia khu vực phải tổ chức kiểm tra và lập biên bản về số lượng, chất lượng lương thực, xác định hao hụt, hư hỏng, giảm phẩm chất, bị mất, nguyên nhân gây hao hụt, hư hỏng, thiệt hại, công cụ, dụng cụ, thiết bị đo lường, kiểm nghiệm chất lượng lương thực khi xuất kho;

 

6. Khi xuất lương thực phải mở sổ cân hàng và ghi chép hoá đơn, chứng từ xuất kho; hàng ngày phải đối chiếu phiếu xuất kho với sổ cân hàng và sổ quỹ (trường hợp xuất bán thu tiền) để cập nhật chứng từ trong ngày; lập biên bản tịnh kho theo đúng quy định về chế độ kế toán dự trữ quốc gia và được lưu giữ theo quy định hiện hành.

 

Trường hợp dừng xuất bán để điều chỉnh giá, đơn vị phải kiểm tra, lập biên bản đối chiếu tiền hàng, sau đó mới làm đầy đủ các thủ tục xuất hàng theo giá mới.

 

Chương IV

QUẢN LÝ GIÁ, PHÍ, NHẬP, XUẤT, VỐN MUA, BÁN

LƯƠNG THỰC  DỰ TRỮ QUỐC GIA

 

Điều 13. Giá mua, bán lương thực dự trữ quốc gia

 

1. Dự trữ quốc gia khu vực xây dựng phương án giá mua, giá bán lương thực, báo cáo  Cục Dự trữ quốc gia tổng hợp, gửi Cục Quản lý giá thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức giá mua tối đa, giá bán tối thiểu trong năm kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được giao;

Giá mua, bán lương thực dự trữ quốc gia là giá được xác định tại cửa kho dự trữ. Trong trường hợp mua lương thực là gạo thì giá mua bao gồm cả    bao bì.

 

            2. Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực tham khảo ý kiến Sở Tài chính địa phương để đề nghị Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia quyết định cụ thể giá mua, bán lương thực trong khung giá giới hạn tối đa, giá giới hạn tối thiểu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, phù hợp giá thị trường trên địa bàn theo từng thời điểm, bảo đảm hoàn thành kế hoạch, phòng chống tham nhũng, không thất thoát vốn dự trữ quốc gia.

 

3. Trong quá trình thực hiện nếu giá cả biến động, ảnh hưởng đến hoàn thành kế hoạch mua, bán lương thực dự trữ quốc gia, thì Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực đề nghị Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia xem xét điều chỉnh giá trong khung giá tối đa, giá tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. Trong trường hợp này không phải tham khảo Sở Tài chính địa phương.

 

Khi điều chỉnh giá, Dự trữ quốc gia khu vực phải dừng ngay việc mua, bán để kiểm kê, lập biên bản đối chiếu tiền - hàng theo giá cũ rồi mới được thực hiện mua, bán theo giá mới.

 

4. Trường hợp giá cả biến động cao hơn giá mua tối đa, thấp hơn mức giá bán tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, Cục Dự trữ quốc gia kịp thời kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh.

 

            5. Giá mua, giá bán lương thực dự trữ quốc gia theo phương thức đấu thầu, đấu giá, thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá.

 

6. Giá xuất lương thực dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu đói, viện trợ tham gia bình ổn thị trường, thực hiện  theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Điều 14. Phí nhập, xuất và vốn mua, bán lương thực dự trữ quốc gia

 

1. Chi phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng:

a. Chi phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng được bố trí trong dự toán giao hàng năm, Dự trữ quốc gia khu vực phải thực hiện theo đúng định mức, đúng nội dung chi phí nhập, xuất theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn của Cục Dự trữ quốc gia.

 

 b. Chi phí xuất lương thực dự trữ quốc gia cứu trợ, viện trợ hoặc nhập lương thực viện trợ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Dự trữ quốc gia khu vực lập dự toán chi phí, Cục Dự trữ quốc gia tổng hợp, gửi Cục Quản lý giá thẩm định, trình Bộ Tài chính quyết định mức phí để thực hiện nhiệm vụ được giao.

 

 c. Căn cứ mức phí Bộ Tài chính quy định, Cục Dự trữ quốc gia cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao, từ dự toán ngân sách Nhà nước giao hàng năm và dự toán được giao bổ sung.

 

2. Vốn mua lương thực dự trữ quốc gia:

a. Việc cấp vốn mua lương thực dự trữ quốc gia từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định tại quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chi ngân sách Trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền.

 

b. Căn cứ Quyết định giao kế hoạch mua lương thực của cấp có thẩm quyền; văn bản phê duyệt giá mua của Bộ trưởng Bộ Tài chính, báo cáo của Cục Dự trữ quốc gia, Bộ Tài chính cấp tạm ứng 70% kế hoạch vốn mua tăng lương thực dự trữ quốc gia theo chỉ tiêu Nhà nước giao. Số còn lại được cấp theo tiến độ mua hàng trên cơ sở báo cáo tiến độ của Cục Dự trữ quốc gia.

 

c. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh chi tiền, Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của Dự trữ quốc gia khu vực mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

 

d. Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi của Dự trữ quốc gia khu vực, Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển trả cho các tổ chức, cá nhân theo đề nghị của đơn vị. Dự trữ quốc gia khu vực tự chịu trách nhiệm về quyết định chi tiêu của mình và thực hiện quyết toán với Cục Dự trữ quốc gia sau khi thực hiện xong kế hoạch mua lương thực dự trữ.

 

đ. Các đơn vị Dự trữ quốc gia khu vực chỉ được thanh toán vốn mua lương thực dự trữ quốc gia khi có đủ các điều kiện sau:

 

- Hợp đồng mua hàng dự trữ quốc gia;

- Hàng hoá dự trữ quốc gia đã nhập kho đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng, có đầy đủ hoá đơn, chứng từ;

- Biên bản thanh lý hợp đồng hoặc bảng kê chứng từ nhập kho có chữ ký của Thủ trưởng đơn vị đối với trường hợp mua trực tiếp tại cửa kho không qua đấu thầu;

- Quyết định chuẩn chi của Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực hoặc người được uỷ quyền.

 

e. Trường hợp thanh toán thuế giá trị gia tăng, Dự trữ quốc gia khu vực được thực hiện khi trong hợp đồng đã ký ghi rõ đầy đủ mã số thuế, thuế suất ghi trên hoá đơn thuế giá trị gia tăng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xác nhận thuế đã nộp hàng năm của Cơ quan thuế.

 

 g. Vốn mua không sử dụng hết, Dự trữ quốc gia khu vực phải nộp ngay vào tài khoản của Cục Dự trữ quốc gia mở tại kho bạc Nhà nước; nếu thiếu, báo cáo Cục Dự trữ quốc gia để kiến nghị Bộ Tài chính bổ sung kịp thời.

 

3. Trường hợp xuất bán lương thực luân phiên đổi hàng, Dự trữ quốc gia khu vực phải thu tiền trước, xuất hàng sau. Sau 03 ngày kể từ ngày thu, tiền bán hàng phải nộp vào tài khoản của Cục Dự trữ quốc gia mở tại Kho bạc Nhà nước; không được phép giữ lại tiền đã thu của khách hàng tại tài khoản đơn vị.

 

 

Chương V

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA NHẬP, XUẤT LƯƠNG THỰC

 DỰ TRỮ QUỐC GIA

 

Điều 15. Chế độ báo cáo nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia

 

 1.  Dự trữ quốc gia khu vực thực hiện báo cáo nhanh:

 

- Báo cáo  hàng ngày (9 giờ) bằng thư điện tử hoặc điện thoại;

 

- Báo cáo bằng văn bản 10 ngày một lần; báo cáo kết quả sau 15 ngày kết thúc nhập, xuất lương thực;

 

- Nội dung báo cáo: Số lượng, chất lượng lương thực nhập, xuất trong ngày, lũy kế; đối tượng nhận (xuất cứu trợ); giá mua, bán và kiến nghị (nếu có).

2. Dự trữ quốc gia khu vực thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định  hiện hành.

 

Điều 16.  Kiểm tra nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia

 

1. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất việc chấp hành quy định của pháp luật về nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia trong phạm vi quản lý và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

 

Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và xử lý những vi phạm pháp luật về nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia theo thẩm quyền.

 

2. Nội dung kiểm tra:

 

- Kiểm tra tình trạng kho tàng, dụng cụ cân đo, kiểm nghiệm chất lượng (cân phải có chứng nhận kiểm định chất lượng); quy trình xây dựng và ban hành quyết định giá, điều chỉnh giá, niêm yết công khai giá; quy định về chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng lương thực dự trữ quốc gia;

 

- Kiểm tra quá trình nhập, xuất, hợp đồng mua, bán, thanh toán tiền hàng, chi phí, quản lý nội bộ, quan hệ với khách hàng, địa phương;

 

- Kiểm tra thủ tục nhập đầy kho, tịnh kho sau khi xuất, thanh quyết toán tiền hàng, hoá đơn, chứng từ, sổ sách có liên quan.

 

3. Việc tổ chức kiểm tra thực hiện theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BTC ngày 06/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế về hoạt động thanh tra, kiểm tra tài chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

                                                    

            Điều 17. Tổ chức thực hiện

 

1. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện Quy chế này.

 

2. Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định về nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia. Kiểm tra, giám sát các đơn vị và cán bộ công chức thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí và  phòng, chống tham nhũng trong nhập, xuất, mua, bán lương thực dự trữ quốc gia.

 

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Dự trữ quốc gia khu vực kịp thời phản ánh về Cục Dự trữ quốc gia để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét giải quyết./.

 

 

                                                                                                    KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                                                      THỨ TRƯỞNG

                                                                                                  Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

 

Mục

Khoản

Nội dung

1

 

1

- Tên gói thầu:…..

- Tên dự án:……

- Nội dung cung cấp chủ yếu: ghi số lượng, chủng loại, tên thiết bị

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: không quá 6 tháng

2

 

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ngân sách Nhà nước

3

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của Pháp luật hoặc có Quyết định thành lập đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh;

- Hạch toán kinh tế độc lập;

- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể.

b) Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Điều 11 Luật Đấu thầu

4

1

Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa:

- Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng được sản xuất năm 2007 ( kể cả nhập khẩu) hoàn chỉnh và đồng bộ theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng dự trữ quốc gia được quy định tại HSMT của Cục Dự trữ quốc gia. Yêu cầu có hướng dẫn cấu tạo, lắp ghép các chi tiết (Catalog); hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo hành, bảo dưỡng máy bơm. Các yêu cầu phải là bản gốc và bản dịc ra tiếng Việt (nếu là máy bơm nhập khẩu);

- Được Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng hoặc Trung tâm thử nghiệm Đo lường trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng thực hiện kiểm tra và chịu trách nhiệm pháp lý, tính chính xác, khách quan, trung thực về kết quả kiểm tra nói trên và cấp phiếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của máy bơm theo đúng yêu cầu phần chỉ tiêu kỹ thuật của HSMT (phiếu ghi rõ ký mã hiệu của bơm). Nếu nhà thầu là cơ sở sản xuất hoặc liên danh sản xuất thì phải có thêm giấy chứng nhận cơ sở chế tạo phương tiện chữa cháy rừng có ghi rõ tên sản phẩm là máy bơm chữa cháy (FIVE PUMP), bản công chứng năm 2007;

- Tờ khai hải quan nhập khẩu phù hợp với thiết bị nhập khẩu ( nếu là hàng nhập khẩu);

- Giấy xuất xưởng của nhà sản xuất; bảng kê chi tiết đóng gói của nhà sản xuất hoặc xuất khẩu;

- Các thủ tục giấy tờ thuộc lĩnh vực thuế trong quá trình nhập khẩu theo đúng quy định của Bộ Tài chính hiện hành.

6

2

- Địa chỉ bên mời thầu:

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 5 ngày trước thời điểm đóng thầu.

7

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 5 ngày.

8

 

Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Việt

10

 

Việc thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu theo cách thức: 10 ngày, 5 ngày, Fax, Bưu điện

11

 

Tài liệu giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: giấy CMTND, Quyết định bổ nhiệm (bản sao công chứng), Quyết định thành lập chi nhánh

12

1

Hình thức hợp đồng: trọn gói

 

3

Các phần của gói thầu:..

 

4

Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau:

a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước (thực hiện theo Mẫu số 3), nhà thầu tách rõ khoản mục chi phí như:

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật. Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, cần quy định rõ nếu phải nhập khẩu các bộ phận linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho phần nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

- Chào hàng theo giá CIF hoặc CIP…(Theo quy định của Incoterms cùng với các sửa đổi phù hợp nếu cần thiết);

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

-  Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật; Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW thì cần quy định nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

 

5

Incoterms năm 2000

13

 

Đồng tiền dự thầu: VND

14

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:…

 

2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Các hợp đồng đã và đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số  6 và số 7 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh những sản phẩm có tính chất và yêu cầu kỹ thuật tương tự như mặt hàng tham gia đấu thầu được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV.

 Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu liên danh là tổng kinh nghiệm và năng lực của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b) Tài liệu chứng minh năng lực về kỹ thuật, cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ:

- Những sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính.

- Số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn.

- Tổ chức hiện trường, dự kiến nhân sự.

- Khả năng bố trí thiết bị cho thực hiện gói thầu.

c) Tài liệu chứng minh nhà xưởng, vật tư, trang thiết bị sản xuất:

- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ thông tin về nhà xưởng, các loại vật tư, trang thiết bị máy móc, phương tiện thi công hiện có để sản xuất, đảm bảo tiến độ thực hiện gói thầu.

 

2

Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa (ghi tên hàng hóa gói thầu)

a) Bảng kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V.

b) Tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại ChươngVI.

c) Tài liệu về mặt kỹ thuật: tiêu chuẩn hàng hóa (bản vẽ thiết kế và thuyết minh; đăng kiểm,  tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa ( kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất theo Mẫu số 11 Chương IV (chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa là đặc chủng, phức tạp; trong trường hợp cần thiết, đối với những hàng hóa thông thường bên mời thàu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối) và các nội dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VII;

d) Các nội dung yêu cầu khác (nếu có)

16

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

- Hình thức bảo đảm dự thầu: 3 hình thức

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: VND, 200.000.000 VND

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu:180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

 

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

17

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

18

1

Số lượng HSDT phải nộp:

- 01 bản gốc; và

- 01 bản chụp

19

1

Cách trình bầy các thông tin trên túi đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu:……

- Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời thầu):……..

- Tên gói thầu:…………..

- Không được mở trước…… giờ, ngày……tháng……năm…..(ghi theo thời điểm mở thầu)

Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu sửa đổi”

20

1

Thời điểm đóng thầu: 10 giờ, ngày 11 tháng 9 năm 2007

23

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 14 giờ, ngày 11 Tháng 9 năm 2007,tại……

25

1

i) Các yêu cầu khác: nộp mẫu; dấu trên mẫu

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:………….

a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT;

b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I, chẳng hạn: không có bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không hạch toán kinh tế độc lập…;

c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ như quy định tại khoản 2 Mục 16 Chương I;

d) Không có bản gốc HSDT;

đ) Đơn dự thầu không hợp lệ;

e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện;

h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính;

i) Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

30

 

Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng… công bố vào ngày……

36

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng 5 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

38

1

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia

(Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

- Địa chỉ của chủ đầu tư: Cục Dự trữ quốc gia

(Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

- Địa chỉ của người quyết định đầu tư: Bộ Tài chính

(Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

c) Bộ phận thường trực HĐTV, địa chỉ nhận đơn kiến nghị: Vụ Tài vụ quản trị

(Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ)

39

5

Quy định khác:….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

 

Mục

Khoản

Nội dung

1

 

1

- Tên gói thầu: Xuồng cao tốc dự trữ quốc gia

- Tên dự án: Thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao.

- Nội dung cung cấp chủ yếu:

+ Số lượng: 08 bộ (đồng bộ cả xuồng và xe kéo).

+ Xuồng cao tốc cứu hộ cứu nạn loại ST 1200 CN, vỏ hợp kim nhôm, sản xuất trong nước năm 2007 theo thiết kế của công ty phát triển công nghệ tàu thuỷ phù hợp tiêu chuẩn Việt nam 4651-2004 (quy phạm phân cấp và đóng tàu cao tốc ) đã được Cục Đăng kiểm Việt nam phê duyệt còn hiệu lực, theo quy phạm của Đăng kiểm Việt nam tương đương tàu cấp III hạn chế ( Hồ sơ thiết kế, các chứng nhận được công chứng nộp theo HSDT).

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: không quá 6 tháng kể từ ngày hợp đồng  cung cấp hàng hoá được ký kết có hiệu lực.

2

 

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Nguồn ngân sách Nhà nước.

3

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của Pháp luật hoặc có Quyết định thành lập đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh;

- Hạch toán kinh tế độc lập;

- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể.

b) Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Theo Điều 11 Luật Đấu thầu

4

1

Yêu cầu về tính hợp lệ của hàng hóa:

Xuồng cao tốc loại ST 1200 CN được sản xuất năm 2007, hoàn chỉnh và đồng bộ theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng dự trữ quốc gia được quy định tại HSMT của Cục Dự trữ quốc gia. Yêu cầu có bản vẽ thiết kế chi tiết và thuyết minh kèm theo.

 Được Cục Đăng kiểm Việt nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm và cấp chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực;

Sản xuất theo thiết kế của Công thy Phát triển công nghệ tàu thuỷ Việt nam được Đăng kiểm Việt nam phê duyệt còn hiệu lực (Hồ sơ thiết kế, các giấy chứng nhận được công chứng nộp kèm theo trong HSMT).

Có chào bán hàng cung cấp xuồng cao tốc loại ST 1200 CN đảm bảo đủ, đúng các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng quy định trong quy phạm đóng tàu xuồng của Đăng kiểm Việt nam.

6

2

- Địa chỉ bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia, Ngõ 343- Phố Đội Cấn-Quận Ba Đình-Thành phố Hà Nội.

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 5 ngày trước thời điểm đóng thầu.

7

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày.

8

 

Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ sử dụng trong HSMT, HSDT và các tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu là tiếng Việt

10

 

Việc thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận bằng văn bản của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu, gửi nhà thầu trực tiếp hoặc theo đường bưu điện, bằng Fax.

11

 

Tài liệu giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: giấy chứng minh thư, Quyết định bổ nhiệm (bản sao công chứng), Quyết định thành lập chi nhánh.

12

1

Hình thức hợp đồng:  Hợp đồng trọn gói.

 

3

Các phần của gói thầu:

 

4

Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau:

a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước (thực hiện theo Mẫu số 3), nhà thầu tách rõ khoản mục chi phí như:

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật.

 Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, nhập khẩu các bộ phận linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho phần nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

- Chào hàng theo giá CIF hoặc CIP…,theo quy định của Incoterms năm 2000;

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

-  Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;  Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, thì tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

 

5

Incoterms 2000

13

 

Đồng tiền dự thầu: Đồng tiền dự thầu là đồng tiền Việt nam(VND).

14

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định tại Mục 3 của BDL này;

- Đối với nhà thầu liên danh, ngoài các tài liệu quy định tại Mục 3 của BDL này đối với từng thành viên, phải cung cấp văn bản thoả thuận liên danh giữa các thành viên, phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên, kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thoả thuận liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu(nếu có); trường hợp các thành viên uỷ quỳên cho người đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ trong văn bản thoả thuận liên danh.

- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ tất cả các giấy tờ tài liệu cần phải có nêu trên ở dạng bản gốc hoặc là bản chụp (có công chứng năm 2007 của phòng công chứng Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt nam); Yêu cầu cung cấp đầy đủ, chính xácmọi thông tin theo yêu cầu của HSMT trong HSDT của mình.

Nếu điều kiện này không bảo đảm đúng, đủ thì HSDT được xác định là không đạt yêu cầu và nhà thầu bị loại ngay khi xét thầu.

 

2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

- Các hợp đồng đã và đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số  6 và số 7 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh những sản phẩm có tính chất và yêu cầu kỹ thuật tương tự như mặt hàng tham gia đấu thầu được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV.

 Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu liên danh là tổng kinh nghiệm và năng lực của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

- Tài liệu chứng minh năng lực về kỹ thuật, cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ:

+ Những sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính.

+Số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn.

+Tổ chức hiện trường, dự kiến nhân sự.

+Khả năng bố trí thiết bị cho thực hiện gói thầu.

- Tài liệu chứng minh nhà xưởng, vật tư, trang thiết bị sản xuất:

+ Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ thông tin về nhà xưởng, các loại vật tư, trang thiết bị máy móc, phương tiện thi công hiện có để sản xuất, đảm bảo tiến độ thực hiện gói thầu.

15

2

Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa:

a) Bảng kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V.

b) Tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại ChươngVI.

c) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn hàng hoá, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa; Ký mã hiệu, nhãn mác; giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất theo Mẫu số 11 Chương IV; Tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá đã được cơ quan của Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận đạt yêu cầu quy định trong HSMT; có thuyết minh về kết cấu, công dụng, tính năng, sử dụng, bảo hành và vận hành.

16

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

- Hình thức bảo đảm dự thầu:

+ Bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt: Có phiếu thu của Kế toán Văn phòng Cục dự trữ quốc gia;

+ Bảo đảm dự thầu bằng chuyển khoản: Có giấy báo ''có'' của Kho bạc Nhà nước, nơi Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia mở tài khoản giao dịch: TK 934- 01- 104 Kho bạc Nhà nước Ba Đình Hà Nội;

+Bảo đảm dự thầu bằng bảo lãnh của Ngân hàng: Có thư bảo lãnh của ngân hàng theo Mẫu số 10 Chương IV do Ngân hàng nơi giao dịch của nhà thầu phát hành.

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: Giá trị bảo đảm dự thầu của gói thầu là 200.000.000 đồng Việt nam (VND).

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 180 ngày kể từ thời gian có hiệu lực của HSDT và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm dự thầu.

 

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

17

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

18

1

Số lượng HSDT phải nộp là 02 bản giống nhau, trong đó có 01 bộ ''bản gốc'', 01 bộ ''bản chụp''. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp của bản chụp so với bản gốc.

19

1

Cách trình bầy các thông tin trên túi đựng HSDT:

Mỗi bộ HSDT phải được đựng trong túi riêng, có dấu niêm phong bên ngoài, ghi rõ '' bản gốc'' và ''bản chụp'' và được đựng trong 01 túi lớn, có dấu niêm phong. Trên túi lớn ghi rõ: Hồ sơ dự thầu gói số......bán thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng;

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu:

- Không được mở ra trước 10giờ ngày 11tháng 9 năm 2007.

Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu sửa đổi”.

Trường hợp có nhiều túi nhỏ, thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ thứ tự từng túi, để đảm bảo tính thống nhất, tránh thất lạc, mất mát, thuận tiện cho việc tiếp nhận, bảo quản HSDT.

20

1

Thời điểm đóng thầu: 10 giờ, ngày 11 tháng 9 năm 2007

23

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 14 giờ, ngày 11 tháng 9 năm 2007, tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia, Ngõ  343-Phố Đội Cấn-Ba Đình-Hà Nội.

25

1

 Các yêu cầu khác

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:

a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT;

b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I,

c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ như quy định tại khoản 2 Mục 16 Chương I;

d) Không có bản gốc HSDT;

đ) Đơn dự thầu không hợp lệ;

e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện;

h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính;

i) Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

30

 

Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm nhà thầu lập HSDT.

36

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

38

1

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia (Ban Quản lý kho hàng), số fax 04-7623491; điện thoại 08046465 hoặc 04-7625636, 04-7625632.

- Địa chỉ của chủ đầu tư: Theo địa chỉ của bên mời thầu.

- Địa chỉ của người quyết định đầu tư: Bộ Tài chính

số 28-Trần Hưng đạo-Hà nội; điện thoại: 2202828; fax:2208010,2208020,2208021.

c) Bộ phận thường trực HĐTV, địa chỉ nhận đơn kiến nghị: Vụ Tài vụ quản trị.

số 28-Trần Hưng Đạo-Hà nội; điện thoại:2208026,

39

5

Quy định khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

 

Mục

Khoản

Nội dung

1

 

1

- Tên gói thầu: Phao bè cứu sinh (Bè cứu sinh nhẹ) dự trữ quốc gia

- Tên dự án: Thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao.

- Nội dung cung cấp chủ yếu:

+ Số lượng: 1.000 chiếc.

 Phao bè cứu sinh (bè cứu sinh nhẹ) được Cục Đăng kiểm Việt nam phê duyệt thiết kế (đối với hàng sản xuất trong nước);

Phao bè cứu sinh (bè cứu sinh nhẹ) đảm bảo các yêu cầu kỹ thuạt theo tiêu chuẩn ngành TCN 07 : 2005 được ban hành kèm theo quyêt sđịnh số 61/2005/QĐ-BTC ngày 8/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Đáp ứng các yêu cầu theo TCVN 5801-10:2001 Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông- Phần 10 Trang bị an toàn.

Đáp ứng các yêu cầu theo TCVN 6278-2003 Quy phạm trang bị tàu biển;

Đáp ứng các quy định trong Tiêu chuẩn, Qui phạm IS 4001-1977 (E), tiêu chuẩn Quốc tế về dụng cụ nổi cứu sinh dạng bè.

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: không quá 6 tháng kể từ ngày hợp đồng  cung cấp hàng hoá được ký kết có hiệu lực.

2

 

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Nguồn ngân sách Nhà nước.

3

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của Pháp luật hoặc có Quyết định thành lập đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh;

- Hạch toán kinh tế độc lập;

- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể.

b) Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Theo Điều 11 Luật Đấu thầu

4

1

Yêu cầu về tính hợp lệ của hàng hóa:

Phao bè cứu sinh (Bè cứu sinh nhẹ) được sản xuất năm 2007 (kể cả nhập khẩu), hoàn chỉnh và đồng bộ theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng dự trữ quốc gia được quy định tại HSMT của Cục Dự trữ quốc gia.

 Được Cục Đăng kiểm Việt nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm mẫu (hoặc giấy chứng nhận sản phẩm mẫu) còn hiệu lực; 01 Phao bè cứu sinh nhẹ mẫu đã được đăng kiểm. Nếu nhà thầu là cơ sở sản xuất hoặc liên danh sản xuất phải có thêm giấy chứng nhận cơ sở chế tạo phương tiện cứu sinh có ghi rõ sản phẩm là phao bè cứu sinh (bè cứu sinh nhẹ) (bản công chứng năm 2007).

Được Trung tâm nghiên cứu vật liệu Polyme Trường Đại học Bách khoa Hà Nội kiểm tra độ bền màu vỏ bọc ngoài phao và cấp giáy chứng nhận kết quả kiểm tra (phiếu kết quả đo mẫu ghi rõ ký mã hiệu của phao); Kèm theo một đoạn phao bè dài 500mm đã được kiểm tra có đóng dấu của đơ vị dự thầu và Trung tâm nghiên cứu vật liệu Polyme Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ở hai đầu đoạn phao trên và cách mép tối thiểu 50mm.

 

6

2

- Địa chỉ bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia, Ngõ 343- Phố Đội Cấn-Quận Ba Đình-Thành phố Hà Nội.

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 5 ngày trước thời điểm đóng thầu.

7

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày.

8

 

Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ sử dụng trong HSMT, HSDT và các tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu là tiếng Việt

10

 

Việc thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận bằng văn bản của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu, gửi nhà thầu trực tiếp hoặc theo đường bưu điện, bằng Fax.

11

 

Tài liệu giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: giấy chứng minh thư, Quyết định bổ nhiệm (bản sao công chứng), Quyết định thành lập chi nhánh.

12

1

Hình thức hợp đồng:  Hợp đồng trọn gói.

 

3

Các phần của gói thầu

 

4

Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau:

a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước (thực hiện theo Mẫu số 3), nhà thầu tách rõ khoản mục chi phí như:

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật.

 Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, nhập khẩu các bộ phận linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho phần nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

- Chào hàng theo giá CIF hoặc CIP…,theo quy định của Incoterms năm 2000;

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

-  Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;  Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, thì tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

 

5

Incoterms 2000

13

 

Đồng tiền dự thầu: Đồng tiền dự thầu là đồng tiền Việt nam(VND).

14

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định tại Mục 3 của BDL này;

- Đối với nhà thầu liên danh, ngoài các tài liệu quy định tại Mục 3 của BDL này đối với từng thành viên, phải cung cấp văn bản thoả thuận liên danh giữa các thành viên, phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên, kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thoả thuận liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu(nếu có); trường hợp các thành viên uỷ quỳên cho người đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ trong văn bản thoả thuận liên danh.

- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ tất cả các giấy tờ tài liệu cần phải có nêu trên ở dạng bản gốc hoặc là bản chụp (có công chứng năm 2007 của phòng công chứng Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt nam); Yêu cầu cung cấp đầy đủ, chính xácmọi thông tin theo yêu cầu của HSMT trong HSDT của mình.

Nếu điều kiện này không bảo đảm đúng, đủ thì HSDT được xác định là không đạt yêu cầu và nhà thầu bị loại ngay khi xét thầu.

 

2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

- Các hợp đồng đã và đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số  6 và số 7 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh những sản phẩm có tính chất và yêu cầu kỹ thuật tương tự như mặt hàng tham gia đấu thầu được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV.

 Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu liên danh là tổng kinh nghiệm và năng lực của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

- Tài liệu chứng minh năng lực về kỹ thuật, cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ:

+ Những sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính.

+Số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn.

+Tổ chức hiện trường, dự kiến nhân sự.

+Khả năng bố trí thiết bị cho thực hiện gói thầu.

- Tài liệu chứng minh nhà xưởng, vật tư, trang thiết bị sản xuất:

+ Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ thông tin về nhà xưởng, các loại vật tư, trang thiết bị máy móc, phương tiện thi công hiện có để sản xuất, đảm bảo tiến độ thực hiện gói thầu.

15

2

Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa:

a) Bảng kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V.

b) Tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại ChươngVI.

c) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn hàng hoá, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa; Ký mã hiệu, nhãn mác; giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất theo Mẫu số 11 Chương IV; Tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá đã được cơ quan của Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận đạt yêu cầu quy định trong HSMT; có thuyết minh về kết cấu, công dụng, tính năng, sử dụng, bảo hành và vận hành.

16

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

- Hình thức bảo đảm dự thầu:

+ Bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt: Có phiếu thu của Kế toán Văn phòng Cục dự trữ quốc gia;

+ Bảo đảm dự thầu bằng chuyển khoản: Có giấy báo ''có'' của Kho bạc Nhà nước, nơi Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia mở tài khoản giao dịch: TK 934- 01- 104 Kho bạc Nhà nước Ba Đình Hà Nội;

+Bảo đảm dự thầu bằng bảo lãnh của Ngân hàng: Có thư bảo lãnh của ngân hàng theo Mẫu số 10 Chương IV do Ngân hàng nơi giao dịch của nhà thầu phát hành.

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: Giá trị bảo đảm dự thầu của gói thầu là 200.000.000 đồng Việt nam (VND).

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 180 ngày kể từ thời gian có hiệu lực của HSDT và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm dự thầu.

 

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

17

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

18

1

Số lượng HSDT phải nộp là 02 bản giống nhau, trong đó có 01 bộ ''bản gốc'', 01 bộ ''bản chụp''. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp của bản chụp so với bản gốc.

19

1

Cách trình bầy các thông tin trên túi đựng HSDT:

Mỗi bộ HSDT phải được đựng trong túi riêng, có dấu niêm phong bên ngoài, ghi rõ '' bản gốc'' và ''bản chụp'' và được đựng trong 01 túi lớn, có dấu niêm phong. Trên túi lớn ghi rõ: Hồ sơ dự thầu gói số......bán thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng;

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu:

- Không được mở ra trước 10giờ ngày 11tháng 9 năm 2007.

Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu sửa đổi”.

Trường hợp có nhiều túi nhỏ, thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ thứ tự từng túi, để đảm bảo tính thống nhất, tránh thất lạc, mất mát, thuận tiện cho việc tiếp nhận, bảo quản HSDT.

20

1

Thời điểm đóng thầu: 10 giờ, ngày 11 tháng 9 năm 2007

23

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 14 giờ, ngày 11 tháng 9 năm 2007, tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia, Ngõ  343-Phố Đội Cấn-Ba Đình-Hà Nội.

25

1

 Các yêu cầu khác

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:

a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT;

b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I,

c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ như quy định tại khoản 2 Mục 16 Chương I;

d) Không có bản gốc HSDT;

đ) Đơn dự thầu không hợp lệ;

e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện;

h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính;

i) Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

30

 

Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm nhà thầu lập HSDT.

36

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

38

1

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia (Ban Quản lý kho hàng), số fax 04-7623491; điện thoại 08046465 hoặc 04-7625636, 04-7625632.

- Địa chỉ của chủ đầu tư: Theo địa chỉ của bên mời thầu.

- Địa chỉ của người quyết định đầu tư: Bộ Tài chính

số 28-Trần Hưng đạo-Hà nội; điện thoại: 2202828; fax: 04-2208010,2208020,2208021.

c) Bộ phận thường trực HĐTV, địa chỉ nhận đơn kiến nghị: Vụ Tài vụ quản trị, số 28-Trần Hưng Đạo-Hà nội; điện thoại: 2208026,

39

5

Quy định khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

 

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong Chương I ( Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

 

1

- Tên gói thầu: Gói số 3: Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng

- Tên dự án: Thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao.

- Nội dung cung cấp chủ yếu:

Số lượng: 50 bộ . Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng loại khiêng tay và các trang thiết bị đảm bảo đồng bộ được sản xuất và lắp ráp năm 2007. Máy bơm chữa cháy tham dự thầu phải được kiểm tra, thử và cấp giấy chứng nhận cho các chỉ tiêu: lưu lượng; cột cao áp; công suất máy bơm; Yêu cầu sai số giữa tài liệu của nhà sản xuất và kết quả kiểm tra không dưới quy định 3%.

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: không quá 6 tháng kể từ ngày hợp đồng  cung cấp hàng hoá được ký kết có hiệu lực.

2

 

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Nguồn ngân sách Nhà nước.

3

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của Pháp luật hoặc có Quyết định thành lập đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh;

- Hạch toán kinh tế độc lập;

- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể.

b) Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện quy định như sau:

- Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Theo Điều 11 Luật Đấu thầu

4

1

Yêu cầu về tính hợp lệ của hàng hóa:

- Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng được sản xuất năm 2007 ( kể cả nhập khẩu) hoàn chỉnh và đồng bộ theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng dự trữ quốc gia được quy định tại HSMT của Cục Dự trữ quốc gia. Yêu cầu có hướng dẫn cấu tạo, lắp ghép các chi tiết (Catalog); hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo hành, bảo dưỡng máy bơm. Các yêu cầu phải là bản gốc và bản dịc ra tiếng Việt (nếu là máy bơm nhập khẩu);

- Được Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng hoặc Trung tâm thử nghiệm Đo lường trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng thực hiện kiểm tra và chịu trách nhiệm pháp lý, tính chính xác, khách quan, trung thực về kết quả kiểm tra nói trên và cấp phiếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của máy bơm theo đúng yêu cầu phần chỉ tiêu kỹ thuật của HSMT (phiếu ghi rõ ký mã hiệu của bơm). Nếu nhà thầu là cơ sở sản xuất hoặc liên danh sản xuất thì phải có thêm giấy chứng nhận cơ sở chế tạo phương tiện chữa cháy rừng có ghi rõ tên sản phẩm là máy bơm chữa cháy (FIVE PUMP), bản công chứng năm 2007;

- Được VINACONTROL Việt nam cấp chứng thư giám định chủng loại hàng cho lô hàng đạt các tiêu chuẩn dự trữ quốc gia; Tờ khai hải quan nhập khẩu phù hợp với thiết bị nhập khẩu (hàng nhập khẩu);

- Giấy xuất xưởng của nhà sản xuất; bảng kê chi tiết đóng gói của nhà sản xuất hoặc xuất khẩu;

- Các thủ tục giấy tờ thuộc lĩnh vực thuế trong quá trình nhập khẩu theo đúng quy định của Bộ Tài chính hiện hành.

6

2

- Địa chỉ bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia, Ngõ 343- Phố Đội cấn-Quận Ba đình-Thành phố Hà nội.

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 5 ngày trước thời điểm đóng thầu.

7

 

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu 10 ngày.

8

 

Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ sử dụng trong HSMT, HSDT và các tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu là tiếng Việt

10

 

Việc thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu bằng văn bản gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, bằng Fax.

11

 

Tài liệu giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: giấy CMTND, Quyết định bổ nhiệm (bản sao công chứng), Quyết định thành lập chi nhánh.

12

1

Hình thức hợp đồng:  Hợp đồng trọn gói.

 

3

Các phần của gói thầu:..

 

4

Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau:

a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước (thực hiện theo Mẫu số 3), nhà thầu tách rõ khoản mục chi phí như:

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật.

 Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, nhập khẩu các bộ phận linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho phần nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

- Chào hàng theo giá CIF hoặc CIP…,theo quy định của Incoterms năm 2000;

- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:

-  Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;  Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW, thì tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó;

- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;

- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.

 

5

Incoterms năm 2000

13

 

Đồng tiền dự thầu: Đồng tiền dự thầu là đồng tiền Việt nam(VND).

14

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Các nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định tại Mục 3 của BDL này;

- Đối với nhà thầu liên danh, ngoài các tài liệu quy định tại Mục 3 của BDL này đối với từng thành viên, phải cung cấp văn bản thoả thuận liên danh giữa các thành viên, phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối lượng công việcphải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên, kể cả người đứng dầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thoả thuận liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu(nếu có); trường hợp các thành viên uỷ quỳên cho người đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ trong văn bản thoả thuận liên danh.

- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ tất cả các giấy tờ tài liệu cần phải có nêu trên ở dạng bản gốc hoặc là bản chụp (có công chứng năm 2007 của phòng công chứng Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt nam); Yêu cầu cung cấp đầy đủ, chính xác mọi thông tin theo yêu cầu của HSMT trong HSDT của mình.

Nếu điều kiện này không bảo đảm đúng, đủ thì HSDT được xác định là không đạt yêu cầu và nhà thầu bị loại ngay khi xét thầu.

 

2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Các hợp đồng đã và đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số  6 và số 7 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh những sản phẩm có tính chất và yêu cầu kỹ thuật tương tự như mặt hàng tham gia đấu thầu được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV.

 Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu liên danh là tổng kinh nghiệm và năng lực của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b) Tài liệu chứng minh năng lực về kỹ thuật, cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ:

- Những sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính.

- Số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn.

- Tổ chức hiện trường, dự kiến nhân sự.

- Khả năng bố trí thiết bị cho thực hiện gói thầu.

c) Tài liệu chứng minh nhà xưởng, vật tư, trang thiết bị sản xuất:

- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ thông tin về nhà xưởng, các loại vật tư, trang thiết bị máy móc, phương tiện thi công hiện có để sản xuất, đảm bảo tiến độ thực hiện gói thầu.

 

2

Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa:

a) Bảng kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V.

b) Tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại ChươngVI.

c) Bản vẽ thiết kế và thuyết minh; đăng kiểm, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa; Ký mã hiệu, nhãn mác; giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất theo Mẫu số 11 Chương IV; Tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá đã được cơ quan của Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận đạt yêu cầu quy định trong HSMT; có thuyết minh về kết cấu, công dụng, tính năng, sử dụng, bảo hành và vận hành.

16

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

- Hình thức bảo đảm dự thầu:

+ Bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt: Có phiếu thu của Kế toán Văn phòng Cục dự trữ quốc gia;

+ Bảo đảm dự thầu bằng chuyển khoản: Có giấy báo ''có'' của Kho bạc Nhà nước, nơi Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia mở tài khoản giao dịch: TK 934- 01- 104 Kho bạc Nhà nước Ba đình Hà nội;

+Bảo đảm dự thầu bằng bảo lãnh của Ngân hàng: Có thư bảo lãnh của ngân hàng theo Mẫu số 10 Chương IV do ngân hàng nơi giao dịch của nhà thầu phát hành.

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: Giá trị bảo đảm dự thầu của gói thầu là 200.000.000 đồng Việt nam (VND).

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 180 ngày kể từ thời gian có hiệu lực của HSDT và không được tính lãi trong thưòi gian bảo đảm dự thầu.

 

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu trong thời gia không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

17

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

18

1

Số lượng HSDT phải nộp là 02 bản giống nhau, trong đó có 01 bộ ''bản gốc'', 01 bộ ''bản chụp''(có công chứng năm 2007 của phòng công chứng Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt nam). Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp của bản chụp so với bản gốc.:

19

1

Cách trình bầy các thông tin trên túi đựng HSDT:

Mỗi bộ HSDT phải được đựng trong túi riêng, có dấu niêm phong bên ngoài, ghi rõ '' bản gốc'' và ''bản chụp'' và được đựng trong 01 tíu lớn, có dấu niêm phong. Trên túi lớn ghi rõ: Hồ sơ dự thầu bán thiét bị đồng bộ chữa cháy rừng; tên, địa chỉ của nhà thầu; không được mở ra trước 10giờ ngày 11tháng 9 năm 2007.

Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu sửa đổi”.

Trường hợp có nhiều túi nhỏ, thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ thứ tự từng túi, để đảm boả tính thống nhất, tránh thất lạc, mất mát, thuận tiện cho việc tiếp nhận, bảo quản HSDT.

20

1

Thời điểm đóng thầu: 10 giờ, ngày 11 tháng 9 năm 2007

23

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 14 giờ, ngày 11 Tháng 9 năm 2007, tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia, ngõ số 343-Phố Đội cấn-Ba đình-Hà nội.

25

1

 Các yêu cầu khác:

 

2

HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:

a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT;

b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I,

c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ như quy định tại khoản 2 Mục 16 Chương I;

d) Không có bản gốc HSDT;

đ) Đơn dự thầu không hợp lệ;

e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;

g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện;

h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính;

i) Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

30

 

Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng… công bố vào ngày……

36

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng 5 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

38

1

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu: Cục Dự trữ quốc gia; Ban Quản lý kho hàng, số fax 7623491; điện thoại 08046465, 7625636 hoặc 7625632.

- Địa chỉ của chủ đầu tư: Cục Dự trữ quốc gia

- Địa chỉ của người quyết định đầu tư: Bộ Tài chính

Địa chỉ: số 28. Trần Hưng Đạo-Hà nội; Điện thoại:2202828.

c) Bộ phận thường trực HĐTV, địa chỉ nhận đơn kiến nghị: Vụ Tài vụ quản trị-Bộ Tài chính; điện thoại liên hệ: 2208026

 

39

5

Quy định khác:….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 12

HỢP ĐỒNG

(văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa)

                                                                        ……., ngày……..tháng……năm…………

 

            Hợp đồng số:………………………………………………………………….

            Gói thầu:……………………………………………………(ghi tên gói thầu)

            Thuộc dự án:…………………………………………………. (ghi tên dự án)

            - Căn cứ…………..(Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);

            - Căn cứ…………..( Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

            - Căn cứ Quyết định số……. ngày ……tháng …….năm……của…… về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu …….và thông báo trúng thầu số…..ngày …..tháng….năm…… của bên mời thầu;

            - Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày….. tháng…..năm…….;

            Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

            Bên mua

            Tên bên mua (ghi tên chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa):

            Địa chỉ:………………………………………………………………………….

            Điện thoại……………………………………………………………………….

            Fax:…..………………………………………………………………………….

            E-mail:.………………………………………………………………………….

            Tài khoản:……………………………………………………………………….

            Mã số thuế:..…………………………………………………………………….

            Đại diện là ông/bà:..…………………………………………………………….

            Chức vụ:..……………………………………………………………………….

            Giấy ủy quyền ký hợp đồng số…….ngày…..tháng…….năm……(trường hợp được ủy quyền).

 

            Bên bán

            Tên bên bán (ghi tên nhà thầu trúng thầu):

            Địa chỉ:………………………………………………………………………….

            Điện thoại……………………………………………………………………….

            Fax:…..………………………………………………………………………….

            E-mail:.………………………………………………………………………….

            Tài khoản:……………………………………………………………………….

            Mã số thuế:..…………………………………………………………………….

            Đại diện là ông/bà:..…………………………………………………………….

            Chức vụ:..……………………………………………………………………….

            Giấy ủy quyền ký hợp đồng số…….ngày…..tháng…….năm……(trường hợp được ủy quyền).

            Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:

           

            Điều1. Đối tượng hợp đồng

            Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

           

            Điều 2. Thành phần hợp đồng

            Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

            1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);

            2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

            3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

            4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

            5. Điều kiện chung của hợp đồng;

            6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

            7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

            8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

           

            Điều 3. Trách nhiệm của bên bán

            Bên bán cam kết cung cấp cho bên mua đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

           

            Điều 4. Trách nhiệm của bên mua

            Bên mua cam kết thanh toán cho bên bán theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

 

            Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

           

            1. Giá hợp đồng:…………….(ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá trị hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ VND (một trăm triệu đô la Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)).

           

            2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng (Điều 15 ĐKCT).

           

            Điều 6. Hình thức hợp đồng:……………………………………………………

            (Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Mục 14 ĐKCT).

            Điều 7. thời gian thực hiện hợp đồng:…………………………………………..

            ( Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên).

           

            Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

            1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ……( ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 1 ĐKC).

            2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

            Hợp đồng được lập thành…….. bộ, bên mua giữ…….. bộ, bên bán giữ…… bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN MUA

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN BÁN

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục

DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG

(Kèm theo hợp đồng số……….., ngày….. tháng….năm……..)

 

            (Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp).

            Danh mục hàng hóa

            1………………………………………………………………………………….

            2………………………………………………………………………………….

            3………………………………………………………………………………….

            4………………………………………………………………………………….

            .…………………………………………………..................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

            Điều 1. Giải thích từ ngữ:

            Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

            1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

            2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán theo hợp đồng.

            3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ…) mà bên bán phải cung cấp cho bên mua theo hợp đồng.

            4. “Bên mua” là chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            5. “Bên bán” là nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

            7. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

            8. Giá EXW, giá CIF, giá CIP… được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như đã nêu trong ĐKCT.

            Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

            ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

            Điều 3. Xuất xứ của hàng hóa

            Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

            Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hóa

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

            Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

            1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên mua, bên bán không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do bên mua hoặc đại diện của bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc bên bán cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

            2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua, bên bán không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

            3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của bên mua. Khi bên mua có yêu cầu, bên bán phải trả lại cho bên mua các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

            Điều 6. Bản quyền

            Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà bên bán đã cung cấp cho bên mua.

            Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

            1. Bên bán phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

            2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho bên mua như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của bên bán khi bên bán không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

            3. Bên mua phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên bán trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

            Điều 8. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

            1. Bên mua hoặc đại diện của bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

            2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì bên mua có quyền từ chối và bên bán phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp bên bán không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, bên mua có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do bên bán chịu.

            3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và  khoản 2 Điều này, bên bán không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

            Điều 9. Đóng gói hàng hóa

            Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng…từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

            Điều 10. Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

            Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

            Điều 11. Bảo hiểm

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

            Điều 12 .Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

            Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

            Điều 13. Bảo hành

            1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, bên bán cũng phải đảm bảo rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nẩy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

            2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            Điều 14. Hình thức hợp đồng

            Hình thức hợp đồng như được nêu trong ĐKCT.

            Điều 15. Thanh toán

            Bên mua thanh toán cho bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

            Điều 16. Giá hợp đồng

            Giá hợp đồng được bên bán và bên mua thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 12 Chương X).

            Điều 17. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

            1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên mua có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:

            a) Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng bên mua;

            b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

            c) Địa điểm giao hàng;

            d) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

            2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của bên mua, bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

            Điều 18. Thầu phụ

            1. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên mua về tên các nhà thầu phụ và phạm vi cung cấp của họ (nếu có) nếu chưa ghi rõ trong HSDT của mình. Thông báo này không miễn trừ cho bên bán các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

            2. Nhà thầu phụ và hàng hóa do nhà thầu phụ phụ cung cấp cũng phải đảm bảo tư cách và tính hợp lệ như quy định trong HSMT.

            Điều 19. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

            Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 23 ĐKC, nếu bên bán không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn thì bên mua có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, bên mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 21 ĐKC.

            Điều 20. Gia hạn hợp đồng

            Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu bên bán gặp khó khăn gây trễ trong việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 10 ĐKC thì bên bán phải thông báo cho bên mua biết đồng thời nêu lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của bên bán, bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của bên bán. Việc bên mua đồng ý gia hạn hợp đồng sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            Điều 21. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của bên bán

            1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bán khi bên bán không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 19 ĐKC.

            2. Trong trường hợp bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

            Điều 22. Chấm dứt hợp đồng do bên bán bị phá sản

            Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên bán khi phát hiện bên bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của bên mua được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

            Điều 23. Trường hợp bất khả kháng

            1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

            2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của bên bán, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận…

            3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, bên bán chuyển cho bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của bên mua bằng văn bản, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

            Điều 24. Giải quyết tranh chấp

            1. Bên bán và bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

            2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

            Điều 25. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

            Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

            Điều 26. Luật áp dụng

            Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

            Điều 27. Thông báo

            1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKTC.

            2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Bên mua:

5

Bên bán:

7

Ngày hợp đồng có hiệu lực:

 

8

Incoterms năm:

2

 

Nguyên tắc áp dụng khác:

4

 

Tiêu chuẩn hóa:

7

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

-Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng:

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:          % giá hợp đồng.

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày……tháng…..năm……

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng:

8

1

Kiểm tra thử nghiệm hàng hóa: 

9

 

Đóng gói hàng hóa: 

10

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chúng từ kèm theo:

11

 

Nội dung bảo hiểm:

12

 

- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:

- Các yêu cầu khác:

13

1

Nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với hàng hóa:

 

2

Yêu cầu về bảo hành:

14

 

Hình thức hợp đồng:

15

 

- Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán:

- Đồng tiền thanh toán theo hợp đồng:

17

1

d) Các nội dung khác về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

2

Thời gian bên bán trả lời yêu cầu của bên mua về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

3

Điều chỉnh hợp đồng:

19

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng:

24

2

Giải quyết tranh chấp:

26

 

Luật áp dụng:

27

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của bên mua:..

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

- Địa chỉ liên lạc của bên bán:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

            Điều 1. Giải thích từ ngữ:

            Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

            1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

            2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán theo hợp đồng.

            3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ…) mà bên bán phải cung cấp cho bên mua theo hợp đồng.

            4. “Bên mua” là chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            5. “Bên bán” là nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

            7. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

            8. Giá EXW, giá CIF, giá CIP… được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như đã nêu trong ĐKCT.

            Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

            ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

            Điều 3. Xuất xứ của hàng hóa

            Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

            Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hóa

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

            Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

            1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên mua, bên bán không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do bên mua hoặc đại diện của bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc bên bán cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

            2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua, bên bán không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

            3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của bên mua. Khi bên mua có yêu cầu, bên bán phải trả lại cho bên mua các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

            Điều 6. Bản quyền

            Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà bên bán đã cung cấp cho bên mua.

            Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

            1. Bên bán phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

            2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho bên mua như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của bên bán khi bên bán không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

            3. Bên mua phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên bán trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

            Điều 8. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

            1. Bên mua hoặc đại diện của bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

            2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì bên mua có quyền từ chối và bên bán phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp bên bán không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, bên mua có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do bên bán chịu.

            3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và  khoản 2 Điều này, bên bán không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

            Điều 9. Đóng gói hàng hóa

            Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng…từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

            Điều 10. Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

            Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

            Điều 11. Bảo hiểm

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

            Điều 12 .Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

            Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

            Điều 13. Bảo hành

            1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, bên bán cũng phải đảm bảo rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nẩy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

            2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            Điều 14. Hình thức hợp đồng

            Hình thức hợp đồng như được nêu trong ĐKCT.

            Điều 15. Thanh toán

            Bên mua thanh toán cho bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

            Điều 16. Giá hợp đồng

            Giá hợp đồng được bên bán và bên mua thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 12 Chương X).

            Điều 17. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

            1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên mua có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:

            a) Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng bên mua;

            b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

            c) Địa điểm giao hàng;

            d) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

            2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của bên mua, bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

            Điều 18. Thầu phụ

            1. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên mua về tên các nhà thầu phụ và phạm vi cung cấp của họ (nếu có) nếu chưa ghi rõ trong HSDT của mình. Thông báo này không miễn trừ cho bên bán các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

            2. Nhà thầu phụ và hàng hóa do nhà thầu phụ phụ cung cấp cũng phải đảm bảo tư cách và tính hợp lệ như quy định trong HSMT.

            Điều 19. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

            Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 23 ĐKC, nếu bên bán không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn thì bên mua có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, bên mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 21 ĐKC.

            Điều 20. Gia hạn hợp đồng

            Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu bên bán gặp khó khăn gây trễ trong việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 10 ĐKC thì bên bán phải thông báo cho bên mua biết đồng thời nêu lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của bên bán, bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của bên bán. Việc bên mua đồng ý gia hạn hợp đồng sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            Điều 21. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của bên bán

            1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bán khi bên bán không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 19 ĐKC.

            2. Trong trường hợp bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

            Điều 22. Chấm dứt hợp đồng do bên bán bị phá sản

            Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên bán khi phát hiện bên bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của bên mua được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

            Điều 23. Trường hợp bất khả kháng

            1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

            2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của bên bán, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận…

            3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, bên bán chuyển cho bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của bên mua bằng văn bản, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

            Điều 24. Giải quyết tranh chấp

            1. Bên bán và bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

            2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

            Điều 25. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

            Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

            Điều 26. Luật áp dụng

            Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

            Điều 27. Thông báo

            1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKTC.

            2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Bên mua:

5

Bên bán:

7

Ngày hợp đồng có hiệu lực:

 

8

Incoterms năm: 2000

2

 

Nguyên tắc áp dụng khác:

4

 

Tiêu chuẩn hóa:

7

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

-Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả đấu thầu, nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị được Cục Dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ mua hàng. Nếu quá thời hạn trên, nhà thầu trúng thầu không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng thì coi như nhà thầu đó bỏ cuộc, Cục Dự trữ quốc gia được quyền chọn nhà thầu xếp thứ tự tiếp theo(liền kề) trong kết quả xét thầu có giá dự thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Trường hợp nhà thầu liên danh, trong hợp đồng mua bán hàng ký với đơn vị mua hàng phải có chữ ký của tất cả các thành viên đại diện hợp pháp tham gia liên danh.

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:

+Bảo đảm thực hiện hợp đồng được nộp trực tiếp tại các đơn vị được Cục dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng mua hàng với nhà thầu trúng thầu.

+Nếu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng bảo lãnh ngân hàng thì thực hiện theo Mẫu số 13 Chương X.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 5% giá trị hợp đồng và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng.       

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hoá được giao nhận xong, hai bên ký biên bản thanh lý và bên bán chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định, nhưng không quá 06 tháng.

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho nhà thầu sau khi thực hiện xong thanh lý hợp đồng cung cấp hàng hoá.

trường hợp nhà thầu trúng thầu không thực hiện hợp đồng đã ký hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trong vòng 30 ngày (kể từ ngày công bố kết quả dấu thầu) không xuất trình xác nhận ngân hàng về viẹc mở L/C (đối với hàng nhập khẩu) thì sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng(sẽ nộp vào ngân sách Nhà nước).

8

1

Kiểm tra thử nghiệm hàng hóa: 

9

 

Đóng gói hàng hóa: 

10

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chúng từ kèm theo:

11

 

Nội dung bảo hiểm:

12

 

- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:

- Các yêu cầu khác:

13

1

Nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với hàng hóa:

 

2

Yêu cầu về bảo hành:

14

 

Hình thức hợp đồng:

15

 

- Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán:

- Đồng tiền thanh toán theo hợp đồng:

17

1

d) Các nội dung khác về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

2

Thời gian bên bán trả lời yêu cầu của bên mua về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

3

Điều chỉnh hợp đồng:

19

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng:

24

2

Giải quyết tranh chấp:

26

 

Luật áp dụng:

27

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của bên mua:..

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

- Địa chỉ liên lạc của bên bán:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

 

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

            Điều 1. Giải thích từ ngữ:

            Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

            1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

            2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán theo hợp đồng.

            3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ…) mà bên bán phải cung cấp cho bên mua theo hợp đồng.

            4. “Bên mua” là chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            5. “Bên bán” là nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

            7. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

            8. Giá EXW, giá CIF, giá CIP… được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như đã nêu trong ĐKCT.

            Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

            ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

            Điều 3. Xuất xứ của hàng hóa

            Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

            Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hóa

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

            Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

            1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên mua, bên bán không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do bên mua hoặc đại diện của bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc bên bán cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

            2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua, bên bán không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

            3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của bên mua. Khi bên mua có yêu cầu, bên bán phải trả lại cho bên mua các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

            Điều 6. Bản quyền

            Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà bên bán đã cung cấp cho bên mua.

            Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

            1. Bên bán phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

            2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho bên mua như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của bên bán khi bên bán không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

            3. Bên mua phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên bán trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

            Điều 8. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

            1. Bên mua hoặc đại diện của bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

            2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì bên mua có quyền từ chối và bên bán phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp bên bán không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, bên mua có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do bên bán chịu.

            3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và  khoản 2 Điều này, bên bán không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

            Điều 9. Đóng gói hàng hóa

            Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng…từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

            Điều 10. Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

            Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

            Điều 11. Bảo hiểm

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

            Điều 12 .Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

            Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

            Điều 13. Bảo hành

            1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, bên bán cũng phải đảm bảo rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nẩy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

            2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            Điều 14. Hình thức hợp đồng

            Hình thức hợp đồng như được nêu trong ĐKCT.

            Điều 15. Thanh toán

            Bên mua thanh toán cho bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

            Điều 16. Giá hợp đồng

            Giá hợp đồng được bên bán và bên mua thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 12 Chương X).

            Điều 17. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

            1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên mua có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:

            a) Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng bên mua;

            b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

            c) Địa điểm giao hàng;

            d) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

            2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của bên mua, bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

            Điều 18. Thầu phụ

            1. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên mua về tên các nhà thầu phụ và phạm vi cung cấp của họ (nếu có) nếu chưa ghi rõ trong HSDT của mình. Thông báo này không miễn trừ cho bên bán các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

            2. Nhà thầu phụ và hàng hóa do nhà thầu phụ phụ cung cấp cũng phải đảm bảo tư cách và tính hợp lệ như quy định trong HSMT.

            Điều 19. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

            Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 23 ĐKC, nếu bên bán không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn thì bên mua có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, bên mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 21 ĐKC.

            Điều 20. Gia hạn hợp đồng

            Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu bên bán gặp khó khăn gây trễ trong việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 10 ĐKC thì bên bán phải thông báo cho bên mua biết đồng thời nêu lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của bên bán, bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của bên bán. Việc bên mua đồng ý gia hạn hợp đồng sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            Điều 21. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của bên bán

            1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bán khi bên bán không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 19 ĐKC.

            2. Trong trường hợp bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

            Điều 22. Chấm dứt hợp đồng do bên bán bị phá sản

            Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên bán khi phát hiện bên bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của bên mua được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

            Điều 23. Trường hợp bất khả kháng

            1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

            2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của bên bán, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận…

            3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, bên bán chuyển cho bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của bên mua bằng văn bản, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

            Điều 24. Giải quyết tranh chấp

            1. Bên bán và bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

            2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

            Điều 25. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

            Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

            Điều 26. Luật áp dụng

            Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

            Điều 27. Thông báo

            1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKTC.

            2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực

5

Bên bán:

7

Ngày hợp đồng có hiệu lực: Kể từ ngày ký hợp đồng.

 

8

Incoterms:

2

 

Nguyên tắc áp dụng: Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

4

 

Tiêu chuẩn hóa: Tiêu chuẩn dự trữ quốc gia

7

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

-Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả đấu thầu, nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị được Cục Dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ mua hàng. Nếu quá thời hạn trên, nhà thầu trúng thầu không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng thì coi như nhà thầu đó bỏ cuộc, Cục Dự trữ quốc gia được quyền chọn nhà thầu xếp thứ tự tiếp theo (liền kề) trong kết quả xét thầu có giá dự thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Trường hợp nhà thầu liên danh, trong hợp đồng mua bán hàng ký với đơn vị mua hàng phải có chữ ký của tất cả các thành viên đại diện hợp pháp tham gia liên danh.

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:

+Bảo đảm thực hiện hợp đồng được nộp trực tiếp tại các đơn vị được Cục dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng mua hàng với nhà thầu trúng thầu.

+Nếu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng bảo lãnh ngân hàng thì thực hiện theo Mẫu số 13 Chương X.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 5% giá trị hợp đồng và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng.       

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hoá được giao nhận xong, hai bên ký biên bản thanh lý và bên bán chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định, nhưng không quá 06 tháng.

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho nhà thầu sau khi thực hiện xong thanh lý hợp đồng cung cấp hàng hoá.

    Trường hợp nhà thầu trúng thầu không thực hiện hợp đồng đã ký hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trong vòng 30 ngày (kể từ ngày công bố kết quả dấu thầu) không xuất trình xác nhận ngân hàng về viẹc mở L/C (đối với hàng nhập khẩu) thì sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng (sẽ nộp vào ngân sách Nhà nước).

8

1

Kiểm tra thử nghiệm hàng hóa: Được Cục Đăng kiểm Việt nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm mẫu ( hoặc giấy chứng nhận sản phẩm mẫu có thời hạn còn hiệu lực hết năm 2007); kèm theo một biên bản kiểm tra, 01 phao tròn mẫu đã được đăng kiểm.

Có phiếu kiểm tra (một bản chính) các loại vật liệu để sản xuất phao tròn cứu sinh của trung tâm nghiên cứu vật liệu Polyme- Trường Đại học Bách khoa Hà nội thực hiện và chịu trách nhiệm về pháp lý, tính chính xác, khách quan, trung thực về kết quả kiểm tra; Kèm theo 01 mẫu chuẩn về kết cấu phao tròn cứu sinh (vỏ bọc ngoài nhựa HDPE và vật liệucốt phao Polyurethan foam) với kích thước dài 300-500mm có mặt cắt ngang là (110x130)mm+5mm đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn chất lượng vật liệu chế tạo phao tròn theo quy định trong HSMT, đóng dấu của đơn vị kiểm tra(cách các mép tối thiểu 50mm).

Trong quá trình sản xuất hoặc nhập khẩu phao tròn cứu sinh, Nhà thầu trúng thầu phải lấy mẫu để kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

Trước khi nhập kho dự trữ quốc gia, trong mỗi lô hàng đã được đăng kiểm, được lấy ngẫu nhiên 0,2% số lượng phao tròn cứu sinh của lô hàng(tối thiểu là 02 phao tròn) để kiểm tra chất lượng các loại vật liệu sản xuất và quy cách (các chỉ tiêu theo quy định trong HSMT).

Phao tròn cứu sinh được kiểm tra và thử phù hợp với thiêu chuẩn TCVN 7283-2003; TCVN 6278-2003 được ban hành kém theo Quyết định số 32/2003/QĐ-BKHCN ngày 25/11/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Phù hợp với bộ luật quốc tế LSA-1996 và công ước quốc tế SOLAS 74; Theo tiêu chuẩn ngành TCN 94-77. Day bám và băng vật liệu phản quang gắn tại 4 vị trí đối xứng nhau theo chu vi của phao.

9

 

Đóng gói hàng hóa: Phao tròn cứu sinh được đóng gói trong tíu Polyetylen (PE), 05 phao tròn được xếp thành 01 kiện đóng trong bao dệt bằng vật liệu polypopylen (PP) trắng, không bị xơ, thủng, nứt, miệng bao khâu chắc chắn, kín và phao ở trong không xộc xệch, đảm bảo mỹ thuật. Ngoài bao ghi: Kiểu sản phẩm, tên cơ sở sản xuất, ngày sản xuất, số lương phao.

10

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chúng từ kèm theo:

11

 

Nội dung bảo hiểm:

Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo hiểm hàng hoá trong quá trình vận chuyển, giao hàng tại cửa kho dự trữ quốc gia.

12

 

- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: Hàng được vận chuyển nguyên đai nguyên kiện, không được hư hỏng, mất mát hoặc rách vỡ bao bì.

- Các yêu cầu khác:

13

1

Yêu cầu về bảo hành: Hàng được bảo hành trong kho là 03 năm trong điều kiện bảo quản ở kho dự trữ quốc gia theo TCN 06:2004 được ban hành kèm theo Quyết định số 35/2004/QĐ-BTC ngày 14/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính..

 

 

 

14

 

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

15

 

- Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán:

+ Bên mua hàng nhận hàng trước trả tiền sau. Sau khi bên bán hàng giao hàng xong, căn cứ theo hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận, bên mua hàng thanh toán đứt điểm và thanh lý hợp đồng với bên bán trong thời gian chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt giao hàng cuối cùng.

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Thanh toán lần đầu là 70% giá trị hợp đồng. Bên bán hàng phải có đầy đủ chứng từ kèm theo như: Giấy đề nghị thanh toán; Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; Biên bản giao nhận về số lương, chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trong HSMT.

Thanh toán lần thứ hai 30% giá trị hợp đồng bên bán hàng sau khi đã thanh lý hợp đồng.

- Đồng tiền thanh toán theo hợp đồng là đồng tiền Việt nam, theo giá trị ghi trong hợp đồng:

17

1

d) Các nội dung khác về sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có trở ngại, vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện.

 

2

Thời gian bên bán trả lời yêu cầu của bên mua về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

3

Điều chỉnh hợp đồng: Hai bên không được đơn phương điều chỉnh nội dung các điều khoản trong hợp đồng đã ký. Trường hợp cần điều chỉnh thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện, trừ điều khoản: đơn giá; Giá trị; Số lượng; Tiêu chuẩn chất lượng;

19

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: Bên nào gây trở ngại làm ảnh hưởng đến công việc của bên kia thì phải chịu bồi hoàn mọi chi phí cho bên bị hại.

24

2

Giải quyết tranh chấp: Khi thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì đưa ra Toà Kinh tế để phân định trách nhiệm

26

 

Luật áp dụng: Luật Kinh tế; Luật Thương mại

27

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực.....

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

- Địa chỉ liên lạc của bên bán:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

            Điều 1. Giải thích từ ngữ:

            Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

            1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

            2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán theo hợp đồng.

            3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ…) mà bên bán phải cung cấp cho bên mua theo hợp đồng.

            4. “Bên mua” là chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            5. “Bên bán” là nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

            7. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

            8. Giá EXW, giá CIF, giá CIP… được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như đã nêu trong ĐKCT.

            Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

            ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

            Điều 3. Xuất xứ của hàng hóa

            Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

            Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hóa

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

            Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

            1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên mua, bên bán không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do bên mua hoặc đại diện của bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc bên bán cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

            2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua, bên bán không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

            3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của bên mua. Khi bên mua có yêu cầu, bên bán phải trả lại cho bên mua các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

            Điều 6. Bản quyền

            Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà bên bán đã cung cấp cho bên mua.

            Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

            1. Bên bán phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

            2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho bên mua như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của bên bán khi bên bán không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

            3. Bên mua phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên bán trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

            Điều 8. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

            1. Bên mua hoặc đại diện của bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

            2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì bên mua có quyền từ chối và bên bán phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp bên bán không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, bên mua có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do bên bán chịu.

            3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và  khoản 2 Điều này, bên bán không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

            Điều 9. Đóng gói hàng hóa

            Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng…từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

            Điều 10. Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

            Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

            Điều 11. Bảo hiểm

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

            Điều 12 .Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

            Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

            Điều 13. Bảo hành

            1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, bên bán cũng phải đảm bảo rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nẩy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

            2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            Điều 14. Hình thức hợp đồng

            Hình thức hợp đồng như được nêu trong ĐKCT.

            Điều 15. Thanh toán

            Bên mua thanh toán cho bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

            Điều 16. Giá hợp đồng

            Giá hợp đồng được bên bán và bên mua thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 12 Chương X).

            Điều 17. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

            1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên mua có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:

            a) Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng bên mua;

            b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

            c) Địa điểm giao hàng;

            d) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

            2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của bên mua, bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

            Điều 18. Thầu phụ

            1. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên mua về tên các nhà thầu phụ và phạm vi cung cấp của họ (nếu có) nếu chưa ghi rõ trong HSDT của mình. Thông báo này không miễn trừ cho bên bán các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

            2. Nhà thầu phụ và hàng hóa do nhà thầu phụ phụ cung cấp cũng phải đảm bảo tư cách và tính hợp lệ như quy định trong HSMT.

            Điều 19. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

            Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 23 ĐKC, nếu bên bán không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn thì bên mua có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, bên mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 21 ĐKC.

            Điều 20. Gia hạn hợp đồng

            Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu bên bán gặp khó khăn gây trễ trong việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 10 ĐKC thì bên bán phải thông báo cho bên mua biết đồng thời nêu lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của bên bán, bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của bên bán. Việc bên mua đồng ý gia hạn hợp đồng sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            Điều 21. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của bên bán

            1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bán khi bên bán không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 19 ĐKC.

            2. Trong trường hợp bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

            Điều 22. Chấm dứt hợp đồng do bên bán bị phá sản

            Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên bán khi phát hiện bên bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của bên mua được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

            Điều 23. Trường hợp bất khả kháng

            1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

            2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của bên bán, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận…

            3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, bên bán chuyển cho bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của bên mua bằng văn bản, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

            Điều 24. Giải quyết tranh chấp

            1. Bên bán và bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

            2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

            Điều 25. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

            Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

            Điều 26. Luật áp dụng

            Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

            Điều 27. Thông báo

            1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKTC.

            2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực

5

Bên bán:

7

Ngày hợp đồng có hiệu lực: Kể từ ngày ký hợp đồng.

 

8

Incoterms:

2

 

Nguyên tắc áp dụng: Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

4

 

Tiêu chuẩn hóa: Tiêu chuẩn dự trữ quốc gia

7

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

-Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả đấu thầu, nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị được Cục Dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ mua hàng. Nếu quá thời hạn trên, nhà thầu trúng thầu không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng thì coi như nhà thầu đó bỏ cuộc, Cục Dự trữ quốc gia được quyền chọn nhà thầu xếp thứ tự tiếp theo (liền kề) trong kết quả xét thầu có giá dự thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Trường hợp nhà thầu liên danh, trong hợp đồng mua bán hàng ký với đơn vị mua hàng phải có chữ ký của tất cả các thành viên đại diện hợp pháp tham gia liên danh.

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:

+Bảo đảm thực hiện hợp đồng được nộp trực tiếp tại các đơn vị được Cục dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng mua hàng với nhà thầu trúng thầu.

+Nếu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng bảo lãnh ngân hàng thì thực hiện theo Mẫu số 13 Chương X.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 5% giá trị hợp đồng và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng.       

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hoá được giao nhận xong, hai bên ký biên bản thanh lý và bên bán chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định, nhưng không quá 06 tháng.

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho nhà thầu sau khi thực hiện xong thanh lý hợp đồng cung cấp hàng hoá.

    Trường hợp nhà thầu trúng thầu không thực hiện hợp đồng đã ký hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trong vòng 30 ngày (kể từ ngày công bố kết quả dấu thầu) không xuất trình xác nhận ngân hàng về viẹc mở L/C (đối với hàng nhập khẩu) thì sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng (sẽ nộp vào ngân sách Nhà nước).

8

1

Kiểm tra thử nghiệm hàng hóa:  Máy bơm chữa cháy phải được kiểm tra, thử và cấp giấy chứng nhận theo quy định cho các chỉ tiêu: Lưu lượng; Cột áp; Công suất máy bơm;

Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng được Cục phòng cháy chữa cháy Bộ Công an cấp giáy chứng nhận kiểm định phương thiện phòng cháy chữa cháy.

Trước khi nhận kho dự trữ quốc gia, trong mỗi lô hàng đã có đủ chứng nhận như quy định, được lấy ngẫu nhiên 01 máy để kiểm tra sự đồng bộ và thử lắp ráp, vận hành kiểm tra hoạt động của bơm và đưa đi kiểm tra lưu lượng, cột áp, công suất máy bơm theo quy định.

9

 

Đóng gói hàng hóa:  Máy bơm được đóng gói trong thùng cacton có nắp để có thể đóng mở được nhiều lần. Các ống hút có nắp che ở 2 đầu. Các ống xả được cuộn tròn, các lăng phun được đặt trong bao bì PP được làm kín.

10

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chúng từ kèm theo:

11

 

Nội dung bảo hiểm:

Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo hiểm hàng hoá trong quá trình vận chuyển, giao hàng tại cửa kho dự trữ quốc gia.

12

 

- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: Hàng được vận chuyển nguyên đai nguyên kiện, không được hư hỏng, mất mát hoặc rách vỡ bao bì.

- Các yêu cầu khác:

13

1

Yêu cầu về bảo hành: Hàng được bảo hành trong kho là 03 năm trong điều kiện bảo quản ở kho dự trữ quốc gia theo TCN 10:2007.

 

 

 

14

 

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

15

 

- Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán:

+ Bên mua hàng nhận hàng trước trả tiền sau. Sau khi bên bán hàng giao hàng xong, căn cứ theo hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận, bên mua hàng thanh toán đứt điểm và thanh lý hợp đồng với bên bán trong thời gian chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt giao hàng cuối cùng.

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Thanh toán lần đầu là 70% giá trị hợp đồng. Bên bán hàng phải có đầy đủ chứng từ kèm theo như: Giấy đề nghị thanh toán; Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; Biên bản giao nhận về số lương, chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trong HSMT.

Thanh toán lần thứ hai 30% giá trị hợp đồng bên bán hàng sau khi đã thanh lý hợp đồng.

- Đồng tiền thanh toán theo hợp đồng là đồng tiền Việt nam, theo giá trị ghi trong hợp đồng:

17

1

d) Các nội dung khác về sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có trở ngại, vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện.

 

2

Thời gian bên bán trả lời yêu cầu của bên mua về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

3

Điều chỉnh hợp đồng: Hai bên không được đơn phương điều chỉnh nội dung các điều khoản trong hợp đồng đã ký. Trường hợp cần điều chỉnh thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện, trừ điều khoản: đơn giá; Giá trị; Số lượng; Tiêu chuẩn chất lượng;

19

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: Bên nào gây trở ngại làm ảnh hưởng đến công việc của bên kia thì phải chịu bồi hoàn mọi chi phí cho bên bị hại.

24

2

Giải quyết tranh chấp: Khi thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì đưa ra Toà Kinh tế để phân định trách nhiệm

26

 

Luật áp dụng: Luật Kinh tế; Luật Thương mại

27

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực.....

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

- Địa chỉ liên lạc của bên bán:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

            Điều 1. Giải thích từ ngữ:

            Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

            1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

            2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán theo hợp đồng.

            3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ…) mà bên bán phải cung cấp cho bên mua theo hợp đồng.

            4. “Bên mua” là chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            5. “Bên bán” là nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

            7. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

            8. Giá EXW, giá CIF, giá CIP… được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như đã nêu trong ĐKCT.

            Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

            ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

            Điều 3. Xuất xứ của hàng hóa

            Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

            Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hóa

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

            Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

            1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên mua, bên bán không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do bên mua hoặc đại diện của bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc bên bán cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

            2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua, bên bán không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

            3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của bên mua. Khi bên mua có yêu cầu, bên bán phải trả lại cho bên mua các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

            Điều 6. Bản quyền

            Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà bên bán đã cung cấp cho bên mua.

            Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

            1. Bên bán phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

            2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho bên mua như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của bên bán khi bên bán không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

            3. Bên mua phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên bán trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

            Điều 8. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

            1. Bên mua hoặc đại diện của bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

            2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì bên mua có quyền từ chối và bên bán phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp bên bán không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, bên mua có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do bên bán chịu.

            3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và  khoản 2 Điều này, bên bán không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

            Điều 9. Đóng gói hàng hóa

            Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng…từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

            Điều 10. Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

            Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

            Điều 11. Bảo hiểm

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

            Điều 12 .Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

            Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

            Điều 13. Bảo hành

            1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, bên bán cũng phải đảm bảo rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nẩy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

            2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            Điều 14. Hình thức hợp đồng

            Hình thức hợp đồng như được nêu trong ĐKCT.

            Điều 15. Thanh toán

            Bên mua thanh toán cho bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

            Điều 16. Giá hợp đồng

            Giá hợp đồng được bên bán và bên mua thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 12 Chương X).

            Điều 17. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

            1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên mua có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:

            a) Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng bên mua;

            b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

            c) Địa điểm giao hàng;

            d) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

            2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của bên mua, bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

            Điều 18. Thầu phụ

            1. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên mua về tên các nhà thầu phụ và phạm vi cung cấp của họ (nếu có) nếu chưa ghi rõ trong HSDT của mình. Thông báo này không miễn trừ cho bên bán các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

            2. Nhà thầu phụ và hàng hóa do nhà thầu phụ phụ cung cấp cũng phải đảm bảo tư cách và tính hợp lệ như quy định trong HSMT.

            Điều 19. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

            Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 23 ĐKC, nếu bên bán không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn thì bên mua có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, bên mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 21 ĐKC.

            Điều 20. Gia hạn hợp đồng

            Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu bên bán gặp khó khăn gây trễ trong việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 10 ĐKC thì bên bán phải thông báo cho bên mua biết đồng thời nêu lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của bên bán, bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của bên bán. Việc bên mua đồng ý gia hạn hợp đồng sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            Điều 21. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của bên bán

            1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bán khi bên bán không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 19 ĐKC.

            2. Trong trường hợp bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

            Điều 22. Chấm dứt hợp đồng do bên bán bị phá sản

            Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên bán khi phát hiện bên bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của bên mua được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

            Điều 23. Trường hợp bất khả kháng

            1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

            2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của bên bán, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận…

            3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, bên bán chuyển cho bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của bên mua bằng văn bản, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

            Điều 24. Giải quyết tranh chấp

            1. Bên bán và bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

            2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

            Điều 25. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

            Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

            Điều 26. Luật áp dụng

            Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

            Điều 27. Thông báo

            1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKTC.

            2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực

5

Bên bán:

7

Ngày hợp đồng có hiệu lực: Kể từ ngày ký hợp đồng.

 

8

Incoterms:

2

 

Nguyên tắc áp dụng: Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

4

 

Tiêu chuẩn hóa: Tiêu chuẩn dự trữ quốc gia

7

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả đấu thầu, nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị được Cục Dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ mua hàng. Nếu quá thời hạn trên, nhà thầu trúng thầu không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng thì coi như nhà thầu đó bỏ cuộc, Cục Dự trữ quốc gia được quyền chọn nhà thầu xếp thứ tự tiếp theo (liền kề) trong kết quả xét thầu có giá dự thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Trường hợp nhà thầu liên danh, trong hợp đồng mua bán hàng ký với đơn vị mua hàng phải có chữ ký của tất cả các thành viên đại diện hợp pháp tham gia liên danh.

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:

+Bảo đảm thực hiện hợp đồng được nộp trực tiếp tại các đơn vị được Cục dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng mua hàng với nhà thầu trúng thầu.

+Nếu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng bảo lãnh ngân hàng thì thực hiện theo Mẫu số 13 Chương X.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 5% giá trị hợp đồng và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng.       

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hoá được giao nhận xong, hai bên ký biên bản thanh lý và bên bán chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định, nhưng không quá 06 tháng.

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho nhà thầu sau khi thực hiện xong thanh lý hợp đồng cung cấp hàng hoá.

    Trường hợp nhà thầu trúng thầu không thực hiện hợp đồng đã ký hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trong vòng 30 ngày (kể từ ngày công bố kết quả dấu thầu) không xuất trình xác nhận ngân hàng về viẹc mở L/C (đối với hàng nhập khẩu) thì sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng (sẽ nộp vào ngân sách Nhà nước).

8

1

Kiểm tra thử nghiệm hàng hoá: Xuồng được sản xuất theo thiết kế của công ty phát triển công nghệ tàu thuỷ phù hợp tiêu chuẩn Việt nam 4651-2004 (Quy phạm phân cấp và đóng tàu cao tốc) đã được đăng kiểm Việt nam phê duyệt còn hiệu lực, theo quy phạm của đăng kiểm Việt nam tương đương tàu cấp III hạn chế.

Các bước công nghệ trong quá trình sản xuất phải được Đăng kiểm Việt nam kiểm tra theo quy định trong quy phạm đóng tàu xuồng.

Mọi chi phí kiểm tra thử nghiệm do nhà thầu trúng thầu chịu.

9

 

Đóng gói hàng hóa:

10

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chúng từ kèm theo: Thuyết minh chung; hồ sơ xuất xưởng và các bản vẽ; hướng dẫn bảo quản, sử dụng máy (có bản dịch ra tiến Việt nam).; giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan Đăng kiểm trong quá trình sản xuất xuồng.

11

 

Nội dung bảo hiểm:

Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo hiểm hàng hoá trong quá trình vận chuyển, giao hàng tại cửa kho dự trữ quốc gia.

12

 

- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: Hàng được vận chuyển nguyên đai nguyên kiện, đồng bộ.

- Các yêu cầu khác:

13

1

Yêu cầu về bảo hành: Hàng được bảo hành trong kho là 02 năm hoặc 1.000 giờ làm việc của động cơ, tuỳ theo yếu tố nào đến trước trong điều kiện bảo quản ở kho theo TCN 08:2006 được ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BTC ngày 7/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính..

 

 

 

14

 

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

15

 

- Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán:

+ Bên mua hàng nhận hàng trước trả tiền sau. Sau khi bên bán hàng giao hàng xong, căn cứ theo hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận, bên mua hàng thanh toán đứt điểm và thanh lý hợp đồng với bên bán trong thời gian chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt giao hàng cuối cùng.

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Thanh toán lần đầu là 70% giá trị hợp đồng. Bên bán hàng phải có đầy đủ chứng từ kèm theo như: Giấy đề nghị thanh toán; Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; Biên bản giao nhận về số lương, chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trong HSMT.

Thanh toán lần thứ hai 30% giá trị hợp đồng bên bán hàng sau khi đã thanh lý hợp đồng.

- Đồng tiền thanh toán theo hợp đồng là đồng tiền Việt nam, theo giá trị ghi trong hợp đồng:

17

1

d) Các nội dung khác về sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có trở ngại, vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện.

 

2

Thời gian bên bán trả lời yêu cầu của bên mua về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

3

Điều chỉnh hợp đồng: Hai bên không được đơn phương điều chỉnh nội dung các điều khoản trong hợp đồng đã ký. Trường hợp cần điều chỉnh thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện, trừ điều khoản: đơn giá; Giá trị; Số lượng; Tiêu chuẩn chất lượng;

19

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: Bên nào gây trở ngại làm ảnh hưởng đến công việc của bên kia thì phải chịu bồi hoàn mọi chi phí cho bên bị hại.

24

2

Giải quyết tranh chấp: Khi thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì đưa ra Toà Kinh tế để phân định trách nhiệm

26

 

Luật áp dụng: Luật Kinh tế; Luật Thương mại

27

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực.....

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

- Địa chỉ liên lạc của bên bán:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

            Điều 1. Giải thích từ ngữ:

            Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

            1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

            2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán theo hợp đồng.

            3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ…) mà bên bán phải cung cấp cho bên mua theo hợp đồng.

            4. “Bên mua” là chủ đầu tư hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            5. “Bên bán” là nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            6. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

            7. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

            8. Giá EXW, giá CIF, giá CIP… được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như đã nêu trong ĐKCT.

            Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

            ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

            Điều 3. Xuất xứ của hàng hóa

            Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.

            Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hóa

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.

            Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

            1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên mua, bên bán không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do bên mua hoặc đại diện của bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc bên bán cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

            2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua, bên bán không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

            3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của bên mua. Khi bên mua có yêu cầu, bên bán phải trả lại cho bên mua các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

            Điều 6. Bản quyền

            Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà bên bán đã cung cấp cho bên mua.

            Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

            1. Bên bán phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

            2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho bên mua như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của bên bán khi bên bán không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

            3. Bên mua phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên bán trong thời hạn quy định tại ĐKCT.

            Điều 8. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

            1. Bên mua hoặc đại diện của bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

            2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì bên mua có quyền từ chối và bên bán phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp bên bán không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, bên mua có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do bên bán chịu.

            3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và  khoản 2 Điều này, bên bán không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

            Điều 9. Đóng gói hàng hóa

            Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng…từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.

            Điều 10. Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo

            Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.

            Điều 11. Bảo hiểm

            Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

            Điều 12 .Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác

            Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

            Điều 13. Bảo hành

            1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, bên bán cũng phải đảm bảo rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nẩy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

            2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

            Điều 14. Hình thức hợp đồng

            Hình thức hợp đồng như được nêu trong ĐKCT.

            Điều 15. Thanh toán

            Bên mua thanh toán cho bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

            Điều 16. Giá hợp đồng

            Giá hợp đồng được bên bán và bên mua thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 12 Chương X).

            Điều 17. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

            1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên mua có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:

            a) Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng bên mua;

            b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

            c) Địa điểm giao hàng;

            d) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

            2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của bên mua, bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

            Điều 18. Thầu phụ

            1. Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho bên mua về tên các nhà thầu phụ và phạm vi cung cấp của họ (nếu có) nếu chưa ghi rõ trong HSDT của mình. Thông báo này không miễn trừ cho bên bán các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

            2. Nhà thầu phụ và hàng hóa do nhà thầu phụ phụ cung cấp cũng phải đảm bảo tư cách và tính hợp lệ như quy định trong HSMT.

            Điều 19. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

            Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 23 ĐKC, nếu bên bán không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn thì bên mua có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, bên mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 21 ĐKC.

            Điều 20. Gia hạn hợp đồng

            Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu bên bán gặp khó khăn gây trễ trong việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 10 ĐKC thì bên bán phải thông báo cho bên mua biết đồng thời nêu lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của bên bán, bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của bên bán. Việc bên mua đồng ý gia hạn hợp đồng sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

            Điều 21. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của bên bán

            1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bán khi bên bán không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 19 ĐKC.

            2. Trong trường hợp bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

            Điều 22. Chấm dứt hợp đồng do bên bán bị phá sản

            Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên bán khi phát hiện bên bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của bên mua được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

            Điều 23. Trường hợp bất khả kháng

            1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

            2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của bên bán, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận…

            3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, bên bán chuyển cho bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của bên mua bằng văn bản, bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

            Điều 24. Giải quyết tranh chấp

            1. Bên bán và bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

            2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

            Điều 25. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

            Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.

            Điều 26. Luật áp dụng

            Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

            Điều 27. Thông báo

            1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKTC.

            2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

 

CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

4

Bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực

5

Bên bán:

7

Ngày hợp đồng có hiệu lực: Kể từ ngày ký hợp đồng.

 

8

Incoterms:

2

 

Nguyên tắc áp dụng: Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

4

 

Tiêu chuẩn hóa: Tiêu chuẩn dự trữ quốc gia

7

1

Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả đấu thầu, nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị được Cục Dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ mua hàng. Nếu quá thời hạn trên, nhà thầu trúng thầu không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng thì coi như nhà thầu đó bỏ cuộc, Cục Dự trữ quốc gia được quyền chọn nhà thầu xếp thứ tự tiếp theo (liền kề) trong kết quả xét thầu có giá dự thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

Trường hợp nhà thầu liên danh, trong hợp đồng mua bán hàng ký với đơn vị mua hàng phải có chữ ký của tất cả các thành viên đại diện hợp pháp tham gia liên danh.

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:

+Bảo đảm thực hiện hợp đồng được nộp trực tiếp tại các đơn vị được Cục dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng mua hàng với nhà thầu trúng thầu.

+Nếu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng bảo lãnh ngân hàng thì thực hiện theo Mẫu số 13 Chương X.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 5% giá trị hợp đồng và không được tính lãi trong thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng.       

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hoá được giao nhận xong, hai bên ký biên bản thanh lý và bên bán chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định, nhưng không quá 06 tháng.

 

3

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho nhà thầu sau khi thực hiện xong thanh lý hợp đồng cung cấp hàng hoá.

    Trường hợp nhà thầu trúng thầu không thực hiện hợp đồng đã ký hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trong vòng 30 ngày (kể từ ngày công bố kết quả dấu thầu) không xuất trình xác nhận ngân hàng về viẹc mở L/C (đối với hàng nhập khẩu) thì sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng (sẽ nộp vào ngân sách Nhà nước).

8

1

Kiểm tra thử nghiệm hàng hoá: Phao bè cứu sinh sau khi sản xuất hoặc nhập khẩu phải được Cục Đăng kiểm Việt nam kiểm tra, thử và cấp giấy chứng nhận theo quy định.

Phao bè cứu sinh (bè cứu sinh nhẹ) được Cục Đăng kiểm Việt nam duyệt thiết kế (đối với hàng sản xuất trong nước).

Phao bè cứu sinh (bè cứu sinh nhẹ) đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra giao nhận, bao gói , ghi nhãn theo tiêu chuẩn Ngành TCN 07: 2005 ban hành kèm theo quyết định số 61/2005/QĐ-BTC ngày 8/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Mọi chi phí kiểm tra thử nghiệm do nhà thầu trúng thầu chịu.

9

 

Đóng gói hàng hóa:

10

 

Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chúng từ kèm theo: Thuyết minh chung; hồ sơ xuất xưởng và các bản vẽ; hướng dẫn bảo quản, sử dụng máy (có bản dịch ra tiến Việt nam).; giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan Đăng kiểm trong quá trình sản xuất xuồng.

11

 

Nội dung bảo hiểm:

Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo hiểm hàng hoá trong quá trình vận chuyển, giao hàng tại cửa kho dự trữ quốc gia.

12

 

- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: Hàng được vận chuyển nguyên đai nguyên kiện, đồng bộ.

- Các yêu cầu khác:

13

1

Yêu cầu về bảo hành: Hàng được bảo hành trong kho là 03 năm  trong điều kiện bảo quản ở kho theo TCN 07:2005 được ban hành kèm theo Quyết định số 61/2005/QĐ-BTC ngày 8/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính..

 

 

 

14

 

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

15

 

- Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán:

+ Bên mua hàng nhận hàng trước trả tiền sau. Sau khi bên bán hàng giao hàng xong, căn cứ theo hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận, bên mua hàng thanh toán đứt điểm và thanh lý hợp đồng với bên bán trong thời gian chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt giao hàng cuối cùng.

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Thanh toán lần đầu là 70% giá trị hợp đồng. Bên bán hàng phải có đầy đủ chứng từ kèm theo như: Giấy đề nghị thanh toán; Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; Biên bản giao nhận về số lương, chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trong HSMT.

Thanh toán lần thứ hai 30% giá trị hợp đồng bên bán hàng sau khi đã thanh lý hợp đồng.

- Đồng tiền thanh toán theo hợp đồng là đồng tiền Việt nam, theo giá trị ghi trong hợp đồng:

17

1

d) Các nội dung khác về sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có trở ngại, vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện.

 

2

Thời gian bên bán trả lời yêu cầu của bên mua về sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

 

3

Điều chỉnh hợp đồng: Hai bên không được đơn phương điều chỉnh nội dung các điều khoản trong hợp đồng đã ký. Trường hợp cần điều chỉnh thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và có văn bản thống nhất thì mới có giá trị thực hiện, trừ điều khoản: đơn giá; Giá trị; Số lượng; Tiêu chuẩn chất lượng;

19

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: Bên nào gây trở ngại làm ảnh hưởng đến công việc của bên kia thì phải chịu bồi hoàn mọi chi phí cho bên bị hại.

24

2

Giải quyết tranh chấp: Khi thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì đưa ra Toà Kinh tế để phân định trách nhiệm

26

 

Luật áp dụng: Luật Kinh tế; Luật Thương mại

27

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của bên mua: Dự trữ quốc gia khu vực.....

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

- Địa chỉ liên lạc của bên bán:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

 

 

 

 

 

            BỘ TÀI CHÍNH                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


  Số:         /DTQG-MT                                   Hà Nội, ngày      tháng      năm 2007

 

 

THÔNG BÁO MỜI THẦU

Mua thiết bị chữa cháy rừng

Gói thầu số: 03

Kính gửi: Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong nước

 

            Cục Dự trữ quốc gia có kế hoạch tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu gói thầu thiết bị chữa cháy rừng theo hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước, thuộc kế hoạch năm 2007. Nguồn vốn: từ nguồn Ngân sách Nhà nước.

            Cục Dự trữ quốc gia mời tất cả các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và có điều kiện tới tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị chữa cháy rừng.

            Nhà thầu có nguyện vọng tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thông tin chi tiết và sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với giá 1.000.000 (Một triệu) đồng Việt Nam tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia (phòng 3, tầng 3).

            Thời gian bán hồ sơ mời thầu: từ 09 giờ 00, ngày 17 tháng 08 năm 2007 đến trước thời điểm đóng thầu (trong giờ làm việc hành chính).

            Thời điểm đóng thầu 10 giờ 00, ngày 15 tháng 09 năm 2007.

            Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng Việt Nam bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc bằng bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng nơi nhà thầu mở tài khoản giao dịch và phải được gửi đến bộ phận kế toán Văn phòng (phòng 3 tầng 3), Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia trước thời điểm đóng thầu.

            Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào 14 giờ 00, ngày 15 tháng 09 năm 2007 tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia; địa chỉ: Ngõ 343 – Phố Đội Cấn – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội.

            Cục Dự trữ quốc gia kính mời đại diện của các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham gia lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.

 

Nơi nhận:                                                                               KT. CỤC TRƯỞNG

- Như trên;                                                                               PHÓ CỤC TRƯỞNG

- Lãnh đạo Cục;

- Vụ Kinh tế tổng hợp (Văn phòng Chính phủ);

- Vụ Quản lý đấu thầu (BộKH & ĐT);

- Cục Quản lý giá;

- Vụ TVQT;

- Các Ban, VP Cục;

- Các thành viên Tổ chuyên gia đấu thầu;

- Lưu: VT, TH.

 

                                                                                                            Nguyễn Đình Hòa

 

 

 

 

 

        

 

            BỘ TÀI CHÍNH                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


  Số:         /DTQG-MT                                       Hà Nội, ngày      tháng      năm 2007

 

 

THÔNG BÁO MỜI THẦU

Mua phao tròn cứu sinh

Gói thầu số: 06

Kính gửi: Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong nước

 

            Cục Dự trữ quốc gia có kế hoạch tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu gói thầu phao tròn cứu sinh theo hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước, thuộc kế hoạch năm 2007. Nguồn vốn: từ nguồn Ngân sách Nhà nước.

            Cục Dự trữ quốc gia mời tất cả các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và có điều kiện tới tham gia đấu thầu cung cấp phao tròn cứu sinh.

            Nhà thầu có nguyện vọng tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thông tin chi tiết và sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với giá 1.000.000 (Một triệu) đồng Việt Nam tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia (phòng 3, tầng 3).

            Thời gian bán hồ sơ mời thầu: từ 09 giờ 00, ngày 17 tháng 08 năm 2007 đến trước thời điểm đóng thầu (trong giờ làm việc hành chính).

            Thời điểm đóng thầu 10 giờ 00, ngày 15 tháng 09 năm 2007.

            Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng Việt Nam bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc bằng bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng nơi nhà thầu mở tài khoản giao dịch và phải được gửi đến bộ phận kế toán Văn phòng (phòng 3 tầng 3), Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia trước thời điểm đóng thầu.

            Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào 14 giờ 00, ngày 15 tháng 09 năm 2007 tại Văn phòng Cục Dự trữ quốc gia; địa chỉ: Ngõ 343 – Phố Đội Cấn – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội.

            Cục Dự trữ quốc gia kính mời đại diện của các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham gia lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.

 

Nơi nhận:                                                                               KT. CỤC TRƯỞNG

- Như trên;                                                                               PHÓ CỤC TRƯỞNG

- Lãnh đạo Cục;

- Vụ Kinh tế tổng hợp (Văn phòng Chính phủ);

- Vụ Quản lý đấu thầu (BộKH & ĐT);

- Cục Quản lý giá;

- Vụ TVQT;

- Các Ban, VP Cục;

- Các thành viên Tổ chuyên gia đấu thầu;

- Lưu: VT, TH.

 

                                                                                                            Nguyễn Đình Hòa

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Quyết định 107/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tính thời gian để hưởng chế độ hưu trí, tử tuất đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị -xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang được cơ quan, đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn, xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn

Quyết định 107/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tính thời gian để hưởng chế độ hưu trí, tử tuất đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị -xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang được cơ quan, đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn, xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn

Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi