Quyết định 554/QĐ-BTP 2019 Kế hoạch thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 554/QĐ-BTP

Quyết định 554/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:554/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:08/03/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mục tiêu nâng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật năm 2019 ít nhất 2 bậc

Ngày 08/03/2019, Bộ Tư pháp ra Quyết định 554/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ.

Theo đó, các nội dung, công việc cần thực hiện là:

- Nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) của các Bộ, ngành, địa phương lên từ 5 - 10 bậc; năm 2019 ít nhất 2 bậc;

- Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc và nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp  lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc;

- Công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: Tăng cường công tác truyền thông, quán triệt, phổ biến các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật, chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng và chỉ số Phá sản doanh nghiệp…

Quyết định có hiệu lực từ ngày 08/03/2019.

Xem chi tiết Quyết định 554/QĐ-BTP tại đây

tải Quyết định 554/QĐ-BTP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

--------------

Số: 554/QĐ-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP

ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục  thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp

chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao  năng lực cạnh tranh

quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021

------------------------- 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Đề nghị Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định định này.

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, năm  có báo cáo gửi Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.

Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- P.TTgTTCP Trương Hòa Bình (để báo cáo);

- Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh;

- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);

- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);

- Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để tham mưu thực hiện);

- Sở Tư pháp các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để tham mưu thực hiện);

- Cục CNTT (để đăng Cổng thông tin điện tử);

- Lưu: VT, VP (TH-KSTTHC).

  BỘ TRƯỞNG

 

           

 

 

Lê Thành Long

 

 

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021

(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-BTP ngày 08/3/2019

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/NQ-CP), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết nêu trên với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 02/NQ-CP, nhất là các nhiệm vụ về nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1), chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (Chỉ số A9), chỉ số Phá sản doanh nghiệp (Chỉ số A10); góp phần cải thiện, nâng cao các tiêu chí đánh giá về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia.

2. Yêu cầu

- Cụ thể hóa đầy đủ các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp được giao chủ trì, phối hợp thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP.

- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.

- Phân công trách nhiệm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, đồng thời tăng cường phối kết hợp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.

II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Thực hiện trách nhiệm là cơ quan đầu mối chủ trì theo dõi việc cải thiện các chỉ số, chỉ số thành phần. Cụ thể:

1.1. Nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) lên từ 5 – 10 bậc; năm 2019 ít nhất 2 bậc.

1.2. Tham mưu cho Chính phủ và trực tiếp thực hiện (khi được ủy quyền) giải pháp cải thiện các chỉ số:

(i) Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (Chỉ số A9) lên 8 – 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc.

(ii) Nâng xếp hạng chỉ số Pháp sản doanh nghiệp (Chỉ số A10) lên 10 – 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc.

2. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ; các Bộ, ngành liên quan; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố đẩy mạnh tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá, xếp hạng chỉ số B1 vào nội dung chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính; xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử giai đoạn 2018 – 2020.

3. Tăng cường công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, trong đó chú trọng các nội dung liên quan đến nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.

(Chi tiết nhiệm vụ, phân công đơn vị thực hiện, sản phẩm và thời gian hoàn thành tại Phụ lục kèm theo).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác tư pháp, pháp chế thuộc lĩnh vực, phạm vi của Bộ, ngành, địa phương mình để cải thiện các chỉ số B1, A9 và A10 và theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Tư pháp.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này bảo đảm tiến độ, chất lượng; định kỳ trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực góp ý và tổ chức tiếp nhận, xử lý các ý kiến phản ánh của doanh nghiệp và người dân.

3. Cục Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này theo quy định của pháp luật.

4. Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật có trách nhiệm đăng tải công khai, tuyên truyền các hoạt động của Bộ Tư pháp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.

- Trước ngày 15 của tháng cuối quý và trước ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, xây dựng báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai và kết quả thực hiện, báo cáo Bộ trưởng để gửi các cơ quan chức năng theo quy định./.

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Phụ lục:

NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-BTP ngày 08/3 /2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

STT

Nội dung công việc

Thời hạn

thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Căn cứ xác định

nhiệm vụ

I. Nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) của các Bộ, ngành, địa phương lên từ 5 - 10 bậc; năm 2019 ít nhất 2 bậc

  1.  

Xây dựng Bộ tài liệu hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp

Tháng 3/2019

Tài liệu hướng dẫn, Biểu mẫu báo cáo

Bộ Tư pháp

(Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP

  1.  

Tổ chức thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc cải thiện, nâng xếp hạng chỉ số B1 tại các Bộ, ngành, địa phương

Thường xuyên

Báo cáo, Thông báo kết luận về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra

Bộ Tư pháp

(Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)

Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP

  1.  

Tạo lập kênh thông tin cung cấp, cập nhật thông tin phục vụ việc xếp hạng chỉ số B1

Quý II/2019

Kênh thông tin cung cấp, cập nhật thông tin phục vụ việc xếp hạng chỉ số được tạo lập

Bộ Tư pháp

(Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP

  1.  

Kết nối với các tổ chức quốc tế phục vụ việc xếp hạng chỉ số B1

Thường xuyên

Hội nghị, Hội thảo, Chương trình hợp tác

Bộ Tư pháp

(Vụ Hợp tác quốc tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP

  1.  

Báo cáo kết quả theo dõi chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp chung theo quy định

Trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12 hàng năm

Báo cáo quý, năm

Bộ Tư pháp

(Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)

Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b; Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP

II. Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc và nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp  lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc

* Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc

  1.  

Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ có văn bản gửi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tháng 3/2019

Công văn đề nghị phối hợp

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

 

  1.  

Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung trao đổi, làm việc với Tòa án dân nhân tối cao liên quan đến nhiệm vụ nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Theo Chương trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo đề xuất, các cuộc họp được tổ chức

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

 

  1.  

Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao (khi được Chính phủ ủy quyền) thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng nhằm góp phần nâng xếp hạng chỉ số này.

Khi được Chính phủ ủy quyền

Báo cáo, Tờ trình, Công văn

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP

* Nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc

  1.  

Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ có văn bản gửi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao chỉ số Phá sản doanh nghiệp

Tháng 3/2019

Công văn đề nghị phối hợp

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

 

  1.  

Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung trao đổi, làm việc với Tòa án dân nhân tối cao liên quan đến nhiệm vụ nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp

Theo Chương trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo đề xuất, các cuộc họp được tổ chức

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

 

  1.  

Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao (khi được Chính phủ ủy quyền) thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến phá sản doanh nghiệp nhằm góp phần nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp

Khi được Chính phủ ủy quyền

Báo cáo, Tờ trình, Công văn

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP

III. Các nhiệm vụ phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện

  1.  

Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử giai đoạn 2018 - 2020 theo hướng dẫn chung

Theo Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông

Kế hoạch, Công văn

Bộ Tư pháp

(Cục Công nghệ thông tin)

Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.4.b Nghị quyết số 02/NQ-CP

  1.  

Phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá, xếp hạng chỉ số B1 vào nội dung chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính

Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ

Công văn

Bộ Tư pháp

(Văn phòng Bộ, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)

Bộ Nội vụ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục IV.3 Nghị quyết số 02/NQ-CP

  1.  

Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh

Thường xuyên

Báo cáo, Công văn

Bộ Tư pháp

(Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Mục III.2.a Nghị quyết số 139/NQ-CP

IV. Công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

  1.  

Tăng cường công tác truyền thông, quán triệt, phổ biến các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật, chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng và chỉ số Phá sản doanh nghiệp 

Thường xuyên

Thông cáo báo chí, các cuộc phỏng vấn, tin, bài

Bộ Tư pháp

(Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật)

Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19

văn bản mới nhất

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19

×
×
×
Vui lòng đợi