Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT

Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:41/2006/QĐ-BBCVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Trung Tá
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/09/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 41/2006/QĐ-BBCVT

NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố (đợt 1) vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, gồm:
1. Huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 148 huyện (bao gồm tất cả các xã trong huyện);
2. Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (không thuộc 148 huyện nêu tại khoản 1 Điều này): 504 xã.
Danh sách (đợt 1) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này (Các địa phương còn lại, Bộ Bưu chính Viễn thông sẽ xem xét công bố đợt 2).
Điều 2. Các huyện, xã nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 5. Các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương có trách nhiệm đề xuất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương và quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Cục trưởng Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, Giám đốc Trung tâm thông tin, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chịu tránh nhiệm phổ biến, thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG

(đã ký)

Đỗ Trung Tá

DANH SÁCH CÁC HUYỆN, XÃ THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19/9/2006

của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp

dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010)

Tỉnh, Thành phố

Huyện thuộc vùng

được cung cấp dịch vụ

viễn thông công ích

Xã được cung cấp DVVT công ích

(Không thuộc huyện được cung cấp

dịch vụ viễn thông công ích)

 
 
 

Tên xã

Thuộc huyện

 

1

2

3

4

 

1. An Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Vĩnh Trường

1. An Phú

 

 

 

2. Phú Hội

 

3. Phú Hữu

 

1. An Nông

2. Tịnh Biên

 

 

 

2. An Cư

 

3. Tân Lợi

 

1. Ô Lâm

3. Tri Tôn

 

 

 

 

2. An Tức

 

3. Lạc Quới

 

4. Lương An Trà

 

1. Phú Lộc

4. Tân Châu

 

2. Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lục Nam

1. Cấm Sơn

1. Lục Ngạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Yên Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phong Vân

 

3. Tân Sơn

 

4. Phong Minh

 

5. Hộ Đáp

 

6. Xa Lý

 

7. Sơn Hải

 

8. Kim Sơn

 

9. Đèo Gia

 

1. Thạch Sơn

2. Sơn Động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quế Sơn

 

3. Giáo Liêm

 

4. Dương Hưu

 

5. An Lạc

 

6. Hữu Sàn

 

7. Vân Sơn

 

8. Lệ Viễn

 

9. Chiên Sơn

 

10. Cẩm Đàn

 

11. Vĩnh Khương

 

12. Phúc Thắng

 

13. Thanh Luận

 

3. Bắc Kạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ba Bể

1. Cốc Đán

1. Ngân Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2. Bạch Thông

2. Thượng Ân

 

3. Chợ Mới

3. Đức Vân

 

4. Pắc Nậm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thượng Quan

 

5. Thuần Mang 

 

6. Hương Nê

 

7. Lãng Ngâm

 

1. Lương Thượng

2. Na Rì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ân Tình

 

3. Văn Minh

 

4. Văn Học

 

5. Vũ Loan

 

6. Cư Lễ

 

7. Lương Thành

 

8. Kim Hỷ

 

9. Hữu Thác

 

10. Dương Sơn

 

11. Xuân Dương

 

12. Liêm Thuỷ

 

13. Đổng Xá

 

14. Quang Phong

 

15. Côn Minh

 

1. Rã Bản

3. Chợ Đồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bằng Lãng

 

3. Phương Viên

 

4. Nam Cường

 

5. Quảng Bạch

 

6. Yên Thịnh

 

7. Bản Thi

 

8. Lương Bằng

 

9. Bình Trung

 

10. Phong Huân

 

11. Yên Mỹ

 

12. Đại Sảo

 

13. Xuân Lạc

 

14. Tân Lập

 

4. Bình Định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. An Toàn

1. An Lão

 

 

 

 

 

 

2. An Quang

 

3. An Nghĩa

 

4. An Vinh

 

5. An Hưng

 

6. An Dũng

 

1. Vĩnh Sơn

2. Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

2. Vĩnh Kim

 

3. Vĩnh Hoà

 

4. Vĩnh Hiệp

 

1. Vĩnh An

3. Tây Sơn

 

 

2. Bình Tân

 

1. Canh Liên

4. Vân Canh

 

 

2. Canh Hoà

 

5. Bình Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bù Đăng

1. Bù Gia Mập

1. Phước Long

 

 

 

 

 

2. Bù Đốp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đak Ơ

 

3. Đức Hạnh

 

4. Đa Kia

 

5. Phú Nghĩa

 

1. Lộc Khánh

2. Lộc Ninh

 

 

 

 

 

2. Lộc Thuận

 

3. Lộc Quang

 

4. Lộc Hoà

 

5.Lộc Thiện

 

1. Thanh An

3. Bình Long

 

1. Tân Hưng

4. Đồng Phú

 

 

 

2. Tân Hoà

 

3. Đồng Tâm

 

1. Tân Quan

5. Chơn Thành

 

6. Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hàm Thuận Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phan Dũng

1. Tuy Phong

 

1. Phan Tiến

2. Bắc Bình

 

 

2. Phan Điền

 

1. Mỹ Thạnh

3. Hàm Thuận Nam

 

 

2. Hàm Cần

 

1. La Ngâu

4. Tánh Linh

 

 

2. Măng Tố

 

1. Đông Hà

5. Đức Linh

 

1. Sông Phan

6. Hàm Tân

 

7. Cà Mau

 

 

 

 

 

1. Cái Nước

1. Hồ Thị Kỷ

1. Thới Bình

 

2. U Minh

 

 

 

 

1. Thanh Tùng

2. Đầm Dơi

 

 

2. Tân Duyệt

 

1. Khánh Bình Tây

3.Trần Văn Thời

 

 

 

2. Khánh Bình Đông

 

3. Khánh Bình Tây Bắc

 

8. Cần Thơ

 

1. Phong Điền

 

 

 

 

 

2. Vĩnh Thạnh

 

9. Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bảo Lạc

 

 

 

2. Bảo Lâm

1. Mỹ Hưng

1. Phục Hoà

 

 

 

3. Hạ Lang

2. Tiên Thành

 

4. Hà Quảng

3. Triệu Ẩu

 

5. Hoà An

1. Quang Hán

2. Trà Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

6. Nguyên Bình

2.Tri Phương

 

7. Quảng Uyên

3. Cô Mười

 

8. Thạch An

4. Lưu Ngọc

 

9. Thông Nông

5. Quang Vinh

 

10. Trùng Khánh

 

6.Quốc Toản

 

7. Quang Trung

 

10. Đăk Lăk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Buôn Đôn

1. Cư Pơng

1. Krông Búk

 

2. Cư M'Gar

2. Ea Yiêng

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Krông Pắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ea H'Leo

 

4. Ea Kar

 

5. Ea Sup

 

6. Krông Ana

 

7. Krông Bông

 

8. Krông Năng

 

9. Lắk

 

10. Ma Đ'Răk

 

11. Đắk Nông

 

 

 

1. Đắk Glong

1. Đăk Wil

1. Cư Jút

 

2. Đắk Rlấp

2. Đăk Găn

 

 

2. Đắk Mil

 

 

 

3. Đắk Song

 

4. Krông Nô

 

12. Điện Biên

 

 

 

 

 

1. Điện Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Điện Biên Đông

 

3. Mường Chà

 

4. Mường Nhé

 

5. Tủa Chùa

 

6. Tuần Giáo

 

13. Đồng Tháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tân Hộ Cơ

1. Tân Hồng

 

 

 

2. Thông Bình

 

3. Bình Phú

 

1. Thường Phước I

2. Hồng Ngự

 

 

2. Thường Thời Hậu A

 

14. Gia Lai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Chư Sê

1. Hà Tây

1. Chư Pảh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chư Prông

2. Đăk Tờ Ver

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đắk Đoa

 

4. ĐắkPơ

 

5. Đức Cơ

 

6. Ia Pa

 

7. IaGrai

 

8. Kbang

 

9. KôngChro

 

10. KrôngPa

 

11. Mang Yang

 

15. Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Cẩm Xuyên

1. Sơn Lễ

1. Hương Sơn

 

 

 

 

 

2. Can Lộc

2. Sơn Tiến

 

3. Thạch Hà

3. Sơn Kim II

 

4. Vũ Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Sơn Lĩnh

 

5. Sơn Hồng

 

1. Phương Mỹ

2. Hương Khê

 

 

 

 

2. Phương Điền

 

3. Hương Liên

 

4. Phú Gia

 

1. Kỳ Lạc

3. Kỳ Anh

 

 

 

 

 

2. Kỳ Tây

 

3. Kỳ Sơn

 

4. Kỳ Hợp

 

5. Kỳ Trung

 

16. Hoà Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đà Bắc

1. Độc Lập

1. Kỳ Sơn

 

2. Kim Bôi

1. Cao Dăm

2. Lương Sơn

 

3. Lạc Sơn

1. Yên Thượng

3. Cao Phong

 

 

 

4. Mai Châu

2. Thung Nai

 

5. Tân Lạc

3. Yên Lập

 

6. Yên Thuỷ

 

 

 

1. Hưng Thi

4. Lạc Thuỷ

 

 

 

 

2. An Lạc

 

3. An Bình

 

4. Đồng Môn

 

17. Khánh Hoà

 

 

1. Khánh Vĩnh

 

 

1. Sơn Tân

1. T.x Cam Ranh

 

1. Thành Sơn

2. Khánh Sơn

 

 

2. Ba Cụm Nam

 

18. Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. An Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tân Khánh Hoà

1. Kiên Lương

 

 

 

 

 

2. Phú Mỹ

 

3. Phú Lợi

 

4. Vĩnh Phú

 

5. Vĩnh Điều

 

1. Bình Giang

2. Hòn Đất

 

 

2. Thổ Sơn

 

1. Giục Tượng

3. Châu Thành

 

 

2. Minh Hoà

 

1. Ngọc Chúc

4. Giồng Giềng

 

 

 

2. Vịnh Thạnh

 

3. Bàn Thạch

 

1. Thạnh Yên A

5. An Biên

 

 

 

 

 

 

2. Đông Thái

 

3. Đông Yên

 

4. Nam Thái

 

5. Nam Yên

 

6. Thạnh Yên

 

1. Thới Quản

6. Gò Quao

 

 

 

 

 

2. Vĩnh Phước B

 

3. Định Hoà

 

4. Định An

 

5. Vĩnh Thắng

 

1. Minh Thuận

7. Vĩnh Thuận

 

 

 

 

2. Vĩnh Bình Bắc

 

3. Vĩnh Bình Nam

 

4. Hoà Chánh

 

19. Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đắk Glei

1. Đăk Dục

1. Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

2. Konplong

2. Đăk Sú

 

3. Sa Thầy

3. Đăk Nông

 

4. Tumơrông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Đăk Ang

 

5. Sa Loong

 

1. Ngọc Tụ

2. Đắk Tô

 

 

 

2. Pô Kô

 

3. Văn Lem

 

1. Đăk Kôi

3. Kon Rẫy

 

 

 

 

2. Đăk Tờ Re

 

3. Đăk Pne

 

4. Đăk Tơ Lung

 

1. Đăk Pxy

4. Đắk Hà

 

 

2. Ngọc Réo

 

20. Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đam Rông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đưng K'nớ

1. Lạc Dương

 

 

 

 

2. Đạ Sa

 

3. Đạ Chair

 

4.Đạ Long

 

1. Liên Hà

2. Lâm Hà

 

1. Pró

3. Đơn Dương

 

 

 

2. Ka Đơn

 

3. Đạ Ròn

 

1. Tà Năng

4. Đức Trọng

 

 

2. Tà Hine

 

1. Đinh Trang Thượng

5. Di Linh

 

 

2. Sơn Điền

 

1. Lộc Phú

6. Bảo Lâm

 

 

 

 

2. Lộc Lâm

 

3. Lộc Bắc

 

4. Lộc Bảo 

 

1. Đạ Ploa

7. Đạ Huoai

 

 

 

2. Đoàn Kết

 

3. Phước Lộc

 

1. Mỹ Đức

8. Đạ Tẻh

 

1. Phước Cát 2

9. Cát Tiên

 

 

 

 

 

 

2. Tiên Hoàng

 

3. Nam Ninh

 

4. Mỹ Lâm

 

5. Tư Nghĩa

 

6. Đồng Nai Thượng

 
nhayXã Đạ Long, huyện Lạc Dương,Tỉnh Lâm Đồng được sửa thành Xã Đạ Long, huyện Đam Rông,Tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 15/2008/QĐ-BTTTT.nhay

21. Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bảo Yên

1. Bản Cầm

1. Bảo Thắng

 

 

 

2. Bát Xát

2. Thái Niên

 

3. Mường Khương

3. Trì Quang

 

4. Si Ma Cai

1. Bản Khoang

2. Sa Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Văn Bàn

2.Nậm Sài

 

6. Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

 

3. Bản Phùng

 

4. Lao Chải

 

5. Tả Van

 

6. Hầu Thào

 

7. Sử Pán

 

8. Thanh Kim

 

9. Suối Thầu

 

10. Tả Giàng Phình

 

22. Long An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hưng Hà

1. Tân Hưng

 

 

 

2. Hưng Điền B

 

3. Hưng Điền

 

1. Thuận Bình

2. Thạnh Hoá

 

 

2. Tân Hiệp

 

1. Tuyên Bình 

3. Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

2. Thái Bình Trung

 

3. Thái Trị

 

4. Hưng Điền A

 

5. Khánh Hưng

 

1. Bình Thạnh

4. Mộc Hoá

 

 

 

 

2. Bình Hoá Tây

 

3. Thạnh Trị

 

4. Bình Tân

 

1. Mỹ Quý Đông 

5. Đức Huệ

 

 

 

 

 

2. Mỹ Quý Tây

 

3. Bình Hoà Hưng

 

4. Mỹ Thạnh Tây

 

5. Mỹ Bình 

 

23. Nam Định

 

1. Nghĩa Hưng

 

 

 

 

2. Vụ Bản

 

24. Nghệ An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Kỳ Sơn

1. Châu Hoàn

1. Quỳ Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Quế Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diên Lãm

 

3. Châu Nga

 

4. Châu Phong

 

5. Châu Thuận

 

6. Châu Thắng

 

7. Châu Hội

 

8. Châu Bình

 

1. Nghĩa Mai

2. Nghĩa Đàn

 

 

 

2. Nghĩa Thọ

 

3. Nghĩa Lạc

 

1. Nam Sơn

3. Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bắc Sơn

 

3. Châu Lý

 

4. Châu Thái

 

5. Châu Thành

 

6. Châu Tiến

 

7. Liên Hợp

 

8. Châu Lộc

 

9. Hạ Sơn

 

1. Lạng Khê

4. Con Cuông

 

 

 

 

 

 

 

2. Cam Lâm

 

3. Bình Chuẩn

 

4. Đôn Phục

 

5. Mậu Đức

 

6. Thạch Ngàn

 

7. Môn Sơn

 

1. Phú Sơn

5. Tân Kỳ

 

 

 

2. Tân Hợp

 

3. Tiên Kỳ

 

1. Bình Sơn

6. Anh Sơn

 

 

2. Thành Sơn

 

1. Hạnh Lâm

7. Thanh Chương

 

 

2. Thanh Đức

 

1. Nga My

8. Tương Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thạch Giám

 

3. Nhôn Mai

 

4. Luân Mai

 

5. Tam Hợp

 

6. Hữu Khuông

 

7. Tam Quang

 

8. Tam Đình

 

9. Xá Lượng

 

10. Yên Tĩnh

 

11. Yên Thắng

 

12. Yên Hoà

 

13. Yên Na

 

14. Lượng Minh

 

15. Lưu Kiền

 

16. Mai Sơn

 

25. Ninh Bình

 

 

1. Nho Quan

 

 

 

 

 

 

 

2. Yên Khánh

 

3. Yên Mô

 

26. Ninh Thuận

 

 

 

 

1. Bác Ái

 

 

 

 

1. Hoà Sơn

1. Ninh Sơn

 

 

2. Ma Nới

 

1. Phước Hà

2. Ninh Phước

 

1. Phước Kháng

3. Thuận Bắc

 

 

2. Phước Chiến

 

27. Phú Thọ

 

 

 

 

 

1.  Cẩm Khê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.  Hạ Hoà

 

3. Thanh Sơn

 

4.  Thanh Thuỷ

 

5. Yên Lập

 

6. Thanh Ba

 

28. Phú Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đồng Xuân

1. Sơn Hội

1. Sơn Hoà

 

 

 

 

 

2. Phú Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Krông Pa

 

3. Sơn Định

 

4. Cà Lúi

 

5. Phước Tân

 

1. Eabia

2. Sông Hinh

 

 

 

 

 

2. Ealy

 

3. EaBá

 

4. Ealâm

 

5. Sông Hinh

 

29. Quảng Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Minh Hóa

1. Quảng Hợp

1. Quảng Trạch

 

 

2. Tuyên Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quảng Thạch

 

1. Thượng Trạch

2. Bố Trạch

 

 

 

 

2. Tân Trạch

 

3. Xuân Trạch

 

4. Lâm Trạch

 

1. Trường Sơn

3. Quảng Ninh

 

 

2. Trường Xuân

 

1. Kim Thủy

4. Lệ Thuỷ

 

 

 

2. Ngân Thủy

 

3. Lâm Thủy

 

30. Quảng Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nam Trà My

1. ZaHung

1. Đông Giang

 

 

 

 

 

 

 

2. Tây Giang

2. A Rooih

 

3. Tiên Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cà Dăng

 

4. A Ting

 

5. Zơ Ngây

 

6. Ma Cooih

 

7. Tư

 

1. Chà Vàl

2. Nam Giang

 

 

 

 

 

 

 

2. Ladêê

 

3. Laêê

 

4. Ta Bring

 

5. Đắc Pring

 

6. Đắc Pre

 

7. Zuôih

 

1. Phước Đức

3. Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2. Phước Chánh

 

3. Phước Kim

 

4. Phước Thành

 

5. Phước Lộc

 

6. Phước Mỹ

 

7. Phước Công

 

1. Phước Trà

4. Hiệp Đức

 

 

 

2. Sông Trà

 

3. Phước Gia

 

1. Trà Nú

5. Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trà Kót

 

3. Trà Tân 

 

4. Trà Bui

 

5. Trà Đốc

 

6. Trà Giác

 

7. Trà Giáp

 

8. Trà Ka

 

1. Tam Trà

6. Núi Thành

 

31. Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Sơn Hà

1. Trà Sơn

1. Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

 

2. Sơn Tây

2. Trà Hiệp

 

3. Tây Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Trà Nham

 

4. Trà Lâm

 

5. Trà Giang

 

6. Trà Thủy

 

7. Trà Tân

 

1. Long Môn

2. Minh Long

 

 

 

2. Long Sơn

 

3. Thanh An

 

1. Ba Dinh

3. Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

 

2. Ba Ngạc

 

3. Ba Xa

 

4. Ba Trang

 

5. Ba Nam

 

6. Ba Lế

 

7. Ba Khâm

 

32. Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Minh Cầm

1. Ba Chẽ

 

 

 

 

 

2. Đạp Thanh

 

3. Thanh Lâm

 

4. Thanh Sơn

 

5. Đồn Đạc

 

1. Vô Ngại

2. Bình Liêu

 

 

 

 

 

2. Lục Hồn

 

2. Đồng Văn

 

3. Tinh Húc

 

4. Húc Động

 

1. Phong Dụ

3. Tiên Yên

 

 

 

 

2. Điền Xá

 

3. Hà Lâu

 

4. Đại Dực

 

1. Đồng Sơn

4. Hoành Bồ

 

 

 

 

2. Đồng Lâm

 

3. Kỳ Thượng

 

4. Hoà Bình

 

1. Quảng Thịnh

5. Hải Hà

 

 

 

2. Quảng Đức

 

3. Quảng Sơn

 

1. Quảng An

6. Đầm Hà

 

 

2. Quảng Lâm

 

1. Đồng Tiến

7. Cô Tô

 

 

2. Thanh Lân

 

1. Hải Sơn

8. Móng Cái

 

 

2. Bắc Sơn

 

33. Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. ĐaKrông

1. Vĩnh Ô

1. Vĩnh Linh

 

 

2. Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vĩnh Hà

 

1. Hướng Lập

2. Hướng Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hướng Việt

 

3. Hướng Sơn

 

4. Hướng Linh

 

5. Hướng Tân

 

6. Húc

 

7. Hướng Lộc

 

8. Thanh

 

9. A Xing

 

10. Xy

 

11. A Dơi

 

12. Ba Tầng

 

13. A Túc

 

1. Linh Thượng

3. Gio Linh

 

 

2. Vĩnh Trường

 

34. Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bắc Yên

1. Xuân Nha

1. Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mường La

2. Chiềng Khừa

 

3. Phù Yên

3. Tân Hợp

 

4. Quỳnh Nhai

4. Suối Bàng

 

5. Sông Mã

5. Mường Men

 

6. Sốp Cộp

6. Mường Tè

 

7. Thuận Châu

7. Quang Minh

 

8. Yên Châu

 

 

 

 

8. Song Khủa

 

9. Liên Hoà

 

1. Chiềng Nơi

2. Mai Sơn

 

 

 

2. Phiêng Cằm

 

3. Phiêng Pằn

 

35. Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tân Bình

1. Tân Biên

 

 

2. Hoà Hiệp

 

1. Tân Hoà

2. Tân Châu

 

 

 

2. Suối Ngô

 

3. Tân Hà

 

1. Biên Giới

3. Châu Thành

 

 

 

 

 

 

2. Hoà Thạnh

 

3. Ninh Điền

 

4. Thành Long

 

5. Phước Vinh

 

6. Hoà Hội

 

1. Long Phước

4. Bến Cầu

 

 

 

2. Long Khánh

 

3. Tiên Thuận

 

1. Phước Chỉ

5. Trảng Bàng

 

36. Thái Bình

 

 

 

 1. Hưng Hà 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 2. Kiến Xương

 

 3. Quỳnh Phụ

 

 4. Vũ Thư

 

37. Thanh Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bá Thước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cẩm Thuỷ

 

3. Hậu Lộc

 

4. Lang Chánh

 

5. Mường Lát

 

6. Ngọc Lặc

 

7. Như Thanh

 

8. Như Xuân

 

9. Nông Cống

 

10. Quan Hoá

 

11. Quan Sơn

 

12.Quảng Xương

 

13. Thạch Thành

 

14. Thiệu Hoá

 

15. Thọ Xuân

 

16. Thường Xuân

 

17. Tĩnh Gia

 

18. Triệu Sơn

 

19. Yên Định

 

38. Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hồng Bắc

1. A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hồng Vân

 

3. Hồng Hạ

 

4. Hương Nguyên

 

5. A Roàng

 

6. A Đớt

 

7. Hồng Thái

 

8. Hồng Thủy

 

9. Hồng Trung

 

10. Đông Sơn

 

11. Nhâm

 

12. Hương Lâm

 

1. Thượng Long

2. Nam Đông

 

 

2. Hương Hữu

 

1. Hồng Tiến

3. Hương Trà

 

1. Dương Hòa

4. Hương Thuỷ

 

39. Tuyên Quang

 

 

 

 

1. Chiêm Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hàm Yên

 

3. Na Hang

 

4. Sơn Dương

 

5.Yên Sơn

 

40. Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phong Phú

1. Cầu Kè

 

 

 

2. Châu Điền

 

3. Hoà Ân

 

1. Hùng Hoà

2. Tiểu Cần

 

 

 

 

 

 

2. Tân Hùng

 

3. Phú Cần

 

4. Tập Ngãi

 

5. Hiếu Tử

 

6. Tân Hoà

 

1. Đa Lộc

3. Châu Thành

 

 

 

2. Hoà Lợi

 

3. Lương Hoà

 

1. Kim Hoà

4. Cầu Ngang

 

 

 

 

2. Nhị Trường

 

3. Long Sơn

 

4. Thạnh Hoà Sơn

 

1. Đôn Châu

5. Trà Cú

 

 

 

 

 

 

 

2. Long Hiệp

 

3. Đôn Xuân

 

4. Hàm Giang

 

5. Tân Hiệp

 

6. An Quang Hữu

 

7. Ngọc Biên

 

1. Ngũ Lạc

6. Duyên Hải

 

 

2. Hiệp Thạnh

 

41. Vĩnh Long

 

 

 

1. Trà Côn

1. Trà Ôn

 

 

2. Tân Mỹ

 

42. Vĩnh Phúc

 

1. Lập Thạch

 

 

 

 

 

2. Tam đảo

 

43. Yên Bái

 

 

 

 

 

1. Lục Yên

1. Ngọc Chấn

1. Yên Bình

 

 

 

 

 

 

2. Mù Căng Chải

2. Phúc Ninh

 

3. Trạm Tấu

3. Xuân Lai

 

4. Trấn Yên

4. Yên Thành

 

5. Văn Chấn

5. Phúc An

 

 

6. Văn Yên

 

Tổng số

148 huyện

504 xã

 

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi