Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 41/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Danh sách (đợt 1) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này (Các địa phương còn lại, Bộ Bưu chính Viễn thông sẽ xem xét công bố đợt 2).
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Đỗ Trung Tá
DANH SÁCH CÁC HUYỆN, XÃ THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010)
Tỉnh, Thành phố |
Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích |
Xã được cung cấp DVVT công ích (Không thuộc huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích) |
||
Tên xã |
Thuộc huyện |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
1. An Giang
|
|
1. Vĩnh Trường |
1. An Phú
|
|
2. Phú Hội |
||||
3. Phú Hữu |
||||
1. An Nông |
2. Tịnh Biên
|
|||
2. An Cư |
||||
3. Tân Lợi |
||||
1. Ô Lâm |
3. Tri Tôn
|
|||
2. An Tức |
||||
3. Lạc Quới |
||||
4. Lương An Trà |
||||
1. Phú Lộc |
4. Tân Châu |
|||
2. Bắc Giang
|
1. Lục Nam |
1. Cấm Sơn |
1. Lục Ngạn
|
|
2. Yên Dũng
|
2. Phong Vân |
|||
3. Tân Sơn |
||||
4. Phong Minh |
||||
5. Hộ Đáp |
||||
6. Xa Lý |
||||
7. Sơn Hải |
||||
8. Kim Sơn |
||||
9. Đèo Gia |
||||
1. Thạch Sơn |
2. Sơn Động
|
|||
2. Quế Sơn |
||||
3. Giáo Liêm |
||||
4. Dương Hưu |
||||
5. An Lạc |
||||
6. Hữu Sàn |
||||
7. Vân Sơn |
||||
8. Lệ Viễn |
||||
9. Chiên Sơn |
||||
10. Cẩm Đàn |
||||
11. Vĩnh Khương |
||||
12. Phúc Thắng |
||||
13. Thanh Luận |
||||
3. Bắc Kạn
|
1. Ba Bể |
1. Cốc Đán |
1. Ngân Sơn
|
|
2. Bạch Thông |
2. Thượng Ân |
|||
3. Chợ Mới |
3. Đức Vân |
|||
4. Pắc Nậm
|
4. Thượng Quan |
|||
5. Thuần Mang |
||||
6. Hương Nê |
||||
7. Lãng Ngâm |
||||
1. Lương Thượng |
2. Na Rì
|
|||
2. Ân Tình |
||||
3. Văn Minh |
||||
4. Văn Học |
||||
5. Vũ Loan |
||||
6. Cư Lễ |
||||
7. Lương Thành |
||||
8. Kim Hỷ |
||||
9. Hữu Thác |
||||
10. Dương Sơn |
||||
11. Xuân Dương |
||||
12. Liêm Thuỷ |
||||
13. Đổng Xá |
||||
14. Quang Phong |
||||
15. Côn Minh |
||||
1. Rã Bản |
3. Chợ Đồn
|
|||
2. Bằng Lãng |
||||
3. Phương Viên |
||||
4. Nam Cường |
||||
5. Quảng Bạch |
||||
6. Yên Thịnh |
||||
7. Bản Thi |
||||
8. Lương Bằng |
||||
9. Bình Trung |
||||
10. Phong Huân |
||||
11. Yên Mỹ |
||||
12. Đại Sảo |
||||
13. Xuân Lạc |
||||
14. Tân Lập |
||||
4. Bình Định
|
1. Hoài Ân
|
1. An Toàn |
1. An Lão
|
|
2. An Quang |
||||
3. An Nghĩa |
||||
4. An Vinh |
||||
5. An Hưng |
||||
6. An Dũng |
||||
1. Vĩnh Sơn |
2. Vĩnh Thạnh
|
|||
2. Vĩnh Kim |
||||
3. Vĩnh Hoà |
||||
4. Vĩnh Hiệp |
||||
1. Vĩnh An |
3. Tây Sơn
|
|||
2. Bình Tân |
||||
1. Canh Liên |
4. Vân Canh
|
|||
2. Canh Hoà |
||||
5. Bình Phước
|
1. Bù Đăng |
1. Bù Gia Mập |
1. Phước Long
|
|
2. Bù Đốp
|
2. Đak Ơ |
|||
3. Đức Hạnh |
||||
4. Đa Kia |
||||
5. Phú Nghĩa |
||||
1. Lộc Khánh |
2. Lộc Ninh
|
|||
2. Lộc Thuận |
||||
3. Lộc Quang |
||||
4. Lộc Hoà |
||||
5.Lộc Thiện |
||||
1. Thanh An |
3. Bình Long |
|||
1. Tân Hưng |
4. Đồng Phú
|
|||
2. Tân Hoà |
||||
3. Đồng Tâm |
||||
1. Tân Quan |
5. Chơn Thành |
|||
6. Bình Thuận
|
1. Hàm Thuận Bắc
|
1. Phan Dũng |
1. Tuy Phong |
|
1. Phan Tiến |
2. Bắc Bình
|
|||
2. Phan Điền |
||||
1. Mỹ Thạnh |
3. Hàm Thuận Nam
|
|||
2. Hàm Cần |
||||
1. La Ngâu |
4. Tánh Linh
|
|||
2. Măng Tố |
||||
1. Đông Hà |
5. Đức Linh |
|||
1. Sông Phan |
6. Hàm Tân |
|||
7. Cà Mau
|
1. Cái Nước |
1. Hồ Thị Kỷ |
1. Thới Bình |
|
2. U Minh
|
1. Thanh Tùng |
2. Đầm Dơi
|
||
2. Tân Duyệt |
||||
1. Khánh Bình Tây |
3.Trần Văn Thời
|
|||
2. Khánh Bình Đông |
||||
3. Khánh Bình Tây Bắc |
||||
8. Cần Thơ
|
1. Phong Điền |
|
|
|
2. Vĩnh Thạnh |
||||
9. Cao Bằng
|
1. Bảo Lạc |
|
|
|
2. Bảo Lâm |
1. Mỹ Hưng |
1. Phục Hoà
|
||
3. Hạ Lang |
2. Tiên Thành |
|||
4. Hà Quảng |
3. Triệu Ẩu |
|||
5. Hoà An |
1. Quang Hán |
2. Trà Lĩnh
|
||
6. Nguyên Bình |
2.Tri Phương |
|||
7. Quảng Uyên |
3. Cô Mười |
|||
8. Thạch An |
4. Lưu Ngọc |
|||
9. Thông Nông |
5. Quang Vinh |
|||
10. Trùng Khánh
|
6.Quốc Toản |
|||
7. Quang Trung |
||||
10. Đăk Lăk
|
1. Buôn Đôn |
1. Cư Pơng |
1. Krông Búk |
|
2. Cư M'Gar |
2. Ea Yiêng
|
2. Krông Pắc
|
||
3. Ea H'Leo |
||||
4. Ea Kar |
||||
5. Ea Sup |
||||
6. Krông Ana |
||||
7. Krông Bông |
||||
8. Krông Năng |
||||
9. Lắk |
||||
10. Ma Đ'Răk |
||||
11. Đắk Nông
|
1. Đắk Glong |
1. Đăk Wil |
1. Cư Jút |
|
2. Đắk Rlấp |
2. Đăk Găn
|
2. Đắk Mil
|
||
3. Đắk Song |
||||
4. Krông Nô |
||||
12. Điện Biên
|
1. Điện Biên |
|
|
|
2. Điện Biên Đông |
||||
3. Mường Chà |
||||
4. Mường Nhé |
||||
5. Tủa Chùa |
||||
6. Tuần Giáo |
||||
13. Đồng Tháp
|
|
1. Tân Hộ Cơ |
1. Tân Hồng
|
|
2. Thông Bình |
||||
3. Bình Phú |
||||
1. Thường Phước I |
2. Hồng Ngự
|
|||
2. Thường Thời Hậu A |
||||
14. Gia Lai
|
1. Chư Sê |
1. Hà Tây |
1. Chư Pảh
|
|
2. Chư Prông |
2. Đăk Tờ Ver
|
|||
3. Đắk Đoa |
||||
4. ĐắkPơ |
||||
5. Đức Cơ |
||||
6. Ia Pa |
||||
7. IaGrai |
||||
8. Kbang |
||||
9. KôngChro |
||||
10. KrôngPa |
||||
11. Mang Yang |
||||
15. Hà Tĩnh
|
1. Cẩm Xuyên |
1. Sơn Lễ |
1. Hương Sơn
|
|
2. Can Lộc |
2. Sơn Tiến |
|||
3. Thạch Hà |
3. Sơn Kim II |
|||
4. Vũ Quang
|
4. Sơn Lĩnh |
|||
5. Sơn Hồng |
||||
1. Phương Mỹ |
2. Hương Khê
|
|||
2. Phương Điền |
||||
3. Hương Liên |
||||
4. Phú Gia |
||||
1. Kỳ Lạc |
3. Kỳ Anh
|
|||
2. Kỳ Tây |
||||
3. Kỳ Sơn |
||||
4. Kỳ Hợp |
||||
5. Kỳ Trung |
||||
16. Hoà Bình
|
1. Đà Bắc |
1. Độc Lập |
1. Kỳ Sơn |
|
2. Kim Bôi |
1. Cao Dăm |
2. Lương Sơn |
||
3. Lạc Sơn |
1. Yên Thượng |
3. Cao Phong
|
||
4. Mai Châu |
2. Thung Nai |
|||
5. Tân Lạc |
3. Yên Lập |
|||
6. Yên Thuỷ
|
1. Hưng Thi |
4. Lạc Thuỷ
|
||
2. An Lạc |
||||
3. An Bình |
||||
4. Đồng Môn |
||||
17. Khánh Hoà
|
1. Khánh Vĩnh
|
1. Sơn Tân |
1. T.x Cam Ranh |
|
1. Thành Sơn |
2. Khánh Sơn
|
|||
2. Ba Cụm Nam |
||||
18. Kiên Giang
|
1. An Minh
|
1. Tân Khánh Hoà |
1. Kiên Lương
|
|
2. Phú Mỹ |
||||
3. Phú Lợi |
||||
4. Vĩnh Phú |
||||
5. Vĩnh Điều |
||||
1. Bình Giang |
2. Hòn Đất
|
|||
2. Thổ Sơn |
||||
1. Giục Tượng |
3. Châu Thành
|
|||
2. Minh Hoà |
||||
1. Ngọc Chúc |
4. Giồng Giềng
|
|||
2. Vịnh Thạnh |
||||
3. Bàn Thạch |
||||
1. Thạnh Yên A |
5. An Biên
|
|||
2. Đông Thái |
||||
3. Đông Yên |
||||
4. Nam Thái |
||||
5. Nam Yên |
||||
6. Thạnh Yên |
||||
1. Thới Quản |
6. Gò Quao
|
|||
2. Vĩnh Phước B |
||||
3. Định Hoà |
||||
4. Định An |
||||
5. Vĩnh Thắng |
||||
1. Minh Thuận |
7. Vĩnh Thuận
|
|||
2. Vĩnh Bình Bắc |
||||
3. Vĩnh Bình Nam |
||||
4. Hoà Chánh |
||||
19. Kon Tum
|
1. Đắk Glei |
1. Đăk Dục |
1. Ngọc Hồi
|
|
2. Konplong |
2. Đăk Sú |
|||
3. Sa Thầy |
3. Đăk Nông |
|||
4. Tumơrông
|
4. Đăk Ang |
|||
5. Sa Loong |
||||
1. Ngọc Tụ |
2. Đắk Tô
|
|||
2. Pô Kô |
||||
3. Văn Lem |
||||
1. Đăk Kôi |
3. Kon Rẫy
|
|||
2. Đăk Tờ Re |
||||
3. Đăk Pne |
||||
4. Đăk Tơ Lung |
||||
1. Đăk Pxy |
4. Đắk Hà
|
|||
2. Ngọc Réo |
20. Lâm Đồng
|
1. Đam Rông
|
1. Đưng K'nớ |
1. Lạc Dương
|
|
2. Đạ Sa |
||||
3. Đạ Chair |
||||
4.Đạ Long |
||||
1. Liên Hà |
2. Lâm Hà |
|||
1. Pró |
3. Đơn Dương
|
|||
2. Ka Đơn |
||||
3. Đạ Ròn |
||||
1. Tà Năng |
4. Đức Trọng
|
|||
2. Tà Hine |
||||
1. Đinh Trang Thượng |
5. Di Linh
|
|||
2. Sơn Điền |
||||
1. Lộc Phú |
6. Bảo Lâm
|
|||
2. Lộc Lâm |
||||
3. Lộc Bắc |
||||
4. Lộc Bảo |
||||
1. Đạ Ploa |
7. Đạ Huoai
|
|||
2. Đoàn Kết |
||||
3. Phước Lộc |
||||
1. Mỹ Đức |
8. Đạ Tẻh |
|||
1. Phước Cát 2 |
9. Cát Tiên
|
|||
2. Tiên Hoàng |
||||
3. Nam Ninh |
||||
4. Mỹ Lâm |
||||
5. Tư Nghĩa |
||||
6. Đồng Nai Thượng |
21. Lào Cai
|
1. Bảo Yên |
1. Bản Cầm |
1. Bảo Thắng
|
|
2. Bát Xát |
2. Thái Niên |
|||
3. Mường Khương |
3. Trì Quang |
|||
4. Si Ma Cai |
1. Bản Khoang |
2. Sa Pa
|
||
5. Văn Bàn |
2.Nậm Sài |
|||
6. Bắc Hà
|
3. Bản Phùng |
|||
4. Lao Chải |
||||
5. Tả Van |
||||
6. Hầu Thào |
||||
7. Sử Pán |
||||
8. Thanh Kim |
||||
9. Suối Thầu |
||||
10. Tả Giàng Phình |
||||
22. Long An
|
|
1. Hưng Hà |
1. Tân Hưng
|
|
2. Hưng Điền B |
||||
3. Hưng Điền |
||||
1. Thuận Bình |
2. Thạnh Hoá
|
|||
2. Tân Hiệp |
||||
1. Tuyên Bình |
3. Vĩnh Hưng
|
|||
2. Thái Bình Trung |
||||
3. Thái Trị |
||||
4. Hưng Điền A |
||||
5. Khánh Hưng |
||||
1. Bình Thạnh |
4. Mộc Hoá
|
|||
2. Bình Hoá Tây |
||||
3. Thạnh Trị |
||||
4. Bình Tân |
||||
1. Mỹ Quý Đông |
5. Đức Huệ
|
|||
2. Mỹ Quý Tây |
||||
3. Bình Hoà Hưng |
||||
4. Mỹ Thạnh Tây |
||||
5. Mỹ Bình |
||||
23. Nam Định
|
1. Nghĩa Hưng |
|
|
|
2. Vụ Bản |
||||
24. Nghệ An
|
1. Kỳ Sơn |
1. Châu Hoàn |
1. Quỳ Châu
|
|
2.Quế Phong
|
2. Diên Lãm |
|||
3. Châu Nga |
||||
4. Châu Phong |
||||
5. Châu Thuận |
||||
6. Châu Thắng |
||||
7. Châu Hội |
||||
8. Châu Bình |
||||
1. Nghĩa Mai |
2. Nghĩa Đàn
|
|||
2. Nghĩa Thọ |
||||
3. Nghĩa Lạc |
||||
1. Nam Sơn |
3. Quỳ Hợp
|
|||
2. Bắc Sơn |
||||
3. Châu Lý |
||||
4. Châu Thái |
||||
5. Châu Thành |
||||
6. Châu Tiến |
||||
7. Liên Hợp |
||||
8. Châu Lộc |
||||
9. Hạ Sơn |
||||
1. Lạng Khê |
4. Con Cuông
|
|||
2. Cam Lâm |
||||
3. Bình Chuẩn |
||||
4. Đôn Phục |
||||
5. Mậu Đức |
||||
6. Thạch Ngàn |
||||
7. Môn Sơn |
||||
1. Phú Sơn |
5. Tân Kỳ
|
|||
2. Tân Hợp |
||||
3. Tiên Kỳ |
||||
1. Bình Sơn |
6. Anh Sơn
|
|||
2. Thành Sơn |
||||
1. Hạnh Lâm |
7. Thanh Chương
|
|||
2. Thanh Đức |
||||
1. Nga My |
8. Tương Dương
|
|||
2. Thạch Giám |
||||
3. Nhôn Mai |
||||
4. Luân Mai |
||||
5. Tam Hợp |
||||
6. Hữu Khuông |
||||
7. Tam Quang |
||||
8. Tam Đình |
||||
9. Xá Lượng |
||||
10. Yên Tĩnh |
||||
11. Yên Thắng |
||||
12. Yên Hoà |
||||
13. Yên Na |
||||
14. Lượng Minh |
||||
15. Lưu Kiền |
||||
16. Mai Sơn |
||||
25. Ninh Bình
|
1. Nho Quan |
|
|
|
2. Yên Khánh |
||||
3. Yên Mô |
||||
26. Ninh Thuận
|
1. Bác Ái
|
1. Hoà Sơn |
1. Ninh Sơn
|
|
2. Ma Nới |
||||
1. Phước Hà |
2. Ninh Phước |
|||
1. Phước Kháng |
3. Thuận Bắc
|
|||
2. Phước Chiến |
||||
27. Phú Thọ
|
1. Cẩm Khê |
|
|
|
2. Hạ Hoà |
||||
3. Thanh Sơn |
||||
4. Thanh Thuỷ |
||||
5. Yên Lập |
||||
6. Thanh Ba |
||||
28. Phú Yên
|
1. Đồng Xuân |
1. Sơn Hội |
1. Sơn Hoà
|
|
2. Phú Hoà
|
2. Krông Pa |
|||
3. Sơn Định |
||||
4. Cà Lúi |
||||
5. Phước Tân |
||||
1. Eabia |
2. Sông Hinh
|
|||
2. Ealy |
||||
3. EaBá |
||||
4. Ealâm |
||||
5. Sông Hinh |
||||
29. Quảng Bình
|
1. Minh Hóa |
1. Quảng Hợp |
1. Quảng Trạch
|
|
2. Tuyên Hóa
|
2. Quảng Thạch |
|||
1. Thượng Trạch |
2. Bố Trạch
|
|||
2. Tân Trạch |
||||
3. Xuân Trạch |
||||
4. Lâm Trạch |
||||
1. Trường Sơn |
3. Quảng Ninh
|
|||
2. Trường Xuân |
||||
1. Kim Thủy |
4. Lệ Thuỷ
|
|||
2. Ngân Thủy |
||||
3. Lâm Thủy |
||||
30. Quảng Nam
|
1. Nam Trà My |
1. ZaHung |
1. Đông Giang
|
|
2. Tây Giang |
2. A Rooih |
|||
3. Tiên Phước
|
3. Cà Dăng |
|||
4. A Ting |
||||
5. Zơ Ngây |
||||
6. Ma Cooih |
||||
7. Tư |
||||
1. Chà Vàl |
2. Nam Giang
|
|||
2. Ladêê |
||||
3. Laêê |
||||
4. Ta Bring |
||||
5. Đắc Pring |
||||
6. Đắc Pre |
||||
7. Zuôih |
||||
1. Phước Đức |
3. Phước Sơn
|
|||
2. Phước Chánh |
||||
3. Phước Kim |
||||
4. Phước Thành |
||||
5. Phước Lộc |
||||
6. Phước Mỹ |
||||
7. Phước Công |
||||
1. Phước Trà |
4. Hiệp Đức
|
|||
2. Sông Trà |
||||
3. Phước Gia |
||||
1. Trà Nú |
5. Bắc Trà My
|
|||
2. Trà Kót |
||||
3. Trà Tân |
||||
4. Trà Bui |
||||
5. Trà Đốc |
||||
6. Trà Giác |
||||
7. Trà Giáp |
||||
8. Trà Ka |
||||
1. Tam Trà |
6. Núi Thành |
31. Quảng Ngãi
|
1. Sơn Hà |
1. Trà Sơn |
1. Trà Bồng
|
|
2. Sơn Tây |
2. Trà Hiệp |
|||
3. Tây Trà
|
3. Trà Nham |
|||
4. Trà Lâm |
||||
5. Trà Giang |
||||
6. Trà Thủy |
||||
7. Trà Tân |
||||
1. Long Môn |
2. Minh Long
|
|||
2. Long Sơn |
||||
3. Thanh An |
||||
1. Ba Dinh |
3. Ba Tơ
|
|||
2. Ba Ngạc |
||||
3. Ba Xa |
||||
4. Ba Trang |
||||
5. Ba Nam |
||||
6. Ba Lế |
||||
7. Ba Khâm |
32. Quảng Ninh
|
|
1. Minh Cầm |
1. Ba Chẽ
|
|
2. Đạp Thanh |
||||
3. Thanh Lâm |
||||
4. Thanh Sơn |
||||
5. Đồn Đạc |
||||
1. Vô Ngại |
2. Bình Liêu
|
|||
2. Lục Hồn |
||||
2. Đồng Văn |
||||
3. Tinh Húc |
||||
4. Húc Động |
||||
1. Phong Dụ |
3. Tiên Yên
|
|||
2. Điền Xá |
||||
3. Hà Lâu |
||||
4. Đại Dực |
||||
1. Đồng Sơn |
4. Hoành Bồ
|
|||
2. Đồng Lâm |
||||
3. Kỳ Thượng |
||||
4. Hoà Bình |
||||
1. Quảng Thịnh |
5. Hải Hà
|
|||
2. Quảng Đức |
||||
3. Quảng Sơn |
||||
1. Quảng An |
6. Đầm Hà
|
|||
2. Quảng Lâm |
||||
1. Đồng Tiến |
7. Cô Tô
|
|||
2. Thanh Lân |
||||
1. Hải Sơn |
8. Móng Cái
|
|||
2. Bắc Sơn |
||||
33. Quảng Trị
|
1. ĐaKrông |
1. Vĩnh Ô |
1. Vĩnh Linh
|
|
2. Triệu Phong
|
2. Vĩnh Hà |
|||
1. Hướng Lập |
2. Hướng Hoá
|
|||
2. Hướng Việt |
||||
3. Hướng Sơn |
||||
4. Hướng Linh |
||||
5. Hướng Tân |
||||
6. Húc |
||||
7. Hướng Lộc |
||||
8. Thanh |
||||
9. A Xing |
||||
10. Xy |
||||
11. A Dơi |
||||
12. Ba Tầng |
||||
13. A Túc |
||||
1. Linh Thượng |
3. Gio Linh
|
|||
2. Vĩnh Trường |
||||
34. Sơn La
|
1. Bắc Yên |
1. Xuân Nha |
1. Mộc Châu
|
|
2. Mường La |
2. Chiềng Khừa |
|||
3. Phù Yên |
3. Tân Hợp |
|||
4. Quỳnh Nhai |
4. Suối Bàng |
|||
5. Sông Mã |
5. Mường Men |
|||
6. Sốp Cộp |
6. Mường Tè |
|||
7. Thuận Châu |
7. Quang Minh |
|||
8. Yên Châu
|
8. Song Khủa |
|||
9. Liên Hoà |
||||
1. Chiềng Nơi |
2. Mai Sơn
|
|||
2. Phiêng Cằm |
||||
3. Phiêng Pằn |
||||
35. Tây Ninh
|
|
1. Tân Bình |
1. Tân Biên
|
|
2. Hoà Hiệp |
||||
1. Tân Hoà |
2. Tân Châu
|
|||
2. Suối Ngô |
||||
3. Tân Hà |
||||
1. Biên Giới |
3. Châu Thành
|
|||
2. Hoà Thạnh |
||||
3. Ninh Điền |
||||
4. Thành Long |
||||
5. Phước Vinh |
||||
6. Hoà Hội |
||||
1. Long Phước |
4. Bến Cầu
|
|||
2. Long Khánh |
||||
3. Tiên Thuận |
||||
1. Phước Chỉ |
5. Trảng Bàng |
|||
36. Thái Bình
|
1. Hưng Hà |
|
|
|
2. Kiến Xương |
||||
3. Quỳnh Phụ |
||||
4. Vũ Thư |
||||
37. Thanh Hoá
|
1. Bá Thước |
|
|
|
2. Cẩm Thuỷ |
||||
3. Hậu Lộc |
||||
4. Lang Chánh |
||||
5. Mường Lát |
||||
6. Ngọc Lặc |
||||
7. Như Thanh |
||||
8. Như Xuân |
||||
9. Nông Cống |
||||
10. Quan Hoá |
||||
11. Quan Sơn |
||||
12.Quảng Xương |
||||
13. Thạch Thành |
||||
14. Thiệu Hoá |
||||
15. Thọ Xuân |
||||
16. Thường Xuân |
||||
17. Tĩnh Gia |
||||
18. Triệu Sơn |
||||
19. Yên Định |
||||
38. Thừa Thiên Huế
|
|
1. Hồng Bắc |
1. A Lưới
|
|
2. Hồng Vân |
||||
3. Hồng Hạ |
||||
4. Hương Nguyên |
||||
5. A Roàng |
||||
6. A Đớt |
||||
7. Hồng Thái |
||||
8. Hồng Thủy |
||||
9. Hồng Trung |
||||
10. Đông Sơn |
||||
11. Nhâm |
||||
12. Hương Lâm |
||||
1. Thượng Long |
2. Nam Đông
|
|||
2. Hương Hữu |
||||
1. Hồng Tiến |
3. Hương Trà |
|||
1. Dương Hòa |
4. Hương Thuỷ |
|||
39. Tuyên Quang
|
1. Chiêm Hóa |
|
|
|
2. Hàm Yên |
||||
3. Na Hang |
||||
4. Sơn Dương |
||||
5.Yên Sơn |
||||
40. Trà Vinh
|
|
1. Phong Phú |
1. Cầu Kè
|
|
2. Châu Điền |
||||
3. Hoà Ân |
||||
1. Hùng Hoà |
2. Tiểu Cần
|
|||
2. Tân Hùng |
||||
3. Phú Cần |
||||
4. Tập Ngãi |
||||
5. Hiếu Tử |
||||
6. Tân Hoà |
||||
1. Đa Lộc |
3. Châu Thành
|
|||
2. Hoà Lợi |
||||
3. Lương Hoà |
||||
1. Kim Hoà |
4. Cầu Ngang
|
|||
2. Nhị Trường |
||||
3. Long Sơn |
||||
4. Thạnh Hoà Sơn |
||||
1. Đôn Châu |
5. Trà Cú
|
|||
2. Long Hiệp |
||||
3. Đôn Xuân |
||||
4. Hàm Giang |
||||
5. Tân Hiệp |
||||
6. An Quang Hữu |
||||
7. Ngọc Biên |
||||
1. Ngũ Lạc |
6. Duyên Hải
|
|||
2. Hiệp Thạnh |
||||
41. Vĩnh Long
|
|
1. Trà Côn |
1. Trà Ôn
|
|
2. Tân Mỹ |
||||
42. Vĩnh Phúc
|
1. Lập Thạch |
|
|
|
2. Tam đảo |
||||
43. Yên Bái
|
1. Lục Yên |
1. Ngọc Chấn |
1. Yên Bình
|
|
2. Mù Căng Chải |
2. Phúc Ninh |
|||
3. Trạm Tấu |
3. Xuân Lai |
|||
4. Trấn Yên |
4. Yên Thành |
|||
5. Văn Chấn |
5. Phúc An
|
|||
6. Văn Yên |
||||
Tổng số |
148 huyện |
504 xã |
|