Quyết định 39/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành điều đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 39/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 39/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/05/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 39/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNÂ
SỐ
39/2007/QĐ-BNN NGÀY 02 THÁNG 5 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU ĐẾN NĂM 2010
VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
          Â
Căn cứ Nghị
định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của cả
nước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn
cứ văn bản số 1661/TTg-NN ngày 28/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành
Điều đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;Â
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối, Cục Trồng trọt,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Điều đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 với các nội dung chính như sau:
I.
QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1.
Phát triển sản xuất, chế biến điều trong thời gian tới phải đảm bảo khai thác
tốt nhất cả 3 lợi ích : kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với
quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của cả nước.
         2. áp dụng các tiến bộ khoa học, công
nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, hình thành các vùng trồng
điều tập trung gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
         3. Phát triển công nghiệp chế biến
theo hướng công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến với bước đi phù hợp, nâng cao
chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm, đảm bảo năng lực cạnh tranh trong hội nhập
kinh tế quốc tế.
        4. Huy động nguồn lực của nhiều thành
phần kinh tế, trong đó Nhà nước hỗ trợ một phần đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông, thuỷ lợi đối với vùng trồng Điều tập trung, nghiên cứu, chuyển giao
tiến bộ khoa học, công nghệ, giống và quy trình canh tác.
II.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
            1. Định hướng phát triển
          Phát triển diện tích
Điều trên những địa bàn có điều kiện, nhất là các vùng đất xám ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ, Duyên hải nam Trung Bộ; tập trung thâm canh và thay thế giống Điều
cũ bằng giống mới có năng suất, chất lượng cao; đổi mới thiết bị và công nghệ
chế biến theo hướng hiện đại hoá, chế biến sâu để nâng cao giá trị và hiệu quả
sản xuất.
         2.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010
- Diện tích
trồng Điều cả nước: 450.000 ha; diện tích thu hoạch: 360.000 ha.
- Năng suất
bình quân: 1,4 tấn/ha; vùng cao sản đạt trên 2,0 tấn/ha.
- Sản lượng hạt Điều thô:Â 500.000 tấn.
- Tổng công suất chế biến: Giữ
nguyên tổng công suất chế biến như hiện
  nay là 715.000 tấn hạt thô/năm.
- Số lượng
hạt điều thô đưa vào chế biến: 625.000 tấn, trong đó cóÂ 125.000
 tấn nhập khẩu.
- Sản lượng
nhân điều:Â 140.000 tấn.
- Kim ngạch
xuất khẩu: 670 triệu USD.
3. Định hướng đến năm 2020
 - Diện tích trồng Điều ổn định khoảng 400.000
ha.
 - Kim ngạch xuất khẩu khoảng 820 triệu USD.
III.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
        Â
1. Quy hoạch
a. Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trồng Điều chỉ đạo các cơ quan chức năng của
địa phương rà soát, xây dựng quy hoạch phát triển ngành Điều của địa phương phù
hợp với quy hoạch chung của cả nước;
b. Sắp xếp
lại các cơ sở chế biến Điều theo hướng đến năm 2010 không mở thêm công suất,
giảm dần các cơ sở chế biến nhỏ, không đảm bảo điều kiện vệ sinh, an toàn thực
phẩm; thành lập các cơ sở chế biến đầu mối lớn, có thiết bị và công nghệ hiện
đại.
2. Xây dựng vùng nguyên liệu Điều bền vững
a. Thực hiện
các giải pháp đồng bộ về giống, kỹ thuật thâm canh, đầu tư cơ sở hạ tầng... để
nâng nhanh năng suất, chất lượng hạt Điều;
b. Khuyến
khích, tạo điều kiện để các nhà máy, cơ sở chế biến thực hiện ký hợp đồng đầu
tư, bao tiêu sản phẩm đối với người trồng Điều theo Quyết định số
80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp với các tổ chức
Nhà nước cung cấp dịch vụ, hỗ trợ nông dân trong công tác khuyến nông, cải tạo
vườn điều, chuyển giao nhanh các giống tốt vào sản xuất, tổ chức đồng bộ từ
trồng trọt, thu hái, bảo quản, thu mua đến chế biến, nâng cao chất lượng sản
phẩm. Â
3. Khoa học và công nghệ
           a.
Sắp xếp, tổ chức hoàn chỉnh hệ thống nghiên cứu, chọn, tạo giống Điều trong
nước kết hợp với nhập nội giống mới, phấn đấu đến năm 2010 có trên 50% diện
tích Điều được trồng bằng giống mới;
b. Chương
trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp ưu tiên nhập khẩu
các giống Điều mới về khảo nghiệm, chuyển giao vào sản xuất;
c. Xây dựng
và ban hành các quy trình thâm canh phù hợp từng vùng sinh thái, áp dụng nhanh
vào sản xuất; tăng cường đầu tư thâm canh để nâng nhanh năng suất, chất lượng
hạt Điều;
d. Tăng cường
công tác khuyến nông (khuyến nông Nhà nước, khuyến nông của các doanh nghiệp),
đào tạo, hướng dẫn, xây dựng mô hình để chuyển giao nhanh giống mới, phương
pháp canh tác tiên tiến, tiến bộ khoa học và công nghệ cho nông dân;Â
e. Các cơ sở
chế biến có kế hoạch đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ để nâng cao chất lượng
sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, phù hợp với hội nhập kinh tế thế
giới. Đến năm 2010, các nhà máy đạt tiêu chuẩn HACCP có tổng công suất chế biến
chiếm trên 70% so với cả nước;
           f. Căn cứ nhu cầu thị trường để đầu
tư phát triển chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, tạo nên sự phát triển bền
vững; đến 2010 có được khoảng 20% nhân Điều được chế biến ra các sản phẩm ăn
trực tiếp (nhân điều rang muối, chiên bơ, bánh kẹo nhân điều...), sản xuất các
sản phẩm chế biến từ quả Điều (rượu, nước giải khát...), dầu điều cung cấp cho
thị trường trong nước và xuất khẩu;
           g. Nghiên cứu, áp dụng nhanh cơ giới
hóa vào các khâu chế biến để khắc phục tình trạng thiếu lao động.
           4.
Đầu tư
           Ngân sách nhà nước hỗ trợ nhập nội,
khảo nghiệm và nhân giống Điều mới; đầu tư các công trình thuỷ lợi và giao
thông đầu mối ở những vùng trồng Điều tập trung; nghiên cứu cơ giới hoá các
khâu trong chế biến. Â Â Â Â Â Â Â
           5.
Tiêu thụ và xúc tiến thương mại
           Nhà nước khuyến khích và tạo điều
kiện để các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu xây dựng thương hiệu và xúc tiến
thương mại đối với sản phẩm Điều.
         6.
Tổ chức sản xuất
a. Khuyến
khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chế biến Điều liên kết, liên doanh
hình thành các công ty, tập đoàn có tiềm lực tài chính mạnh, trình độ công nghệ
cao, thương hiệu mạnh để tham gia thị trường thế giới;
b. Củng cố,
nâng cao vai trò hoạt động của Hiệp hội cây Điều Việt Nam để thực hiện tốt việc
phối hợp các doanh nghiệp trong các lĩnh vực dự báo thị trường, khoa học công
nghệ, thông tin, xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm; xây dựng quỹ bảo
hiểm cho sản xuất, xuất khẩu nhân Điều;
c. Thành lập các câu lạc bộ và
hiệp hội những người trồng Điều ở các vùng trọng điểm như Bình Phước, Đồng Nai,
Đắc Nông, Đắc Lắc, Gia Lai, Bình Thuận..., tổ chức các hợp tác xã dịch vụ làm
đầu mối cung cấp vật tư, phân bón và tiêu thụ sản phẩm, quản lý chất lượng, giữ
uy tín và thương hiệu hạt điều thô của từng vùng.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, kiểm tra
việc triển khai quy hoạch; kịp thời cập nhật thông tin về thị trường, tiến bộ
khoa học, công nghệ để có sự điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trồng điều chịu trách nhiệm phê duyệt, chỉ
đạo triển khai quy hoạch phát triển ngành Điều tại địa phương phù hợp với Quy
hoạch này; chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương lập và triển khai thực
hiện các dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với cơ sở chế
biến điều;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ
trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT.BỘ
TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG
  Diệp Kỉnh Tần