Quyết định 372/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 372/QĐ-TTg

Quyết định 372/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:372/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/03/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều kiện công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
Ngày 14/03/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 372/QĐ-TTg về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
Theo đó, xã đạt chuẩn nông thôn mới phải có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn nông thôn mới, có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND cấp huyện xác nhận. Huyện đạt chuẩn nông thôn mới ngoài việc phải đăng ký và được UBND cấp tỉnh xác nhận còn phải có 75% số xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn theo quy định và 25% số xã chưa đạt chuẩn phải có ít nhất 14 tiêu chí trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 02 tiêu chí chủ yếu là hộ nghèo và thu nhập, các tiêu chí còn lại phải đạt từ 70% trở lên so với quy định.
Đối với tỉnh, để được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải có đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận; có 80% số huyện trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo quy định; đối với 20% số huyện chưa đạt chuẩn còn lại phải đảm bảo các điều kiện như: Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới; các xã còn lại phải đạt từ 14 tiêu chí trở lên, trong đó có 02 tiêu chí chủ yếu là hộ nghèo và thu nhập, các tiêu chí còn lại phải đạt từ 70% trở lên so với quy định.
Cũng theo Quyết định này, xã, huyện, tỉnh muốn công nhận lại phải đảm bảo các điều kiện nêu trên liên tục trong 05 năm, kể từ ngày có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới của cấp có thẩm quyền.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 372/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 372/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 372/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 372/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 372/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------------------
Số: 372/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung, sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành quy định xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các địa phương trên địa bàn cả nước;
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan trong quá trình xét công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Nguyên tắc thực hiện:
a) Việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục quy định.
b) Việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm.
3. Thẩm quyền xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Thủ tướng Chính phủ công nhận và công bố huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Điều kiện công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Xã đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện:
- Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận;
- Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
b) Huyện đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện:
- Có đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận;
- Có 75% số xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn theo quy định.
- 25% số xã trên địa bàn huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 14 tiêu chí trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 02 tiêu chí chủ yếu là hộ nghèo và thu nhập;
+ Các tiêu chí còn lại phải đạt từ 70% trở lên so với quy định.
c) Tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện:
- Có đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận;
- Có 80% số huyện trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo quy định;
- 20% số huyện trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện:
+ Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
+ Các xã còn lại chưa đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện phải đạt từ 14 tiêu chí trở lên, trong đó có 02 tiêu chí chủ yếu là hộ nghèo và thu nhập. Các tiêu chí còn lại phải đạt từ 70% trở lên so với quy định.
d) Điều kiện công nhận lại xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
Các địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo đạt các điều kiện quy định cho từng cấp tại Điểm a, Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này liên tục trong 05 năm, kể từ ngày có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới của cấp có thẩm quyền.
5. Trình tự xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Ủy ban nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới như sau:
- Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới;
- Gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới để lấy ý kiến Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã và các thôn;
- Thông báo công khai kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân biết và tham gia ý kiến;
- Tiếp thu ý kiến tham gia, bổ sung hoàn thiện báo cáo thực hiện các tiêu chí nông thôn mới và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 tháng 9 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã như sau:
- Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho từng xã;
- Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện;
- Gửi danh sách các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để lấy ý kiến Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn huyện;
- Tổ chức thẩm tra xã đạt chuẩn nông thôn mới và lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 10 hàng năm.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tổ chức thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Quyết định công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh trước ngày 10 tháng 11 hàng năm;
- Tổ chức công bố quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Trình tự xét công nhận và công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp số xã đạt chuẩn nông thôn mới của huyện đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận và lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả các huyện đạt chuẩn nông thôn mới như sau:
- Tổng hợp kết quả đạt chuẩn nông thôn mới cho từng huyện;
- Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các huyện đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới;
- Gửi danh sách các huyện đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để lấy ý kiến Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thẩm tra huyện đạt chuẩn nông thôn mới và lập hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách huyện đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, công nhận công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
7. Trình tự xét công nhận và công bố tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp số huyện đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận và lập hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách tỉnh đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, công nhận công bố tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
8. Công nhận lại đối với các địa phương đã đạt chuẩn nông thôn mới
a) Việc công nhận lại xã, huyện, tỉnh đã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện theo thời hạn 05 năm một lần tính từ ngày ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự, thủ tục xét công nhận lại xã, huyện, tỉnh đã đạt chuẩn nông thôn mới; được thực hiện theo Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7, Điều 1 của Quyết định này.
Điều 2. Khen thưởng
1. Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định hiện hành.
2. Hàng năm Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định khen thưởng xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định hiện hành và Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới".
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các cơ quan trung ương:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quyết định này.
b) Các Bộ, ngành có trách nhiệm rà soát bổ sung, sửa đổi các tiêu chí cụ thể trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và hướng dẫn địa phương thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế; làm cơ sở cho việc đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tham gia và giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Đối với địa phương:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Văn Ninh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi