Quyết định 368/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc phê duyệt chủ trương thực hiện Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 368/QĐ-UBDT

Quyết định 368/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc phê duyệt chủ trương thực hiện Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:368/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 368/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 368/QĐ-UBDT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 368/QĐ-UBDT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 368/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt chủ trương thực hiện Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc

____________________________

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

 

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương thực hiện Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc (Dự án kèm theo). Hệ thống cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc sẽ được cấp cho Bộ Nội vụ (khi có yêu cầu) để tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện.

Điều 2. Giao Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc tổ chức thực hiện Dự án theo phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu:
VT, KHTC, TTTT (05).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM





Phan Văn Hùng

 

 

ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG

Dự án Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc

 

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2020;

- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

- Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

- Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

- Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;

- Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2006; Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;

- Thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý h sơ CB, CC, VC.

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRIỂN KHAI

Nước ta có 53 dân tộc thiểu số (sau đây viết tắt là DTTS) với khoảng trên 12.5 triệu người chiếm 14.3% dân s cả nước. Các DTTS ở nưc ta sinh sng trên địa bàn chiếm gần 3/4 diện tích tự nhiên. Cả nước có 56/63 tỉnh, thành phố, 463 huyện và 5.453 xã, có đồng bào DTTS sinh sống theo cộng đồng tại các thôn bản phum, sóc 1…. Phần lớn cư trú trên địa bàn miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa vùng biên giới, nơi có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng, vùng có nhiều cửa ngõ thông thương với các nước láng ging trong khu vực; là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng; là khu vực đu ngun, có hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong bo vệ môi trường sinh thái. Tuy nhiên, đây cũng là nơi có điều kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu khắc nghiệt, địa hình phức tạp, bị chia cắt nht là các tỉnh min núi, từ đó tạo ra các vùng dân cư cư trú phân tán, cách biệt, giao lưu đi lại khó khăn như trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và một phn vùng Bc trung Bộ và Duyên hải miền Trung (khu vực dãy Trường Sơn).

Với những yếu tố mang tính đặc thù, ngay từ ngày đầu thành lập, Đảng ta đã xác định công tác DTTS, vùng DTTS có vị trí chiến lược quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của đất nước. Trải qua các giai đoạn, đến nay Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương đã hình thành hệ thống các chính sách bao trùm trên tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng dành cho đồng bào DTTS, trong đó có chính sách để xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS.

Tuy nhiên, hiện nay đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS vẫn chiếm tỷ lệ thấp, chất lượng, năng lực trình độ thực thi công vụ, hoạt động nghề nghiệp còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và xử lý các vấn đề phát sinh ở cơ sở. Theo số liệu thống kê của Bộ Nội vụ, tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014, tỷ lệ cán bộ, công chức người DTTS làm việc trong các cơ quan từ Trung ương đến cấp huyện có khoảng 28.334 người, chiếm 7.51% trên tổng số 377.184 người; tỷ lệ cán bộ, công chức người DTTS cấp xã có khoảng 56.033 người, chiếm khoảng 21.84% người trên tổng số 256.608 người. Tỷ lệ viên chức người DTTS của cả nước ở các Bộ, ngành, địa phương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) có khoảng 178.604 người, chiếm 8.95% trên tổng số 1.995.314 người2...

Về chất lượng, mặc dù Chính phủ đã có nhiều chính sách ưu tiên trong tạo nguồn, đào tạo, sử dụng nhưng chất lượng, năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS cũng còn hạn chế, nhất là ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể như: tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2014, số cán bộ, công chức người DTTS chưa qua đào tạo về trình độ, chuyên môn là 12,2%, chưa qua đào tạo về lý luận chính trị là 33%; số viên chức chưa quan đào tạo về trình độ, chuyên môn đào tạo là 1,8%, chưa qua đào tạo về lý luận chính trị là 68%...3.

Sau khi Quốc hội thông qua Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật Viên chức năm 2010, Chính phủ và Bộ Nội vụ đã ban hành các Nghị định, Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành để triển khai Luật. Trong các văn bản nêu trên, nhiều nội dung liên quan đến tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức người DTTS được quy định cụ thể như: chính sách “bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của nhà nước đối với viên chức là người có tài năng, người DTTS, người có công với cách mạng, viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước đối với viên chức”; ưu tiên trong xác định người trúng tuyển trong tuyển dụng; quy định thay thế môn thi ngoại ngữ bằng tiếng DTTS khi dự tuyn vào vị trí việc làm yêu cu sử dụng tiếng DTTS hay được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ khi viên chức được cử biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng DTTS, vùng có điều kiện kinh tế - xã hi đc bit khó khăn...

Tuy nhiên, trước yêu cầu, đòi hỏi của thực tế trong công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS hiện nay thì các quy định chưa thật sự thống nhất, chưa có tính đặc thù riêng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS nên chưa tạo được sự chuyển biến rõ nét trong việc nâng cao năng lực trình độ, tăng số lượng cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.

Trước thực trạng đó, đòi hỏi phải có những chính sách, giải pháp thích hợp để tạo sự đột phá trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS. Đ triển khai các nhiệm vụ trên, nhằm nâng cao vai trò, vị trí và năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS trên tất cả các lĩnh vực trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến địa phương, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

Song song với các công tác phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thì việc ứng dụng tin học vào để quản lý là điều hết sức cn thiết, nhm hình thành hệ thống thông tin, số liệu phản ánh thực trạng cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về công tác cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiu số.

III. MỤC TIÊU

3.1. Mục tiêu chung

Điều tra, thu thập thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc. ng dụng Công nghệ thông tin nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số. Thu thập, nhập liệu thông tin nhm hình thành nên CSDL về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số. Hỗ trợ công tác quản lý, báo cáo, tìm kiếm thông tin của cán bộ, công chc, viên chc và diễn biến quá trình làm việc; giúp khai thác, phân tích thông tin theo nhiu khía cạnh khác nhau. Hỗ trợ công tác quyết định và ra quyết định thúc đẩy quá trình phát triển chung của Ủy ban dân tộc.

3.2. Mục tiêu c thể

Điều tra, thu thập thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc, bao gồm các Ban dân tộc các Tỉnh thành, các cơ quan chức năng làm công tác dân tộc tại các Bộ, ngành.

Xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số với các mục tiêu cụ thể sau:

- Tổ chức thu thập, số hóa và nhập liệu thông tin ban đầu về số liệu về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số;

- Xây dựng phn mm quản lý thông tin hồ sơ cán bộ, công chức viên chức người dân tộc thiểu số và tổ chức đào tạo chuyển giao hệ thống:

o Tổ chức việc quản lý, cập nhật, duy trì và cung cấp đầy đủ thông tin cn thiết phục vụ sự chỉ đạo, điều hành công tác cán bộ tại Ủy ban dân tộc;

o Hỗ trợ thiết lập nhanh báo cáo thống kê theo mẫu của nhà nước quy định hay mẫu riêng của Ủy ban.

o Tổ chức đào tạo chuyển giao hệ thống phần mềm.

- Thuê hệ thống hạ tầng mạng để được cung cấp không gian cài đặt và lưu trữ thông tin cũng như đường truyền mạng để có thể cài đặt phần mềm, lưu trữ CSDL cũng như truy xuất thông tin hồ sơ cán bộ công chức viên chức người dân tộc thiu số mọi lúc và mọi nơi nhưng vẫn đảm bảo được tính an toàn và bảo mật thông tin.

IV. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN

4.1. Phm vi

Hệ thống được xây dựng dưới dạng ứng dụng web, được cài đặt tập trung trên hạ tầng của Trung tâm Thông tin được thuê tại các đơn vị cung cấp dịch vụ. Cán bộ nghiệp vụ/người dùng truy cập khai thác, sử dụng ứng dụng qua trình duyệt web.

4.2. Đối tượng sử dụng hệ thống

- Lãnh đạo Ủy ban dân tộc, lãnh đạo các phòng ban trực thuộc liên quan;

- Cán bộ phụ trách quản lý, cập nhật và khai thác thông tin liên quan đến h sơ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.

4.3. Thời gian thực hiện

- Giai đoạn thực hiện: 2016-2018.

V. NỘI DUNG THỰC HIỆN

5.1. Thực hiện thu thập, số hóa và cập nhật thông tin ban đầu

Tạo lập CSDL điện tử quản lý đối tượng cán bộ, công chức, viên chức cán bộ dân tộc thiểu số hình thức thu thập, chun hóa, s hóa từ các CSDL và ngun tư liệu khác đang được lưu trữ và quản lý phân tán dưới nhiều hình thức và thời kỳ khác nhau. CSDL này sẽ được quản lý tập trung tại máy chủ của bên cung cấp dịch vụ;

Số hóa: Thực hiện số hóa một số thông tin quan trọng bước đầu để hình thành nên CSDL;

Thu thập, chuẩn hóa, chuyển đổi: Đối với các Dữ liệu đã có trong các CSDL hiện có: Không thực hiện xây dựng và tiến hành chuyển đổi sang CSDL chung;

Đối với các dữ liệu còn thiếu, quy trình thực hiện như sau:

- Thu thập, chuẩn hóa dữ liệu: với mục đích là thu thập thông tin của các đối tượng dữ liệu đang được quản lý tại các phòng ban, đơn vị trực thuộc đ thực hiện quy trình xây dựng và tích hợp dữ liệu vào CSDL chung.

- Nhập dữ liệu thuộc tính: với các dữ liệu thu thập được, thực hiện nhập thông tin thuộc tính cho từng đối tượng dữ liệu.

5.2. Xây dng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ

Phần mềm được triển khai trên công nghệ Web, cho phép trin khai tập trung tại một điểm duy nhất giúp người sử dụng có thể truy cập bất kỳ từ vị trí nào. Phần mềm cho phép quản lý hồ sơ CB, CC, VC theo đúng các biểu mẫu v quản lý hồ sơ CB, CC, VC đã được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, ngoài ra cho phép tùy biến mở rộng thêm các trường thông tin khác khi có yêu cu thay đi. Phần mềm được xây dựng với các chức năng sau:

- Phân hệ Quản trị hệ thống

- Phân hệ Quản lý danh mục

- Phân hệ Quản lý hồ sơ cán bộ

- Phân hệ Báo cáo, thống kê.

Hình: Mô hình tổng thể hệ thống

5.2.1. Phân hệ Quản trị hệ thống

Phân hệ Quản trị hệ thống giúp người quản trị hệ thống thực hiện cấu hình các thông số hệ thống, phân quyền người dùng, nhóm người dùng về chức năng sử dụng, tài khoản đăng nhập, quyền sử dụng…; Phân hệ gồm những chức năng sau đây:

a. Cấu hình hệ thống

Cho phép người dùng cài đặt các tham số chung nhất cho hệ thống như: Giao diện người dùng, ngôn ngữ sử dụng, email thông báo. Khai báo các thông tin liên quan đến Cơ quan/đơn vị sử dụng hệ thống hỗ trợ thông tin cho các báo cáo đầu ra liên quan.

b. Quản lý người dùng

Chức năng này cho phép quản lý và thực hiện việc tạo các nhóm quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu; quản lý, cấp, hủy người sử dụng (user) được phép truy cập vào Phần mềm.

Cho phép thiết lập các nhóm người sử dụng, thêm và quản lý các chức năng, các điều khiển và danh sách người sử dụng thuộc nhóm đó;

Phần mềm cho phép tạo ra hệ thống người sử dụng ứng với mỗi hồ sơ sẽ có user truy cập vào Phần mềm và cho phép chỉ xem các thông tin hồ sơ của bản thân nhân sự (không được cập nhật, sửa đổi, bổ sung); trường hợp có các thông tin cần thay đổi, bổ sung phần mềm cho phép người sử dụng tạo lập các thông tin cần thay đổi, bổ sung và gửi lên hệ thống và người được cấp quyền kiểm duyệt thông tin sẽ cho phép cập nhật vào CSDL hay hủy bỏ thông tin bng chức năng “Duyệt thông tin”.

c. Nhật ký truy cập

Cho phép quản lý nhật ký truy cập hệ thống như: Tên đăng nhập, IP đăng nhập ...và thực hiện xóa bỏ các bản ghi nhật ký khi đy và không cn thiết. Đồng thời cho phép đưa ra báo cáo thống kê lưng truy cập.

d. Sao lưu dữ liệu

Chức năng này cho phép quản lý và thực hiện việc sao lưu d liu phòng trường hợp hệ thống hoặc máy tính gặp sự cố để khôi phục lại CSDL khi cn thiết;

Người dùng mun sao lưu dữ liệu sau khi nhp liu (thông thưng thì 1 tuần sao lưu Database một lần) nhưng tùy thuộc vào từng yêu cu và từng mô hình của cơ quan người dùng quy định việc sao lưu dữ liệu theo thời gian và quy định khác nhau.

e. Phục hồi dữ liệu

Chức năng này cho phép quản lý và thực hin vic khôi phục d liu khi cần thiết.

5.2.2. Phân hệ Quản lý danh mục

Phân hệ cho phép người sử dụng cập nhật dữ liệu ban đu cho các danh mục phục vụ nhập liệu trong các module nghiệp vụ quản lý. Phân hệ bao gm những chức năng Danh mục sau:

Stt

Danh mục

Nội dung

1

Danh mục Quốc gia

Thực hiện khai báo các Quốc gia trên thế giới, phục vụ nhập liệu thông tin về Quốc tịch, và quá trình công tác nước ngoài cũng như quá trình Quan hệ nước ngoài của CCVC, NLĐ

2

Danh mục Địa danh

Khai báo các địa chỉ theo từng mức độ: Tỉnh/Thành, Quận/Huyện, Phường/Xã hay Thôn/Xóm

3

Danh mục dân tộc

Khai báo các dân tộc trên lãnh th Việt Nam, phục vụ cho việc cập nhật thông tin Dân tc của CCVC, NLĐ

4

Danh mục Tôn giáo

Khai báo danh sách các tôn giáo phục vụ nhập liệu thông tin tôn giáo cho CCVC, NLĐ

5

Danh mục Cơ quan

Khai Báo danh sách các Cơ quan/đơn vị thuộc Ủy ban, phục vụ nhập liệu thông tin Cơ quan của CCVC, NLĐ, Tạo báo cáo thống kê theo Cơ quan/đơn vị

6

Danh mục Phòng ban

Khai báo danh sách Phòng ban theo từng Cơ quan/đơn vị phục vụ nhập liệu thông tin Phòng ban cho CCVC, NLĐ

7

Danh mục Bộ phận

Khai báo danh sách Bộ phận theo từng phòng ban phục vụ nhập liệu thông tin Bộ phận cho CCVC, NLĐ

8

Danh mục Chức vụ

Khai báo danh sách Chức vụ phục vụ nhập liệu thông tin Chức vụ của CCVC, NLĐ đồng thời nhập thông tin cho các Quá trình Tiếp nhận, Bổ nhiệm, Miễn nhiệm, Điều động, Thuyên chuyển.

9

Danh mục Địa bàn

Khai báo danh sách Địa bàn là địa chỉ đặt Cơ quan/đơn vị

10

Danh mục mối quan hệ

Khai báo các mối quan hệ phục vụ nhập liệu Quá trình Quan hệ gia đình cho CCVC, NLĐ

11

Danh mục nguyện vọng

Khai báo nguyện vọng phục vụ cho việc nhập liệu quá trình Nguyện vọng cho CCVC, NLĐ

12

Danh mục kỹ năng

Khai báo danh sách các kỹ năng theo tiêu chuẩn quản lý của Cơ quan/đơn vị phục vụ cho nhập liệu thông tin Quá trình kỹ năng của CCVC, NLĐ

13

Danh mục học vấn

Khai báo trình độ, chứng chỉ, chuyên ngành, chuyên môn, văn hóa, Lý luận chính trị, Quản lý nhà nước phục vụ thông tin nhập liệu của Quá trình Trình độ của CCVC, NLĐ

14

Danh mục nghề nghiệp

Khai báo các danh mục liên quan đến thông tin nghề nghiệp: Nhóm bệnh nghề nghiệp, Bệnh nghề nghiệp, Nhóm nghề nghiệp, Điều kiện làm việc, Nghề nghip.

15

Danh mục hợp đng

Khai báo các dạng hợp đng của Cơ quan/đơn vị

16

Danh mục lương

Khai báo các ngạch lương, nhóm lương, bậc lương của Cơ quan/đơn vị

17

Danh mục phụ cấp

Khai báo các loại phụ cấp áp dụng trong Cơ quan/đơn vị

18

Danh mục chính sách

Khai báo thông tin chính sách có của Cơ quan/đơn vị

19

Danh mục khen thưởng, kỷ luật

Khai báo Hình thức, Lý do, Cấp khen thưởng kỷ luật, Danh hiệu cho CB/NV,

20

Danh mục đào tạo

Cập nhật danh sách giảng viên, tổ chức đào tạo, khóa đào tạo và kết quả đào tạo

21

Danh mục lĩnh vực

Cập nhật danh sách các lĩnh vực liên quan

22

Danh mục Chuyên môn

Khai báo các thông tin về chuyên môn phục vụ nhập liệu thông tin chuyên môn của CCVC, NLĐ

 

5.2.3. Phân hệ Quản lý hồ sơ cán bộ

Quản lý thông tin dữ liệu về công tác tổ chức bộ máy và đội ngũ CCVC và NLĐ đang làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban;

Thông tin hồ sơ cá nhân đóng vai trò là nguồn thông tin đầu vào quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu. Thông tin hồ sơ cá nhân vừa phải đm bo đy đ các quy định trong công tác quản lý nhân sự theo quy định của Bộ Nội vụ, vừa phải đáp ứng nhu cầu quản lý theo đặc thù của Ủy ban, vừa đảm bảo đy đủ các yếu tố kỹ thuật của thông tin đầu vào để xây dựng các công cụ tng hp, phân tích thống kê báo cáo thông tin đu ra và các chức năng xử lý các quy trình nghiệp vụ quản lý tổ chức cán bộ công chức viên chức và người lao động trong phần mềm.

Thông tin hồ sơ cá nhân được chia thành các nhóm: Thông tin chung; Thông tin chi tiết; Tài khoản, liên hệ; Công việc; Hợp đồng-lương; Đoàn thể; Hồ sơ sức khỏe

Quản lý thông tin quá trình bao gồm những quá trình sau:

- Hoạt động công tác, lương và phụ cấp, trình độ đào tạo, bồi dưỡng và các thông tin khác. Phn mm cũng đã cố gắng chọn phương án sao cho thao tác nhập tin đơn giản, tiện lợi đi với người dùng là cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức, viên chức có trình độ cơ bản về tin học văn phòng.

Cơ sở pháp lý xây dựng thông tin đầu vào là hệ thống tổ chức bộ máy đến cp phòng của các đơn vị thuộc Ủy ban và hồ sơ gốc của cán bộ, công chức viên chức người dân tộc thiểu số, cụ thể:

- Hệ thống tổ chức bộ máy đến cấp phòng của các đơn vị thuộc Ủy ban;

- Quyển lý lịch cán bộ;

- Mẫu 2C/TCTW của Ban Tổ chức Trung ương;

- Mẫu 1A-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức;

- Mẫu số 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động, công chức;

- Các Quyết định, văn bản liên quan đến các cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.

- Tổng hợp các thông tin trên, phần mềm đảm bảo đầy đủ các thông tin đầu vào kết xuất thông tin ra các mẫu biểu thống kê số lượng, chất lượng theo quy định. Các thông tin quản lý bao gồm:

STT

Tiêu chí

Kiu dữ liệu, cách nhập

Ghi chú

Thông tin chung

 

Mã nhân viên

Nhập tự do hoặc Hệ thống tự động sinh mã khi đã được cài đặt

Bắt buộc

Mã thẻ

Nhập t do (Thẻ Cán bộ)

 

Mã số hồ sơ

Hệ thống tự động kết hợp các mã khác nhau và sinh ra theo thứ tự quy định. Người sử dụng có thể điều chỉnh lại.

 

Họ và tên thường dùng

Nhập tự do và chuyn thành in hoa. Mặc định lấy trùng với Họ và tên khai sinh.

Bắt buộc

Họ và tên khác

Nhập tự do.

 

Giới tính

Liên kết đến bảng danh mục “Giới tính”

Bt buộc

Ngày, tháng, năm sinh

Kiểm data, phải 18 tuổi =< hoặc >= 65 tui, trường hợp khác phải cảnh báo. Dữ liệu định dạng kiểu dd-mm-yyyy

Bắt buộc

Tình trạng hôn nhân

Liên kết đến bảng danh mục “Tình trạng hôn nhân”

Bắt buộc

Quốc tịch

Liên kết đến bảng danh mục “Quốc gia”

Bắt buộc

Dân tộc

Liên kết đến bảng danh mục “Dân tộc”

Bắt buộc

Tôn giáo

Liên kết đến bảng danh mục “Tôn giáo”

 

Số CMT nhân dân

Nhập tự do

 

Ngày cấp, Nơi cấp

Ngày cấp là trường date, ràng buộc với ngày sinh (Phải >= 18 tuổi)

 

Nơi sinh

Xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố - Nhập tự do

Bắt buộc

Nguyên quán: (2 dòng)

Dòng 1: Ghi theo hồ sơ gc

Bắt buộc

Dòng 2: Ghi theo đơn vị hành chính hiện nay (Chọn trong Bảng mã)

 

Hộ khẩu thường trú

Dòng 1: Theo tỉnh/thành phố (chọn trong bảng mã)

Bắt buộc

Dòng 2: Địa chỉ nhập tự do

 

Địa chỉ nơi ở hiện nay

Nhập tự do

 

Ảnh

Chọn đường dẫn lưu file ảnh Cán bộ

 

Thông tin chi tiết

 

Thành phn xuất thân

Liên kết đến bảng danh mục “Thành phần gia đình”

 

 

Hoàn cảnh gia đình

Nhập tự do (nhà ở, đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất tự mua ....)

 

 

Sở trường

Liên kết đến bảng danh mục “Sở trường”

 

 

Danh hiệu

Liên kết đến bảng danh mục “Danh hiệu”

 

 

Ngày về công tác tại Bộ đầu tiên

Trường date, ràng buộc với ngày sinh (>=18 tuổi).

Bắt buộc

 

Ngày về công tác tại Bộ

Nhập tự do.

 

 

Ngày vào Ngành

Nhập tự do.

 

 

Số năm đã công tác trong Ngành

Tổng số năm công tác trong ngành.

 

 

Lĩnh vực theo dõi

Nhập tự do

 

 

Khen thưởng

Hin thị thông tin mới nht từ thông tin quá trình khen thưởng

 

 

Kỷ luật

Hin thị thông tin mới nht từ thông tin quá trình kỷ luật

 

 

Chiu cao/cân nặng

Nhập tự do

 

 

Nhóm máu

Nhập tự do

 

 

Đánh giá mức công chức

Chọn từ danh mục

 

 

Đại biểu HĐND

Đánh dấu vào đại biểu HĐND đang tham gia

 

 

Lĩnh vực theo dõi

Nhập tự do

 

Thông tin Tài khoản - Liên hệ

 

Email

Nhập tự do

 

 

Điện thoại

Nhập tự do

 

 

Mobile

Nhập tự do

 

 

Mã s thuế

Nhập tự do

 

 

Kê khai tài sản

Chọn từ danh mục

 

 

S tài khoản

Nhập tự do

 

 

Ngân hàng

Nhập tự do

 

 

Địa chỉ ngân hàng

Nhập tự do

 

 

Người liên hệ khi cần

Nhập tự do

 

 

Email người liên hệ

Nhập tự do

 

 

Địa chỉ người liên h

Nhập tự do

 

 

Điện thoại người Liên hệ

Nhập tự do

 

 

Mobile người liên hệ

Nhập tự do

 

Thông tin Công việc

 

Cơ quan tuyn dụng

Cơ quan, đơn vị đầu tiên tuyển dụng

 

 

Hình thức tuyn dụng

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

 

Ngày vào cơ quan hiện nay

Nhập tự do.

 

 

Nguồn tuyển dụng

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

 

Vị trí tuyn dụng

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

Bắt buộc

 

Công việc chuyên môn hiện nay

Nhập tự do

 

 

Nghề nghiệp trước khi tuyển dụng

Nhập tự do

 

 

Địa bàn làm việc

Liên kết đến bảng danh mục “Địa bàn”

 

 

Tên cơ quan

Liên kết đến bảng danh mục “Cơ quan”

 

 

Tên phòng ban

Liên kết đến bảng danh mục “Phòng ban”

 

 

Tên bộ phận

Liên kết đến bảng danh mục “Bộ phận”

 

 

Chức vụ hiện nay

Liên kết đến bảng danh mục “Chức vụ”

 

 

Chức vụ kiêm nhiệm

Liên kết đến bảng danh mục “Chức vụ”

 

Lương, phụ cấp, chức v

 

Ngạch/Chức danh

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

Bắt buộc

Ngày hưởng ngạch/ chức danh

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

Bắt buộc

Bậc lương hiện hưởng

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục):

Bắt buộc

Hệ số lương hiện hưởng

Chọn bậc lương tự động hiển thị hệ số lương

 

Phn trăm được hưởng

Mặc định là 100, có thể chọn lại là 85

 

Ngày hưởng bậc

Trường date, ràng buộc với ngày hưởng ngạch (>= ngày hưởng ngạch).

 

Ngày xét nâng bậc lương lần sau

Ngầm định là ngày hưởng bậc lương hiện tại (có thể sửa đổi bằng tay)

 

% PCTN vượt khung

Chỉ được phép cập nhật khi đã hưởng bậc cui cùng của ngạch.

 

Ngày hưởng PCTNVK

Trường date, ràng buộc với ngày hưởng bậc (>= ngày hưởng bậc).

 

Số tiền PCTNVK

S tin phụ cấp thâm niên vượt khung được hưởng.

Tự động

Tổng lương cơ bản

Bằng hệ số lương x lương cơ bản + Số tiền PCTNVK

Tự động

Chức vụ theo đơn vị

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Chức vụ theo NĐ 204

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Ngày bổ nhiệm

Trường date (>= ngày vào cơ quan hiện nay)

 

Hệ s phụ cấp chức vụ

Tự động cập nhật khi nhập chức vụ theo NĐ 204 hoặc cập nhật tự do.

 

S tin phụ cấp chức vụ

Hiển thị số tiền phụ cấp chức vụ

Tự động

Các phụ cấp khác

Tổng số tiền các loại phụ cấp khác được hưởng

Tự động

Lương do đơn vị chi trả

Tng s tin do đơn vị chi trả ngoài lương (nếu có)

 

Tng thu nhập

Tng các thu nhập hiện hưởng

Tự động

S s BHXH

Nhập tự do

 

Ngày cấp s

Trường date, định dạng dd/mm/yyyy

 

Thông tin đoàn đảng

 

Ngày vào Đoàn TNCSHCM

Nhập tự do

 

Chức v Đoàn cao nht hiện nay

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Ngày vào Đảng

Nhập tự do

 

Ngày chính thức

Ít nhất là 6 tháng nhiều nhất là 2 năm so với ngày vào Đảng.

 

Nơi kết nạp

Nhập tự do

 

Chức vụ đảng hiện nay

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Ngày tham gia LLVT

Nhập tự do

 

Ngày xuất ngũ

Trường date (>=ngày tham gia LLVT)

 

Ngày chuyn ngành

Trường date (>=ngày tham gia LLVT)

 

Cấp bậc cao nhất

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Chức vụ cao nhất

Nhập tự do

 

Danh hiệu NN phong tặng

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Năm phong tặng

Ràng buộc với ngày sinh (>=18 tui)

 

Đối tượng chính sách

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Thương binh

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Bệnh binh

Chọn khoảng mã (chọn từ danh mục)

 

Quản lý Các quá trình

 

Quá trình trình độ

Quản lý thông tin toàn bộ quá trình trình độ của Cán bộ như: Trình độ văn hóa, trình độ học vị, học hàm, chứng chỉ, trình độ ngoại ngữ, tin học, trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước và các loại trình độ khác

 

 

Quá trình đào tạo

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi toàn bộ quá trình đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ trong quá trình làm việc tại Cơ quan/đơn vị

 

 

Quá trình kỹ năng

Quản lý thông tin kỹ năng mà Cán bộ có

 

 

Quá trình tiếp nhận

Quản lý thông tin quá trình tiếp nhận Cán bộ, đính kèm thông tin quyết định tiếp nhận

 

 

Quá trình công tác

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thời gian công tác của nhân sự

 

Quá trình hợp đồng

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các hợp đồng cán bộ đã ký với Cơ quan/đơn vị

 

Quá trình lương

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đi diễn biến lương của nhân sự

 

Quá trình phụ cấp

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đi diễn biến các loại phụ cấp của nhân sự

 

Quá trình bổ nhiệm

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định bổ nhiệm của cán bộ

 

Quá trình miễn nhiệm

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định miễn nhiệm của cán bộ

 

Quá trình điều động

Cho phép quản lý, cập nhật, b sung, sửa đổi các quyết định điều động của cán bộ

 

Quá trình thuyên chuyển

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các quyết định thuyên chuyển của cán bộ

 

Quá trình công tác

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin, thời gian, địa điểm đi công tác của Cán bộ

 

Quá trình công tác nước ngoài

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đi thời gian công tác của nhân sự ở nước ngoài

 

Quá trình khen thưởng

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các thành tích được khen thưởng của nhân sự

 

Quá trình kỷ luật

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đi các quá trình nhân sự bị kỷ luật

 

Quá trình danh hiu

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các danh hiệu cán bộ đạt được

 

Quá trình chính sách

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các chính sách Cán bộ được hưởng trong quá trình làm việc tại Cơ quan/đơn vị

 

Quá trình khám chữa bệnh

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan đến khám chữa bệnh của Cán bộ như: chiều cao, cân nặng, nhóm máu, tình trạng bệnh ....

 

Quá trình quan hệ gia đình

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin gia đình của Cán bộ như Bố, mẹ, chồng, con...

 

Quá trình quan hệ nước ngoài

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin về đợt, thời gian, quốc gia mà Cán bộ đi công tác

 

Quá trình công tác về trước

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin các quá trình công tác về trước, trước khi Cán bộ chuyển sang Cơ quan/đơn vị làm việc

 

Quá trình nguyện vọng

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa

 

Quá trình Đại biểu HĐND các cấp

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thời gian tham gia ĐBHĐND các cấp của nhân sự

 

Quá trình kê khai tài sản cán bộ

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin kê khai tài sản cán bộ

 

Quá trình nghiên cứu khoa học

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi việc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học của nhân sự

 

Danh mục hồ sơ CCVC&NLĐ

Cho phép quản lý, cập nhật, bổ sung, sửa đổi và lưu trữ toàn bộ hồ sơ của nhân sự

 

5.2.4. Phân hệ Báo cáo, thống kê

Thông tin đầu ra của cơ sở dữ liệu bao gồm 04 nhóm chính:

- Cơ cấu tổ chức bộ máy; Hệ thống danh mục vị trí việc làm;

- Thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số (toàn bộ các nội dung liên quan đến mỗi cán bộ cụ thể);

- Báo cáo thống kê tổng hợp và thông tin tra cứu, tìm kiếm;

- Chất lượng, hiệu quả thông tin đầu ra phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng nguồn thông tin đầu vào được cập nhật trong hồ sơ cá nhân.

a. Quyển lý lịch và Sơ yếu lý lch theo Quyết định tại mẫu 2c của BNV

b. Báo cáo thống kê

- Biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành theo Quyết định số 28/2000/QĐ-BTCCBCP ngày 10/4/2000 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ);

- Thông tư số 08/2004/TT-BNV, 09/2004/TT-BNV và số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 3711/QĐ-BNV(CT4) ngày 11/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

- Báo cáo thống kê được tập hợp theo nhu cầu của các đơn vị thuộc Ủy ban.

c. Tra cứu, tìm kiếm

- Ngoài các mẫu báo cáo cứng thì phần mềm phải hỗ trợ việc tìm kiếm theo một hay nhiều tiêu chí phục vụ yêu cầu của người sử dụng và quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức và người lao động cần thống kê;

- Hỗ trợ việc kết xuất các kết quả tra cứu, tìm kiếm.

5.3. Đào tạo chuyển giao hệ thống phần mềm

Xây dựng các tài liệu hướng dẫn sử dụng và cung cấp cho từng đối tượng sử dụng hệ thống

Triển khai các lớp đào tạo phù hợp với nhiệm vụ của từng đối tượng tham gia vào vận hành hệ thống.

5.4. Thực hiện công tác thuê hạ tầng mạng

Tính toán, khảo sát và thực hiện thuê hệ thống hạ tầng phần cứng với dung lượng máy chủ và băng thông đường truyền mạng thích hợp đáp ứng và phù hợp với việc vận hành hệ thống.

VI. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ

6.1. L trình triển khai

Lộ trình triển khai sẽ được thực hiện theo tiến độ dự kiến như sau:

Thời gian thực hiện giai đoạn 2017-2018

6.2. Khái toán kinh phí

Tổng kinh phí được khái toán bước đầu là: 4.500.000.000 (Bốn tỷ, năm trăm triệu đồng./.)

TT

Nội dung

Kinh phí (Tỷ)

1

- Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ công chức

(Chi tiết tại phụ lục I của tài liệu này)

- Đào tạo sử dụng, chuyển giao công nghệ vận hành

2

2

- Thu thập và tạo lập dữ liệu ban đầu cho hệ thống

(chi tiết tại phụ lục II của tài liệu này)

2,2

3

Chi phí khác: tư vấn đầu tư, qun lý vận hành, giám sát đánh giá hiệu quả triển khai...

0,3

TỔNG CỘNG

4.5

VII. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

Chuẩn hóa, xây dựng kiến trúc hệ thống và các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các cấp trực thuộc Ủy ban. Xây dựng cơ chế chính sách và quy trình, quy chế vận hành, khai thác thông tin dữ liệu trên Hệ thống; Quy chế tích hợp và trao đổi thông tin dữ liệu; Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn thông tin Hệ thống...

Đảm bảo đủ kinh phí cho để triển khai hạng mục đầu tư đã được phê duyệt; Đầu tư đồng bộ, huy động các nguồn vốn để triển khai.

Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về vai trò của Hệ thống quản lý cán bộ công chức trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý, chuyên môn nghiệp vụ...

VIII. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

Hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiu s của Ủy ban Dân tộc là một giải pháp tổng thể được thiết kế và xây dựng nhằm giúp cho các cấp lãnh đạo của Ủy ban theo dõi được chất lượng ngun nhân lực trong tổ chức thông qua dữ liệu, thông tin của mi cán bộ, công chc, viên chc trong quá trình công tác từ khi bắt đầu vào cơ quan cho đến nghỉ hưu đã được cập nhật trên hệ thống..

Hệ thống triển khai cũng giúp các đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức, viên chức người dân tộc thiểu số thực hiện quản lý hồ sơ nhân sự hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, công sức, thuận tiện trong việc tra cứu tìm kiếm hồ sơ cán bộ công chức, viên chức. Hệ thống quản lý cán bộ hỗ trợ các tính năng cho phép phần quyền đến từng phòng, ban, cán bộ, công chức, chuyên viên nhằm đảm bảo tính bảo mật của thông tin.

Hệ thống quản lý và nâng cao chất lượng cán bộ được xây dựng phù hợp với nhu cu hiện tại và có tính định hướng phát triển, mở rộng trong tương lai.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG PHẦN MỀM

Đvt = VNĐ

Stt

Chức năng phần mềm

Chi phí khái toán

I

Phân hệ quản trị hệ thống

450.000.000

1

Cu hình hệ thống

 

2

Quản lý người dùng

 

3

Nhật ký truy cập

 

4

Sao lưu dữ liệu

 

5

Phục hi dữ liệu

 

II

Phân hệ quản lý danh mục

100.000.000

1

Quốc gia

 

2

Địa danh

 

3

Dân tộc

 

4

Tôn giáo

 

5

Cơ quan

 

6

Phòng ban

 

7

Bộ phận

 

8

Chức vụ

 

9

Địa bàn

 

10

Mi quan hệ

 

11

Nguyện vọng

 

12

Kỹ năng

 

13

Học vn

 

14

Ngh nghiệp

 

15

Hợp đng

 

16

Lương

 

17

Phụ cấp

 

18

Chính sách

 

19

Khen thưởng, kỷ luật

 

20

Đào tạo

 

21

Lĩnh vực

 

22

Chuyên môn...

 

III

Phân hệ quản lý hồ sơ cán bộ

900.000.000

1

Thông tin Hồ sơ

 

 

Thông tin chung

 

 

Thông tin chi tiết

 

 

Thông tin Tài khoản - Liên hệ

 

 

Thông tin công việc

 

 

Lương, phụ cấp, chức vụ

 

 

Thông tin đoàn, đảng

 

2

Thông tin các quá trình

 

 

Quá trình trình độ

 

 

Quá trình đào tạo

 

 

Quá trình kỹ năng

 

 

Quá trình tiếp nhận

 

 

Quá trình công tác

 

 

Quá trình hợp đng

 

 

Quá trình lương

 

 

Quá trình phụ cấp

 

 

Quá trình b nhiệm

 

 

Quá trình min nhiệm

 

 

Quá trình điều động

 

 

Quá trình thuyên chuyn

 

 

Quá trình công tác

 

 

Quá trình công tác nước ngoài

 

 

Quá trình khen thưởng

 

 

Quá trình kỷ luật

 

 

Quá trình danh hiệu

 

 

Quá trình chính sách

 

 

Quá trình khám chữa bệnh

 

 

Quá trình quan hệ gia đình

 

 

Quá trình quan hệ nước ngoài

 

 

Quá trình công tác về trước

 

 

Quá trình nguyện vọng

 

 

Quá trình Đại biểu HĐND các cấp

 

 

Quá trình nghiên cứu khoa học

 

 

Quá trình kê khai tài sản cán bộ

 

 

Danh mục hồ sơ CCVC&NLĐ

 

IV

Phân hệ báo cáo, thống kê

400.000.000

 

Quyn lý lịch và Sơ yếu lý lịch theo Quyết định tại mẫu 2c của BNV

 

 

Các mẫu biểu báo cáo thống kê

 

V

Tra cứu và tìm kiếm thông tin

100.000.000

VI

Đào tạo chuyển giao hệ thống

50.000.000

 

Tng cộng

2.000.000.000

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ THU THẬP, TẠO LẬP DỮ LIỆU BAN ĐẦU CHO HỆ THỐNG

STT

Nội dung công việc

Chi phí khái toán

1

Tập huấn thu thập thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tc

1.000.000.000

-

Thù lao cho giảng viên

 

-

Thù lao trợ giảng

 

-

Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên và trợ giảng

 

-

Chi phí phụ cấp công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học

 

-

Chi phí bình quân đi lại của giảng viên và cán bộ quản lý lớp

 

-

Hỗ trợ một phần kinh phí tiền ăn cho học viên

 

-

In tài liệu tập huấn, văn phòng phẩm

 

-

Nước uống

 

-

Thuê hội trường, máy chiếu

 

2

Thu thập thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc

1.150.000.000

-

Thù lao cung cấp thông tin

 

-

Chi phí đi lại cho cán bộ thu thập thông tin (đi từ Hà Nội) đến các đơn vị (2 lượt/người)

 

-

Thù lao cho người thu thập phiếu thông tin và giám sát thực hiện

 

-

Phụ cấp lưu trú, phòng nghỉ cho người đi thu thập phiếu thông tin và giám sát thực hiện

 

-

Thuê xe cho người thu thập phiếu và giám sát thực hiện

 

3

Xử lý, báo cáo tổng hợp kết quả thu thập thông tin

50.000.000

-

Nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện

 

-

Nhập dữ liệu vào phn mm

 

-

In ấn, photo, văn phòng phẩm và vận chuyn phiếu trong quá trình thu thập thông tin

 

 

Tổng cộng

2.200.000.000

 

 

 

1 Theo kết quả tính toán từ cuộc Tổng điều tra dân s và nhà ở năm 2009

2 Theo s liệu tại Báo cáo số 462/BC-CP ngày 01/11/2014 của Chính phủ

3 Theo kết quả báo cáo của 41 tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi