Quyết định 231/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 231/QĐ-TTg

Quyết định 231/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:231/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:23/02/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

71 xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010

Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 (Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi) năm 2010.
Theo Quyết định này, đã có 71 xã trên cả nước hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010, trong đó, Hà Giang (3 xã); Bắc Kạn (4 xã); Yên Bái (5 xã); Hòa Bình (5 xã); Lai Châu (4 xã); Nghệ An (4 xã); Thừa Thiên Huế (3 xã); Gia Lai (7 xã); Bình Phước (8 xã); Kiên Giang (6 xã)...
Thủ tướng cũng đồng ý đưa xã Luân Mai, xã Kim Đa và xã Hữu Dương đều thuộc huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An; xã Cao Trĩ, huyện Pắc Nặm, tỉnh Bắc Kạn và xã Trà Vân, huyện Nam Trà Mu, tỉnh Quảng Nam ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Xem chi tiết Quyết định 231/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------------------

Số: 231/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU

 CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2010

---------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (sau đây gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II);

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
1. Phê duyệt danh sách 71 xã (Phụ lục kèm theo Quyết định này) của 20 tỉnh hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II năm 2010.
2. Thôn, bản đặc biệt khó khăn của các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II được xét đưa vào diện đầu tư theo Chương trình 135 năm 2011.
Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách cụ thể các thôn, bản đặc biệt khó khăn quy định tại khoản này sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Đưa xã Luân Mai, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An; xã Cao Trĩ thuộc huyện Pắc Nặm, tỉnh Bắc Kạn; xã Trà Vân, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ra khỏi danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II).
2. Đưa xã Kim Đa, xã Hữu Dương, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An ra khỏi danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2011 theo đúng quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình chỉ đạo, tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung đầu tư, hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Hội đồng Dân tộc;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, ĐP, KTTH, KTN, TKBT;
- Lưu: Văn thư, KGVX (03).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

DANH SÁCH
XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Trung ương

Địa phương

 

Tổng số

71

60

11

1

Hà Giang

3

3

0

 

1. Vị Xuyên

Ngọc Linh

x

 

 

 

Phong Quang

x

 

 

2. Xín Mần

Tả Nhìu

x

 

2

Bắc Kạn

4

4

0

 

1. Chợ Đồn

Rã Bản

x

 

 

2. Ba Bể

Thượng Giáo

x

 

 

 

Địa Linh

x

 

 

 

Yến Dương

x

 

3

Yên Bái

5

5

0

 

1. Trấn Yên

Kiên Thành

x

 

 

2. Văn Chấn

Hạnh Sơn

x

 

 

 

Bình Thuận

x

 

 

3. Lục Yên

Khánh Thiện

x

 

 

4. Yên Bình

Văn Lãng

x

 

4

Quảng Ninh

3

0

3

 

1. Ba Chẽ

Đạp Thanh

 

x

 

 

Thanh Lâm

 

x

 

 

Thanh Sơn

 

x

5

Bắc Giang

4

4

0

 

1. Lục Nam

Trường Giang

x

 

 

 

Trường Sơn

x

 

 

 

Bình Sơn

x

 

 

2. Sơn Động

Quế Sơn

x

 

6

Hòa Bình

5

5

0

 

1. Lương Sơn

Tiến Sơn

x

 

 

 

Cao Dăm

x

 

 

 

Long Sơn

x

 

 

2. Lạc Thủy

Phú Lão

x

 

 

3. Cao Phong

Thung Nai

x

 

7

Lai Châu

4

4

0

 

1. Than Uyên

Phúc Than

x

 

 

 

Mường Kim

x

 

 

2. Tân Uyên

Phúc Khoa

x

 

 

3. Phong Thổ

Ma Ly Pho

x

 

8

Nghệ An

4

4

0

 

1. Anh Sơn

Thành Sơn

x

 

 

 

Bình Sơn

x

 

 

2. Thanh Chương

Thanh Thịnh

x

 

 

 

Thanh Hương

x

 

9

Thừa Thiên Huế

3

3

0

 

1. A Lưới

Hưng Lâm

x

 

 

2. Hương Thủy

Dương Hòa

x

 

 

3. Nam Đông

Hương Hữu

x

 

10

Quảng Ngãi

1

1

0

 

1. Ba Tơ

Ba Dinh

x

 

11

Khánh Hòa

1

0

1

 

1. Khánh Vĩnh

Giang Ly

 

x

12

Gia Lai

7

7

0

 

1. Chư Sê

Ia Tiêm

x

 

 

 

Al Bă

x

 

 

2. Đak Pơ

An Thành

x

 

 

3. Kbang

Đăk Smar

x

 

 

4. Đăk Đoa

Ia Pết

x

 

 

5. Chư Prông

Ia Piơr

x

 

 

6. Krông Pa

Chư Ngọc

x

 

13

Đắk Lắk

5

5

0

 

1. Krông Năng

Ea Tam

x

 

 

2. Ea Súp

Ea Bung

x

 

 

3. Ea Kar

Ea Sar

x

 

 

 

Cư Yang

x

 

 

4. Krông Buk

Cư Pơng

x

 

14

Bình Phước

8

8

0

 

1. Đồng Phú

Tân Hòa

x

 

 

2. Lộc Ninh

Lộc Thuận

x

 

 

3. Hớn Quản

Thanh An

x

 

 

4. Bù Đốp

Tân Tiến

x

 

 

5. Bù Gia Mập

Đức Hạnh

x

 

 

 

Đa Kia

x

 

 

 

Phú Nghĩa

x

 

 

6. Bù Đăng

Phước Sơn

x

 

15

Tây Ninh

3

3

0

 

1. Tân Châu

Suối Ngô

x

 

 

2. Bến Cầu

Long Phước

x

 

 

3. Châu Thành

Phước Vinh

x

 

16

Trà Vinh

2

2

0

 

1. Tiểu Cần

Phú Cần

x

 

 

 

Tân Hòa

x

 

17

Bạc Liêu

1

1

 

 

1. Hồng Dân

Ninh Quới A

x

 

18

Long An

1

1

 

 

1. Vĩnh Hưng

Khánh Hưng

x

 

19

Kiên Giang

6

0

6

 

1. Giồng Riềng

Vĩnh Thạnh

 

x

 

2. Châu Thành

Minh Hòa

 

x

 

3. Gò Quao

Thới Quản

 

x

 

 

Định Hòa

 

x

 

 

Định An

 

x

 

4. An Biên

Đồng Thái

 

x

20

Cà Mau

1

 

1

 

1. Đầm Dơi

Tân Duyệt

 

x

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Chỉ thị 04/CT-BCT của Bộ Công Thương về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ và Quyết định 443/QĐ-BCT ngày 18/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012

Chỉ thị 04/CT-BCT của Bộ Công Thương về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ và Quyết định 443/QĐ-BCT ngày 18/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012

Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi