Quyết định 162/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 162/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn - Theo Quyết định số 162/2008/QĐ-TTg ban hành ngày 04/12/2008, Thủ tướng Chính phủ quyết định: hỗ trợ 100% chi phí về giống và các vật tư thiết yếu khác cho các mô hình trình diễn thuộc chương trình, dự án khuyến nông của địa phương và Trung ương thực hiện ở địa bàn khó khăn… Bên cạnh đó, hỗ trợ 100% về tài liệu, chi phí đi lại, ăn, ở cho người sản xuất và nhân viên khuyến nông ở các địa bàn khó khăn tham dự các lớp tập huấn, đào tạo do tổ chức khuyến nông Trung ương, địa phương tổ chức… Chính quyền địa phương cần ưu tiên cho các tổ chức cung cấp dịch vụ nông nghiệp ở địa bàn khó khăn về thuê đất để sản xuất, kinh doanh và các nguồn hỗ trợ khác. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 162/2008/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 162/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ SỐ 162/2008/QĐ-TTg NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ CHÍNH SÁCH
KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ Ở ĐỊA BÀN KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính
phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
1. Quyết định này áp dụng cho các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư
(sau đây gọi là khuyến nông) quy định tại Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng
4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư.
2. Địa bàn khó khăn bao gồm:
a) Các xã khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng
3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính
thuộc vùng khó khăn;
b) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo
Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo.
Điều 2. Mục tiêu
1. Góp phần xoá đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện đời sống
cho người sản xuất ở địa bàn khó khăn thông qua hoạt động khuyến nông.
2. Đóng góp cho phát triển kinh tế, ổn đình chính trị - xã hội, giữ
vững an ninh, quốc phòng ở địa bàn khó khăn.
3. Đóng góp cho việc xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở ở địa bàn khó
khăn.
Điều 3. Chính sách khuyến nông ở địa bàn khó khăn
1. Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
Hỗ trợ 100% chi phí về giống và các vật tư thiết yếu khác cho các
mô hình trình diễn thuộc chương trình, dự án khuyến nông của địa phương và Trung
ương thực hiện ở địa bàn khó khăn.
2. Hỗ trợ tập huấn và đào tạo
Hỗ trợ 100% về tài liệu, chi phí đi lại, ăn, ở cho người sản xuất
và nhân viên khuyến nông ở các địa bàn khó khăn tham dự các lớp tập huấn, đào
tạo do tổ chức khuyến nông Trung ương, địa phương tổ chức.
Nguồn chi trả từ kinh phí khuyến nông Trung ương cho lớp đào tạo,
tập huấn thuộc chương trình, dự án khuyến nông Trung ương, từ kinh phí khuyến nông
địa phương cho lớp đào tạo, tập huấn thuộc chương trình, dự án khuyến nông địa
phương.
3. Hỗ trợ về hoạt động thông tin, tuyên truyền
Bổ sung Điều 2 Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc
biệt khó khăn: cấp báo "Nông nghiệp Việt Nam" của Bộ Công nghiệp và
Phát triển nông thôn 01 số trên mỗi ngày phát hành cho khuyến nông xã thuộc địa
bàn khó khăn.
4. Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ ở địa bàn khó khăn
Chính quyền địa phương ưu tiên cho các tổ chức cung cấp dịch vụ
nông nghiệp ở địa bàn khó khăn về thuê đất để sản xuất, kinh doanh và các nguồn
hỗ trợ khác.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính có
trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này và hướng dẫn các địa phương thực
hiện.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai
thực hiện Quyết định này tại địa phương.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thí hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng