Quyết định 1619/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1619/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1619/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thị Hải Chuyền |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giao quyền tự chủ cho cơ sở dạy nghề từ sau năm 2015
Đây là một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Chương trình hành động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 1619/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Theo đó, trên cơ sở hoàn thiện thể chế về cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Bộ trưởng Bộ lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính, tài sản khi cung cấp dịch vụ gắn với nhu cầu của xã hội; được quyết định thu giá dịch vụ trên cơ sở khung giá tính đủ các chi phí hợp lý, đúng pháp luật do cấp có thẩm quyền ban hành; được Nhà nước giao vốn, xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp; được quyền quyết định việc huy động vốn, sử dụng vốn, tài sản gắn với nhiệm vụ được giao theo quy định để mở rộng việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, tự quyết định số người làm việc và trả lương trên cơ sở thang bảng lương của Nhà nước và hiệu quả, chất lượng công việc... cho các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công có khả năng xã hội hóa cao, tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động như các trường đại học, bệnh viện và một số cơ sở dạy nghề từ sau năm 2015...
Đồng thời, Bộ trưởng cũng nhấn mạnh yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý đội ngũ viên chức phải bảo đảm tính kế thừa và phát triển, thích ứng với việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập, phù hợp với các quy luật của nền kinh tế thị trường, bảo đảm tính cạnh tranh với khu vực ngoài công lập, thu hút người có tài năng, c
Xem chi tiết Quyết định 1619/QĐ-LĐTBXH tại đây
tải Quyết định 1619/QĐ-LĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -------- Số: 1619/QĐ-LĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
Nơi nhận: - Như điều 3 (để thực hiện); - Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện); - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ: Tài chính, Nội vụ (để phối hợp); - Lưu VT, KHTC. | BỘ TRƯỞNG Phạm Thị Hải Chuyền |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1619/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1619/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ LĐ-TBXH)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
A | Tuyên truyền, phổ biến quán triệt Nghị quyết | | | | |
1 | Quán triệt nội dung Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 của Chính phủ | Các văn bản, các chuyên đề, nội dung về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị SN công, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ SN công thuộc ngành | Vụ Kế hoạch - Tài chính | - Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ - Giám đốc Sở Lao động - TBXH | Quý IV/2012 |
2 | Xây dựng Chương trình hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính | - Vụ Tổ chức cán bộ - TCDN, các đơn vị liên quan | Tháng 10- 11/2012 |
B | Tổ chức triển khai thực hiện | | | | |
I | Lĩnh vực Dạy nghề | | | | |
1 | Hoàn thiện chính sách về tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị SN công lập | | | | |
1.1 | Xây dựng và trình Chính phủ ban hành cơ chế hoạt động và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực dạy nghề | Nghị định của Chính phủ | Tổng cục Dạy nghề | - Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan | Quý III/2013 |
1.2 | Hoàn thiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo đối với các cơ sở dạy nghề cung ứng một số ngành nghề trọng điểm, nghề đáp ứng nhu cầu cho các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước; nghề nặng nhọc, độc hại, khó tuyển sinh mà nhu cầu sản xuất đang cần tuyển dụng; nghề mà thị trường lao động thiếu nhưng do chi phí đào tạo cao nên các trường dạy nghề không muốn đào tạo. Ưu tiên đối tượng chính sách có công với cách mạng, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo; người bị thu hồi đất canh tác. | Đề án/ Quyết định của Thủ tướng CP | Tổng cục Dạy nghề | - Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | Quý II/2013 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện và ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật của ngành, lĩnh vực: | | | | |
| Ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng trong lĩnh vực dạy nghề | Đề án/Báo cáo Thủ tướng CP | Tổng cục Dạy nghề | - Vụ Kế hoạch - Tài chính - Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | Quý III/2013 |
3 | Hoàn thiện chính sách về giá cung ứng dịch vụ công | | | | |
| Xây dựng Đề án đổi mới và phát triển dạy nghề | Quyết định của Thủ tướng CP | Tổng cục Dạy nghề | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan và địa phương | Quý II/2013 |
4 | Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị cung ứng dịch vụ công | | | | |
| Xây dựng quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020 | Quyết định của Thủ tướng CP | Tổng cục Dạy nghề | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành liên quan và địa phương | Quý IV/2012 |
5 | Hoàn thiện cơ chế quản lý Nhà nước | | | | |
| Hoàn thiện và ban hành cơ chế về kiểm định chất lượng trong lĩnh vực dạy nghề | Đề án | Tổng cục Dạy nghề | Các đơn vị liên quan | Quý II/2013 |
6 | Hoàn thiện về cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng | | | | |
| Xây dựng Đề án đánh giá và công nhận chất lượng các cơ sở dạy nghề | Đề án | Tổng cục Dạy nghề | Các đơn vị liên quan | Quý III/2013 |
II | Các lĩnh vực khác (Bảo trợ xã hội; Dịch vụ việc làm; Cơ sở nuôi dưõng, điều dưỡng Người có công; Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn lao động; Chỉnh hình và Phục hồi chức năng; cơ sở cai nghiện, giáo dục lao động - xã hội...) | | | | |
1 | Rà soát các quy định, cơ chế, chính sách theo từng lĩnh vực, đề xuất, lập danh mục các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trình Bộ phê duyệt với các nội dung sau: | Báo cáo kết quả rà soát/ Danh mục văn bản | Tổng cục Dạy nghề, các Cục thuộc Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế | Vụ Pháp chế, Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ | |
1.1 | Thể chế về tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý | | | | |
1.2 | Hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật của từng lĩnh vực | | | | |
1.3 | Chính sách về giá cung ứng dịch vụ công | | | | |
1.4 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị cung ứng dịch vụ công theo từng lĩnh vực | | | | |
1.5 | Cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng | | | | |
1.6 | Thực hiện chính sách xã hội hóa theo từng lĩnh vực | | | | |
2 | Xây dựng các văn bản trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng lĩnh vực | Nghị định/ Quyết định/ Thông tư | Tổng cục Dạy nghề, các Cục thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ | |
III | Triển khai đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | | | | |
1 | Hướng dẫn triển khai thực hiện tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ sau khi các quy định được ban hành | Tài liệu hướng dẫn, tập huấn | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | |
2 | Tổ chức thực hiện | | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | | |