Quyết định 1561/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí, gạo cho các tỉnh thuộc miền Trung và Tây Nguyên để khắc phục hậu quả cơn bão số 9
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1561/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1561/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1561/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 10/2009/TT-BNV NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ NGẠCH VÀ TIÊU CHUẨN
NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Căn cứ Nghị định số
117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước; Nghị định số
09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính
phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 1277/BKHCN-PC ngày 27 tháng 5
năm 2009 về việc ban hành Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành
kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm
soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với công chức làm việc
trong các cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát
chất lượng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm,
hàng hóa: Mã số ngạch 13.280;
2. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm,
hàng hóa: Mã số ngạch 13.281;
3. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
Mã số ngạch 13.282;
4. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm,
hàng hóa: Mã số ngạch 13.283.
Chương II
TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH
CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 4. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng
hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của cơ quan kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch,
chính sách và các phương án, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
trên địa bàn được phân công hoặc trong phạm vi toàn
quốc để chỉ đạo thực hiện;
b) Chủ trì, chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; xử lý vi phạm pháp luật và đề xuất
hình thức xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với
những vụ việc có mức độ phức tạp;
c) Chủ trì, chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Chủ trì việc tổng kết, xây dựng báo cáo, đánh
giá tình hình, rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; kiến nghị sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách, các quy định liên quan đến
công tác kiểm tra chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện các đề
án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
đ) Chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ thuật kiểm
định của ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đề xuất các biện pháp
điều chỉnh đối với hệ thống quản lý, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; biên soạn tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh
nghiệm trong ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Năng lực:
a) Có kiến thức sâu về chuyên môn, nghiệp vụ
chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng đảm nhận trách
nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm tra; tổ chức, hướng dẫn công chức
cùng chuyên ngành cấp dưới thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ trì, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các kiểm
soát viên chất lượng cùng chuyên ngành cấp dưới triển khai có hiệu quả các hoạt
động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng tổ chức, phối hợp hiệu quả với
các cơ quan, tổ chức liên quan để thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát
các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
đ) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn
tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho công chức
cùng chuyên ngành cấp dưới;
e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến phục vụ công tác quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm
soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà
nước ngạch chuyên viên cao cấp;
d) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;
đ) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong
năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
e) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành
thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công
tác chuyên môn);
g) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chính
chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 6 năm;
h) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án
nghiên cứu khoa học liên quan đến kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa được
nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu.
Điều 5. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách:
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng
hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện việc kiểm
tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình,
kế hoạch và kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để chỉ đạo và tổ chức thực
hiện trong phạm vi được phân công;
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra và đề
xuất các biện pháp nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (xác minh,
thu thập tài liệu, chứng cứ vi phạm pháp luật); xử lý các vi phạm pháp luật về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền và phạm vi được phân công phụ
trách;
c) Tổ chức thực hiện nề nếp quản lý nghiệp vụ
chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (thông tin quản lý, thống kê
số liệu, hồ sơ lưu giữ, quy trình, thủ tục kiểm tra theo
yêu cầu của lãnh đạo). Tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình, rút kinh nghiệm
về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kiến nghị với cấp có thẩm
quyền các biện pháp nhằm hoàn thiện cơ chế kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trong từng thời kỳ;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực
hiện đề án, đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
đ) Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra đối với
công chức cùng chuyên ngành; tham gia biên soạn (từng phần hoặc chuyên đề) các
tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho ngạch công
chức cùng chuyên ngành cấp dưới.
3. Năng lực:
a) Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên
ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng đảm nhận trách nhiệm
là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm tra; tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Chủ trì và tổ chức triển khai có hiệu quả các
hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng phối hợp hiệu quả với các cơ
quan, tổ chức liên quan trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động
liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
đ) Có khả năng xây dựng chương trình, biên soạn
tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho công chức
cùng chuyên ngành cấp dưới;
e) Có khả năng nghiên cứu khoa học phục vụ công
tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm
soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà
nước ngạch chuyên viên chính;
d) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong
năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành
thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công
tác chuyên môn);
e) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chất
lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 9 năm.
Điều 6. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách:
Kiểm soát viên chất lượng sản
phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch và đề xuất phương án kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để tổ chức thực
hiện;
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các
biện pháp kiểm tra như: xác minh, thu thập tài liệu, các chứng cứ có liên quan
đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý các vi phạm pháp luật về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện nề nếp nghiệp vụ chuyên môn kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (phương pháp thu
thập thông tin, kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu giữ tài liệu, số liệu), bảo đảm
quản lý chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc theo yêu cầu nghiệp vụ của ngành.
Báo cáo, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đề xuất với cấp trên
các biện pháp nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật chuyên ngành về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hướng dẫn chuyên
môn nghiệp vụ, chuyên môn kiểm tra cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp
dưới.
3. Năng lực:
a) Nắm được quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động
liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
4. Trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm
soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà
nước ngạch chuyên viên;
d) Có ngoại ngữ trình độ B (một trong năm thứ
tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành
thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công
tác chuyên môn);
Điều 7. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách:
Kiểm soát viên trung cấp chất
lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện kế hoạch kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa đã được phê duyệt;
b) Trực tiếp xác minh, thu
thập tài liệu, chứng cứ có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ
chức, cá nhân thuộc phạm vi công việc được phân công;
c) Xử lý các vi phạm
pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với những vụ việc được phân công;
d) Quản lý hồ sơ, tài liệu, thống kê, lưu giữ
tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu
nghiệp vụ quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Năng lực:
a) Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi
nhiệm vụ được phân công;
b) Nắm vững nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá
nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có khả năng thống kê, quản lý lưu giữ hồ sơ,
tài liệu, số liệu theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trình độ
a) Có bằng tốt trung học chuyên nghiệp trở lên
thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm
soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà
nước ngạch cán sự;
d) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong
năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành
thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công
tác chuyên môn);
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Thông tư này là căn cứ để các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức
ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ
ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn