Quyết định 139/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ gạo cứu đói cho nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Tân Mão và giáp hạt năm 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 139/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 139/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 139/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 139/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ gạo cứu đói cho nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Tân Mão và giáp hạt năm 2011
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 23/LĐTBXH- BTXH ngày 06 tháng 01 năm 2011, ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 777/BTC-NSNN ngày 17 tháng 01 năm 2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 266/BKHĐT-LĐVX ngày 17 tháng 01 năm 2011,
Điều 1.
1. Bộ Tài chính xuất cấp (không tthu tiền) 33.816 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các địa phương để cứu đói nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán và giáp hạt năm 2011, cụ thể:
- Tỉnh Bình Định: 3.000 tấn gạo
- Tỉnh Quảng Nam: 2.000 tấn gạo
- Tỉnh Quảng Trị: 1.800 tấn gạo
- Tỉnh Quảng Bình: 3.000 tấn gạo
- Tỉnh Hà Tĩnh: 5.000 tấn gạo
- Tỉnh Thanh Hoá: 4.300 tấn gạo
- Tỉnh Lào Cai: 310 tấn gạo
- Tỉnh Lai Châu: 1.000 tấn gạo.
- Tỉnh Điện Biên: 2.550 tấn gạo
- Tỉnh Nghệ An: 9.400 tấn gạo
- Tỉnh Sơn La: 1.456 tấn gạo
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh sử dụng số gạo được cấp này hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng cho nhân dân cứu đói; báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiên để các Bộ tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp sử dụng sai quy định, không đúng đối tượng, không sử dụng hết số gạo được cấp phải có trách nhiệm hoàn trả để đưa vào dự trữ quốc gia.
3. Giao Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát lại quy định hiện hành về đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các địa phương cứu đói báo cáo Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh, bổ sung các quy định cần thiết theo hướng: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh phải chủ động sử dụng nguồn lực và ngân sách của tỉnh để cứu đói kịp thời cho nhân dân. Trường hợp không còn nguồn hoặc vượt quá khả năng của Tỉnh thì đề xuất để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ cho tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |