Quyết định 13/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cam kết tại Thảo thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng đồng Châu âu về tiếp cận thị trường và Hiệp định về thương mại Hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và Hoa Kỳ cho năm 2005
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 13/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách đối với mặt hàng dệt may - Ngày 08/3/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 13/2005/QĐ-BTC về việc thực hiện cam kết tại Thoả thuận giữa Chính phủ nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng đồng Châu Âu về tiếp cận thị trường và Hiệp định về thương mại hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và Hoa Kỳ cho năm 2005. Theo đó, các lô hàng dệt may có tờ khai hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/01/2005, có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của các nước thuộc EU và Hoa Kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu công bố cho năm 2005. Trong đó, các mặt hàng được công bố mức thuế suất 7% cho năm 2005 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 5%... Những mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định trên, nếu cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hiện hành, thì mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng này là mức thuế suất ưu đãi... Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩucủa quy định mới này sẽ được hoàn trả cho các doanh nghiệp... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 13/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 13/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2005/QĐ-BTC
NGÀY 08 THÁNG 03 NĂM 2005 VỀ VIỆC THỰC HIỆN CAM KẾT TẠI THOẢ THUẬN GIỮA CHÍNH
PHỦ NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU VỀ TIẾP CẬN
THỊ TRƯỜNG VÀ HIỆP ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG DỆT, MAY KÝ
GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ CHO NĂM 2005
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày
26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 05/07/1993; số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt nam và Cộng đồng Châu Âu về tiếp cận thị trường ký ngày
3/12/2004 và Hiệp định về thương mại Hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
cho giai đoạn 2003-2005.
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003
của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
công văn số 75/CP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2004 và công văn số 49/VPCP-QHQT
ngày 28/01/2004.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ
trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Các lô hàng dệt may có Tờ khai hàng nhập khẩu
đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 1/1/2005 và có giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hoá của các nước thuộc Cộng đồng Châu Âu (EU); của Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ
được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu công bố cho năm 2005 quy định tại các
Quyết định sau:
- Quyết định số
192/2003/QĐ-BTC ngày 25/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm thuế
nhập khẩu theo Hiệp định Buôn bán Hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và Cộng đồng Châu
Âu (EU) cho giai đoạn 2003 – 2005.
- Quyết định số
19/2004/QĐ/BTC ngày 16/02/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh
mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm thuế nhập
khẩu theo Hiệp định thương mại Hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và Hoa kỳ cho
giai đoạn 2003-2005.
Trong đó các mặt
hàng được công bố mức thuế suất 7% (bẩy phần trăm) cho năm 2005 theo các Quyết
định trên được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 5% (năm phần trăm).
Số tiền thuế
chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu
quy định tại Quyết định này sẽ được xử lý hoàn trả.
Điều 2: Đối với những mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập
khẩu quy định tại Điều 1 nêu trên cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
(MFN) quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì mức thuế suất
thuế nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng này là mức thuế suất ưu đãi (MFN).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này.