Quyết định 105/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 105/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 105/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 105/2006/QĐ-TTg
NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHấ
DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - Xà HỘI TỈNH HẬU GIANG ĐẾN
NĂM 2020
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12
năm 2001;
Căn cứ
đề nghị của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu
Giang tại cụng văn số 1550/UBND ngày 11 thỏng 7 năm 2005
và cụng văn số 2587/UBND ngày 11 thỏng 11 năm 2005 về
việc phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt
triển kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang
đến năm 2020;
Xột đề nghị của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tại cụng văn số 8918
BKH/TĐ&GSĐT ngày 23 thỏng 12 năm 2005
về Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế -
xó hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1. Phờ duyệt Quy hoạch tổng
thể phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang
đến năm 2020 với những nội dung chủ
yếu sau:
I. QUAN
ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Quy
hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội
tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2006 - 2020 phự hợp
với Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế -
xó hội Vựng đồng bằng sụng Cửu Long và Chiến
lược phỏt triển kinh tế - xó hội chung của
cả nước; bảo đảm mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với giải
quyết tốt cỏc vấn đề xó hội, đặc
biệt là xúa đúi, giảm nghốo; giữa phỏt triển
sản xuất và mở rộng thị trường tiờu
thụ sản phẩm; giữa phỏt triển kinh tế và
bảo đảm an ninh quốc phũng; giữa phỏt triển
bền vững và bảo vệ mụi trường.
Đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ, nõng cao chất
lượng sản phẩm và tỷ trọng hàng húa;
tăng cường sản phẩm cú hàm lượng
chất xỏm cao thụng qua phỏt huy vai trũ của khoa học cụng
nghệ; nõng cao chất lượng, hiệu quả và
sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo tiền
đề hoàn thành mục tiờu cụng nghiệp húa, hiện
đại húa. Phấn đấu đưa thu nhập bỡnh
quõn đầu người tương đương
mức thu nhập bỡnh quõn của Vựng và cả nước,
nõng cao chỉ số phỏt triển con người (HDI).
Tập trung đầu tư phỏt triển
toàn diện và hoàn thành cơ bản kết cấu hạ
tầng kinh tế - xó hội quan trọng trờn địa
bàn Tỉnh trong thời kỳ Quy hoạch.
Khuyến
khớch cỏc thành phần kinh tế phỏt triển sản xuất
kinh doanh, huy động tối đa nội lực và thu
hỳt cỏc nguồn lực bờn ngoài, phỏt triển nhanh khoa học
- cụng nghệ, nhằm đa dạng húa và nõng cao chất
lượng sản phẩm, phục vụ đời
sống nhõn dõn và mở rộng xuất khẩu.
Thực hiện
chiến lược con người thụng qua phỏt triển
đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế
- văn húa - xó hội; xõy dựng xó hội cụng bằng, dõn
chủ, văn minh; khụng ngừng cải thiện
đời sống nhõn dõn, nhất là đồng bào vựng sõu
và cỏc đối tượng chớnh sỏch; tiếp tục
thực hiện xúa đúi, giảm nghốo, tạo việc làm,
đẩy lựi tệ nạn xó hội.
Đẩy nhanh việc xõy dựng
đồng bộ thể chế kinh tế thị
trường định hướng xó hội chủ
nghĩa, chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế, kết hợp với giữ vững an ninh
chớnh trị và trật tự an toàn xó hội.
Với
lợi thế về vị trớ địa lý, điều
kiện tự nhiờn, tiềm năng phỏt triển kinh tế
- xó hội, Hậu Giang cú vai trũ quan trọng về trung
chuyển, luõn chuyển và giao
lưu kinh tế của tiểu vựng Tõy Nam sụng Hậu,
Bắc bỏn đảo Cà Mau về cỏc lĩnh vực
phỏt triển nền nụng nghiệp kỹ thuật cao, cỏc
dịch vụ đào tạo, y tế, vận tải hàng
húa, phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng sản,
thủy sản, sỳc sản.
II. MỤC TIấU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiờu tổng quỏt
Tăng trưởng và phỏt triển kinh
tế bền vững, thực hiện chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, quy mụ
đụ thị theo hướng cụng nghiệp húa, hiện
đại húa, tăng tỷ trọng cụng nghiệp, xõy
dựng và dịch vụ, giảm tương đối
tỷ trọng nụng, lõm, thủy sản trong cơ cấu
kinh tế. Xõy dựng Hậu Giang trở thành tỉnh cú
nền kinh tế thị trường định hướng
xó hội chủ nghĩa, phỏt triển toàn diện, xó
hội văn minh, mụi trường sinh thỏi được
bảo vệ, an ninh quốc phũng được giữ
vững, phấn đấu trở thành tỉnh phỏt
triển mạnh trong khu vực và cả nước.
2. Mục tiờu cụ thể
a) Về kinh tế:
- Phấn đấu đạt tốc
độ tăng trường kinh tế (GDP) bỡnh quõn
12,6%/năm thời kỳ 2006 - 2010, 13,6%/năm thời
kỳ 2011 - 2015, 14,4%/năm thời kỳ 2016 - 2020.
- Cơ cấu kinh tế :
+ Giai đoạn 2006 - 2010
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cụng nghiệp - dịch vụ - nụng nghiệp;
+ Giai đoạn 2011 - 2015
chuyển dần theo hướng dịch vụ - cụng
nghiệp - nụng nghiệp;
+ Giai đoạn 2016 - 2020
chuyển mạnh theo hướng dịch vụ - cụng
nghiệp - nụng nghiệp (năm 2020, tỷ trọng cụng
nghiệp, xõy dựng chiếm khoảng 40%, dịch vụ
48% và nụng nghiệp, lõm
nghiệp, thuỷ sản 12% GDP toàn Tỉnh).
- Kim ngạch xuất khẩu đạt
942 triệu USD vào năm 2020, tăng bỡnh quõn 12,8%/năm.
- Thu nhập bỡnh quõn đầu
người năm 2010 đạt 694 USD, năm 2015
đạt 1.214 USD và năm 2020 đạt 2.153 USD.
b) Về xó hội:
- Chỉ số HDI năm 2020 đạt
0,875.
- Tỷ lệ gia tăng dõn số
tự nhiờn ở mức dưới 1% vào năm 2020.
- Hàng năm giải quyết việc làm cho
20.000 - 25.000 lao động, trong đú xuất khẩu lao
động bỡnh quõn từ 2.000 - 3.000 người.
Đến năm 2020 số lao động chưa cú
việc làm ổn định cũn dưới 5%; giảm
tỷ lệ hộ nghốo theo chuẩn mới cũn dưới
10% vào năm 2020.
- Tăng tỷ lệ hộ dõn sử
dụng điện lờn 99% năm 2020, trong đú hộ nụng
thụn 95%; tăng tỷ lệ hộ dõn sử dụng
nước sạch tập trung lờn 87,4% vào năm 2020, trong
đú hộ dõn đụ thị 100%, hộ nụng thụn 80%.
- Phấn đấu trong giai đoạn
2010 - 2015 đạt những chỉ tiờu chủ yếu
về định hướng phỏt triển giỏo dục,
đào tạo Vựng đồng bằng sụng Cửu Long qua cỏc
chỉ tiờu: hoàn thành phổ cập giỏo dục trung học
phổ thụng (năm 2010), cỏc tỷ lệ trẻ em vào nhà
trẻ, mẫu giỏo, học sinh trong độ tuổi
tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thụng, tỷ lệ học sinh được đào
tạo trung học chuyờn nghiệp. Thực hiện chiến
lược đào tạo nguồn nhõn lực theo quy
hoạch, đến năm 2020 số lao động
được đào tạo so với lao động trong
độ tuổi chiếm khoảng 41,6%.
- Đến năm 2020, tỷ lệ
trẻ em suy dinh dưỡng giảm cũn dưới 10%.
- Phấn
đấu đến năm 2020 đạt 98% gia đỡnh
văn húa và trờn 75% phường, xó, thị trấn
đạt tiờu chuẩn văn húa, gúp phần quan trọng
đẩy lựi cỏc tệ nạn xó hội.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN THEO LàNH THỔ
1. Vựng I (Vựng ven sụng Hậu):
diện tớch tự nhiờn 36.000 ha, dự kiến dõn số
đến năm 2020 tăng lờn 387.000 người, mật
độ dõn số 1.075 người/km2. Với
lợi thế phỏt triển dọc theo quốc lộ I và
sụng Hậu, tiếp giỏp với thành phố Cần Thơ,
là địa bàn phỏt triển cụng nghiệp trọng
điểm và dịch vụ.
2. Vựng II (Vựng trung
tõm): diện tớch tự nhiờn
124.800 ha, dự kiến dõn số đến năm 2020
tăng lờn 615.000 người, mật độ dõn số
493 người/km2, là Vựng cú khả năng phỏt
triển nhanh theo hướng thương mại - dịch
vụ và cụng nghiệp.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH
VỰC
1. Nụng
nghiệp - lõm nghiệp -
thủy sản
Phấn
đấu giai đoạn 2006 - 2020 đạt mức
tăng trưởng bỡnh quõn 6,6%/năm, gúp phần bảo
đảm an ninh lương thực quốc gia, tạo
nguồn nguyờn liệu cho cụng nghiệp chế biến và
xuất khẩu. Hỡnh thành cỏc vựng chuyờn canh cõy trồng ổn
định, đặc biệt là cỏc loại cõy trồng
chủ lực: lỳa, mớa, khúm (dứa), cõy ăn quả,
thực hiện thõm canh, ứng dụng cụng nghệ
mới, nhất là cụng nghệ sinh học, nhằm tăng
năng suất, sản lượng, hạ giỏ thành và nõng
cao tớnh cạnh tranh của sản phẩm. Phỏt triển nhanh đàn heo, đàn
bũ lai sind, phục hồi đàn gia cầm, từng
bước nghiờn cứu, đưa vào chăn nuụi cỏc
vật nuụi cú giỏ trị khỏc. Phỏt triển việc nuụi
trồng, chế biến thủy sản nhằm phỏt huy
tối đa tiềm năng, thế mạnh của
địa phương, giảm dần khai thỏc nội
địa để bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tự nhiờn.
Gắn mục tiờu tăng
trưởng nụng nghiệp với xõy dựng cơ sở
hạ tầng, xõy dựng nụng thụn mới. Cải tiến
hỡnh thức quản lý, chuyển đổi mụ hỡnh khai thỏc
Khu Bảo tồn thiờn nhiờn ngập nước Lung Ngọc
Hoàng, trồng mới rừng tập trung, trồng cõy phõn
tỏn ở những nơi cú điều kiện. Xõy dựng
khu nụng nghiệp kỹ thuật cao và phỏt triển mạnh
cỏc loại hỡnh dịch vụ kỹ thuật nụng nghiệp
gắn kết với việc bảo vệ mụi
trường sinh thỏi, tạo điều kiện phỏt
triển bền vững.
2. Cụng nghiệp - xõy dựng
Phấn
đấu đạt mức tăng trưởng cỏc ngành
cụng nghiệp - xõy dựng thời kỳ 2006 - 2020 bỡnh quõn
15,2%/năm. Phỏt triển cụng nghiệp để thực
hiện mục tiờu tăng trưởng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cụng
nghiệp húa, hiện đại húa. Sắp xếp,
củng cố cỏc cơ sở sản xuất cụng nghiệp
hiện cú, ưu tiờn đầu tư cụng nghệ mới,
cụng nghệ nguồn, cụng nghệ sau thu hoạch.
Tập trung phỏt triển cụng nghiệp
phục vụ nụng nghiệp và nụng thụn, nhằm chế
biến và tiờu thụ hết nụng, lõm, thủy sản cho nụng
dõn. Chỳ trọng phỏt triển cỏc ngành cụng nghiệp cú lợi
thế, chiếm tỷ trọng lớn, thu hỳt nhiều lao
động, sản xuất hàng xuất khẩu đó cú
như chế biến nụng, thủy sản. Tăng nhanh
tỷ trọng cỏc ngành được xỏc định
mũi nhọn trong thời kỳ quy hoạch như: cơ
khớ phục vụ nụng nghiệp, vật liệu xõy dựng,
vật liệu mới, hàng tiờu dựng, da giày, dệt may...;
tăng tỷ trọng những mặt hàng tinh chế,
đồng thời từng bước gia tăng cỏc
sản phẩm cụng nghiệp sử dụng cụng nghệ cao
đạt tiờu chuẩn quốc gia và quốc tế; phỏt
triển tiểu thủ cụng nghiệp, khụi phục cỏc ngành
tiểu thủ cụng nghiệp truyền thống.
3. Cỏc ngành dịch vụ
Khuyến khớch cỏc thành phần kinh tế
tham gia hoạt động thương mại, từng
bước mở rộng thị trường trong và ngoài
nước, thị trường nụng thụn, phục vụ
tiờu dựng và xuất khẩu, thỳc đẩy giao lưu kinh
tế. Tiến hành liờn doanh, liờn kết với cỏc tổ
chức thương mại, cỏc tỉnh trong khu vực
đồng bằng sụng Cửu Long và cả nước
để trao đổi hàng húa, sản phẩm nhằm
kớch cầu cho sản xuất phỏt triển. Đầu
tư phỏt triển thị xó Vị Thanh, thị xó Tõn
Hiệp trở thành trung tõm thương mại tiểu vựng
Tõy sụng Hậu và Bắc bỏn đảo Cà Mau.
Phỏt triển du lịch theo hướng du
lịch xanh, du lịch sinh thỏi, kết hợp với tham
quan cỏc di tớch văn húa, lịch sử, phỏt huy ưu thế
sụng nước, miệt vườn vựng đồng
bằng sụng Cửu Long nhằm đỏp ứng nhu cầu tham
quan, giải trớ, an dưỡng... Từng bước liờn kết
kinh doanh du lịch trong khu vực và liờn vựng nhằm đỏp
ứng nhu cầu đa dạng của khỏch du lịch. Tu
bổ, tụn tạo và bảo tồn cỏc di tớch lịch sử,
văn hoỏ, cỏc điểm du lịch hiện cú; xõy dựng
cỏc khu du lịch sinh thỏi, khu vui chơi giải trớ tổng
hợp.
Phỏt triển mạnh mẽ cỏc loại hỡnh
dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng, bảo hiểm, bưu chớnh
viễn thụng, phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp
húa, hiện đại húa.
Phấn đấu mức tăng
trưởng bỡnh quõn khu vực III (cỏc ngành dịch vụ)
thời kỳ 2006 - 2020 đạt 18%/năm.
4. Kinh tế đối ngoại
Thực hiện chiến lược kinh
tế đối ngoại năng động trờn cơ
sở phỏt huy tiềm năng, thế mạnh của
địa phương, tiến hành liờn doanh, liờn kết
nhằm từng bước nõng cao chất lượng và
đa dạng húa sản phẩm, phục vụ tiờu dựng và
xuất khẩu. Xõy dựng chương trỡnh xuất khẩu
trờn cơ sở phỏt huy ưu thế về đất
đai, lao động để từng bước
tạo ra sản phẩm cú chất lượng cao.
Khuyến khớch đầu tư nước
ngoài vào cỏc lĩnh vực ứng dụng cụng nghệ sinh
học, cụng nghệ sau thu hoạch, cụng nghệ thụng tin,
sản xuất vật liệu mới… sử dụng cú
hiệu quả nguồn vốn ODA ưu tiờn cho cỏc dự ỏn
xõy dựng cơ sở hạ tầng lớn, đỏp
ứng nhu cầu của tỉnh mới thành lập, huy
động tối đa nguồn lực FDI, NGO và cỏc
nguồn vốn nước ngoài khỏc, xem đõy là nguồn
lực quan trọng để đẩy nhanh phỏt triển
kinh tế - xó hội.
5. Xõy dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xó hội
Đẩy nhanh tiến độ và cơ
bản hoàn thành xõy dựng cỏc dự ỏn lớn, quyết
định tốc độ phỏt triển kinh tế - xó
hội của Tỉnh, đặc biệt trong 10 năm
đầu của thời kỳ Quy hoạch. Cụ
thể là:
- Giao thụng: xõy dựng mới Quốc
lộ 61B nối thị xó Vị Thanh với thành phố
Cần Thơ, tuyến Bốn Tổng - Một Ngàn
(phần đi qua tỉnh Hậu Giang), tuyến Quản Lộ
- Phụng Hiệp, tuyến Nam sụng Hậu; nõng cấp hoàn
chỉnh Quốc lộ 1A, Quốc lộ 61 lờn
đường cấp II đồng bằng; xõy dựng
mới và nõng cấp cỏc trục đường tỉnh
huyết mạch, tạo điều kiện thuận
lợi cho cỏc tiểu vựng phỏt triển. Xõy mới, nõng
cấp hệ thống cỏc tuyến đường
huyện, đường nội thị, hệ thống
bến xe, cỏc cầu cống, hệ thống giao thụng
đường thủy; xõy dựng mới cỏc tuyến
đường ụ tụ về trung tõm xó ở những
địa phương chưa cú. Kết hợp hoàn
thiện hệ thống thủy lợi với phỏt
triển giao thụng thủy, bộ, nhất là giao thụng nụng
thụn, sớm xõy dựng hệ thống cầu để
phục vụ giao lưu kinh tế - xó hội với cỏc
tỉnh lõn cận trong khu vực.
- Đụ thị: nõng cấp mở rộng
cơ sở hạ tầng đụ thị trung tõm thị xó
Vị Thanh, thị xó Tõn Hiệp, cỏc đụ thị huyện
lỵ, thị trấn khỏc bằng nguồn vốn
đầu tư trong và ngoài nước.
Cấp nước: xõy dựng và mở
rộng nhà mỏy nước thị xó Vị Thanh, thị xó
Tõn Hiệp, nhà mỏy nước cỏc huyện lỵ cũn lại
và hệ thống cấp nước sinh hoạt nụng thụn.
Thoỏt nước và xử lý rỏc thải: xõy
dựng hệ thống thoỏt nước và bói rỏc cho cỏc
thị xó Vị Thanh, Tõn Hiệp, cỏc trung tõm huyện
lỵ, thị trấn. Hệ thống xử lý
nước thải và rỏc thải cho cỏc khu, cụm cụng
nghiệp, cơ sở y tế cần theo quy trỡnh riờng.
- Cụng nghiệp: đặc biệt
ưu tiờn đầu tư để sớm hoàn chỉnh
cơ sở hạ tầng Khu cụng nghiệp tập trung Sụng
Hậu, Cụm cụng nghiệp Tõn Phỳ Thạnh, Cụm cụng
nghiệp Vị Thanh; cụm cụng nghiệp - tiểu thủ
cụng nghiệp ở cỏc huyện, thị xó.
- Nụng nghiệp: hoàn chỉnh và
đưa vào sử dụng cú hiệu quả Trại
Giống nụng nghiệp Tỉnh, đầu tư phỏt
triển vựng lỳa chất lượng cao, vựng mớa, khúm
(dứa) nguyờn liệu, vựng nuụi thủy sản, vựng cõy ăn
quả tập trung theo quy hoạch.
Thủy lợi: hoàn chỉnh cỏc
dự ỏn thủy lợi lớn được Trung
ương đầu tư; tiếp tục đẩy
mạnh tu bổ kinh mương, xõy dựng bờ bao
tiểu vựng kết hợp làm đường giao thụng nụng
thụn để sử dụng cú hiệu quả tài nguyờn
nước trờn địa bàn, phục vụ sản
xuất và giảm nhẹ thiờn tai. Khai thỏc cú hiệu quả
tuyến đường thuỷ xuyờn đồng bằng
sụng Cửu Long qua kờnh Xà No.
- Điện: đầu
tư hoàn thiện hệ thống điện phục
vụ phỏt triển kinh tế - xó hội.
- Du lịch, thương mại:
đầu tư hoàn chỉnh một số điểm,
tuyến du lịch cú tiềm năng và thế mạnh, xỳc
tiến đẩy nhanh xõy dựng cỏc trung tõm thương
mại, siờu thị, chợ đầu mối.
- Sắp xếp, xõy dựng cỏc khu dõn
cư, tỏi định cư tập trung phục vụ cụng
tỏc giải phúng mặt bằng, tỏi định cư,
bố trớ lại dõn cư.
- Bưu chớnh, viễn thụng: xõy dựng hoàn
chỉnh tuyến cỏp quang, mở rộng tuyến cỏp treo
truyền tớn hiệu, nõng cấp Bưu điện trung tõm.
Từng bước thực hiện chiến lược
phỏt triển viễn thụng với tốc độ cao,
hiện đại đỏp ứng nhu cầu thụng tin liờn
lạc trong và ngoài nước.
- Y tế: xõy
dựng mới Bệnh viện đa khoa Tỉnh quy mụ 500
giường và cỏc bệnh viện chuyờn khoa cấp tỉnh
với cụng nghệ, kỹ thuật cao; nõng cấp và mở
rộng hệ thống cơ sở y tế cấp
huyện, thị xó và xó, phường, thị trấn.
Ưu tiờn xõy dựng mới cỏc trung tõm y tế huyện,
trạm y tế xó ở những địa phương
cũn thiếu do mới chia tỏch; tăng cường số
lượng và chất lượng cỏn bộ y tế cỏc
cấp.
- Giỏo dục, văn húa - xó hội: xõy
dựng Trường Dạy nghề của Tỉnh, cỏc
Trung tõm Dạy nghề ở huyện, thị xó,
Trường Cao đẳng cộng đồng,
Trường Dõn tộc nội trỳ, Trung tõm Thể thao, Trung
tõm văn húa, nghệ thuật, Nhà bảo tàng truyền
thống, thư viện, Đài phỏt thanh truyền hỡnh
cấp tỉnh và cỏc cụng trỡnh quan trọng khỏc do Trung
ương và Tỉnh đầu tư.
- Bảo đảm cỏc cụng trỡnh hạ
tầng thiết yếu cho người nghốo, cộng
đồng người nghốo và xó nghốo: cải tạo, nõng
cấp, mở rộng và xõy dựng mới cỏc cụng trỡnh
hạ tầng thiết yếu như thủy lợi
nhỏ, trường học, trạm y tế xó,
đường giao thụng, điện chiếu sỏng,
nước sinh hoạt, chợ, bưu điện văn
húa xó, nhà hội họp…, bảo đảm 100% xó nghốo cú cỏc
cơ sở hạ tầng thiết yếu vào năm 2010 .
- Xõy dựng trụ sở làm việc cho
cỏc cơ quan Đảng, Nhà nước và cỏc đoàn
thể, hoàn thành trong giai đoạn 2006 - 2010 theo
hướng hiện đại húa.
6. Giỏo
dục, đào tạo
Thực
hiện định hướng tiếp tục nõng cao dõn
trớ, đào tạo nguồn nhõn lực (đặc biệt
là nguồn nhõn lực chất lượng cao) và thu hỳt,
bồi dưỡng nhõn tài. Chỳ trọng đào tạo
đội ngũ lao động cú tay nghề cao. Tăng
cường đầu tư xõy dựng trường
học, phũng học, trang thiết bị, phấn
đấu đến năm 2020 toàn bộ cỏc trường
đều đạt chuẩn quốc gia.
7. Y tế, văn húa, thể thao và xó
hội
Thực hiện tốt
nhiệm vụ chăm súc sức khỏe ban đầu cho
nhõn dõn, từng bước xó hội húa và nõng cao chất
lượng cỏc dịch vụ y tế. Xõy dựng mạng
lưới y tế cơ sở gắn với
chương trỡnh phỏt triển nụng thụn và đụ thị húa.
Từng bước nõng cao năng lực và y đức
của đội ngũ bỏc sĩ, nhõn viờn y tế, đi
đụi với nõng cấp cơ sở vật chất và
trang thiết bị của ngành. Làm tốt cụng tỏc dõn
số, kế hoạch húa gia đỡnh đi đụi với
cụng tỏc chăm súc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
Tiếp tục thực
hiện tốt phong trào "Toàn dõn đoàn kết xõy dựng
nếp sống văn hoỏ ở khu dõn cư", mở rộng
cụng tỏc tuyờn truyền nhằm xõy dựng nền văn húa
tiờn tiến, đậm đà bản sắc dõn tộc. Duy
trỡ và bảo tồn, trựng tu cỏc cụng trỡnh văn húa, di tớch
lịch sử và giữ gỡn cỏc di sản văn húa dõn
tộc.
Thực hiện xó hội
húa cỏc hoạt động thể dục - thể thao,
tổ chức cỏc phong trào thể thao truyền thống và
quần chỳng, lựa chọn để phỏt triển cỏc mụn
thể thao phự hợp với đặc thự của
địa phương.
Về giải quyết
việc làm và thực hiện cỏc chớnh sỏch xó hội:
đẩy mạnh quỏ trỡnh cụng nghiệp húa nụng nghiệp, nụng
thụn nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động
từ lao động nụng nghiệp sang lao động cụng
nghiệp, thương mại dịch vụ, tạo
việc làm cho người nghốo. Tiếp tục thực
hiện tốt cỏc chớnh sỏch đền ơn, đỏp nghĩa
và cỏc chớnh sỏch xó hội khỏc. Khuyến khớch làm giàu chõn chớnh,
nhõn rộng mụ hỡnh giỳp nhau vượt khú, xúa đúi, giảm
nghốo.
8. Phỏt triển đụ
thị và xõy dựng nụng thụn:
Căn cứ vào Quy
hoạch tổng thể phỏt triển đụ thị Việt
Nam đến năm 2020 được Thủ
tướng Chớnh phủ phờ duyệt, hỡnh thành hành lang phỏt triển
đụ thị trờn tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ
61, 61B, bao gồm nõng cấp, mở rộng thị xó
Vị Thanh lờn đụ thị loại III, thị xó Tõn
Hiệp lờn đụ thị loại IV theo hướng xõy
dựng cơ sở hạ tầng đụ thị
đồng bộ, văn minh, hiện đại,
đảm bảo an ninh quốc phũng và mụi trường sinh
thỏi bền vững để phỏt huy vai trũ của đụ
thị trung tõm, cú sức lan tỏa của hành lang đụ
thị. Thực hiện nhiệm vụ lập lại
trật tự kiến trỳc và xõy dựng đụ thị,
chủ động kiểm soỏt phỏt triển đụ thị
theo quy hoạch, kế hoạch và phỏp luật. Tập trung
chỉ đạo cụng tỏc lập quy hoạch chi tiết xõy
dựng, kế hoạch sử dụng đất đai,
tăng cường cụng tỏc quản lý, sử dụng
đất đụ thị. Phấn đấu nõng tỷ
lệ đụ thị húa đến năm 2020 khoảng 37%.
Về xõy dựng
nụng thụn: tiếp tục đẩy nhanh đầu tư xõy
dựng cỏc thị trấn, nhất là cỏc thị tứ vựng
sõu, vựng căn cứ cỏch mạng, vựng đồng bào dõn
tộc và hệ thống hạ tầng kinh tế - xó
hội nụng thụn. Hoàn thiện mạng lưới giao thụng
nụng thụn, 100% cỏc xó cú đường ụ tụ đến trung tõm,
hệ thống cấp điện, cấp nước,
thụng tin liờn lạc, vệ sinh mụi trường, cơ sở
giỏo dục, y tế, cỏc điểm sinh hoạt văn húa -
thể dục thể thao; từng bước đa
dạng húa cỏc loại hỡnh đào tạo nghề phự hợp
với đặc thự lao động nụng thụn. Hoàn chỉnh
đầu tư cơ sở hạ tầng cỏc cụm,
tuyến dõn cư theo chương trỡnh của Chớnh phủ
để ổn định dõn cư vựng lũ.
9. Khoa học và cụng nghệ
Nhiệm vụ trọng tõm của khoa
học cụng nghệ là: đẩy mạnh nghiờn cứu và ứng dụng khoa học -
cụng nghệ phục vụ phỏt triển kinh tế - xó
hội của địa phương. Xõy dựng cỏc cơ
sở nghiờn cứu và ứng dụng khoa học cụng
nghệ. Ưu tiờn hỗ trợ phỏt triển cỏc lĩnh
vực cụng nghệ sinh học, bảo quản chế
biến sau thu hoạch, cơ khớ, vật liệu xõy
dựng và xõy dựng…; từng bước cú kế
hoạch phỏt triển cụng nghệ tự động húa.
Tăng cường hợp tỏc khoa học và cụng nghệ
với cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước, qua
đú lựa chọn cụng nghệ tiờn tiến và phự hợp
để ỏp dụng tại địa phương.
10. Vấn đề mụi trường và phỏt
triển bền vững
Nghiờn cứu, dự bỏo và đề
xuất cỏc giải phỏp phục vụ phỏt triển kinh
tế - xó hội bền vững trong bối cảnh
đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa
và hội nhập kinh tế quốc tế. Xõy dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu thụng tin khoa
học cụng nghệ về mụi trường phục vụ
mọi đối tượng; đề xuất những
giải phỏp bảo vệ mụi trường sinh thỏi nhằm
bảo đảm phỏt triển kinh tế bền vững. Coi
phỏt triển bền vững là trỏch nhiệm chung của toàn
xó hội, đưa giỏo dục mụi trường vào
trường học, thành lập cỏc tổ chức bảo
vệ mụi trường; tăng cường tuyờn truyền
và giỏm sỏt thực hiện Luật Mụi trường
đến từng cơ sở và cỏ nhõn.
11. Củng cố quốc phũng và an ninh
Nhiệm vụ chủ yếu về
quốc phũng, an ninh trong trong thời kỳ quy hoạch là
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
21-NQ/TW ngày 20 thỏng 01 năm 2003 của Bộ Chớnh trị
về phương hướng, nhiệm vụ, giải
phỏp phỏt triển kinh tế - xó hội và bảo đảm
an ninh, quốc phũng Vựng đồng bằng sụng Cửu Long
thời kỳ 2001 - 2010 và cỏc nghị quyết, quyết
định, chỉ thị khỏc của Đảng và Chớnh
phủ, nhằm giữ vững an ninh chớnh trị, trật
tự, an toàn xó hội; coi đõy là nhõn tố quan trọng
để phỏt triển kinh tế - xó hội và hội
nhập quốc tế.
V. CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để hoàn thành cỏc mục tiờu của Quy
hoạch này, phải cú hệ thống giải phỏp
đồng bộ, nhằm phỏt huy tối đa cỏc nguồn
lực trong Tỉnh và thu hỳt cỏc nguồn lực trong
nước và nước ngoài.
Trờn cơ sở đú, Tỉnh xõy dựng
phương ỏn huy động nguồn lực cho từng
giai đoạn và cú giải phỏp cụ thể, hợp lý
nhằm thu hỳt vốn đầu tư trong và ngoài
nước, đảm bảo thực hiện được
cỏc mục tiờu đó đề ra. Tiếp tục nghiờn
cứu xõy dựng, ban hành hoặc trỡnh Thủ tướng
Chớnh phủ (những vấn đề vượt thẩm
quyền) ban hành một số cơ chế, chớnh sỏch phự
hợp với yờu cầu phỏt triển của Tỉnh trong
từng giai đoạn,
nhằm thu hỳt, huy động cỏc nguồn lực
để thực hiện quy hoạch.
Xõy dựng cỏc cơ chế, chớnh sỏch đũn
bẩy về : sử dụng đất đai; đào
tạo nguồn nhõn lực, thu hỳt nhõn tài; phỏt triển khoa
học - cụng nghệ; thị trường, lưu thụng phõn
phối, dịch vụ; về quản lý doanh nghiệp và
cổ phần hoỏ; cải cỏch hành chớnh và điều chỉnh
chớnh sỏch vĩ mụ, nõng cao năng lực quản lý kinh tế
- xó hội, quản lý đụ thị của cỏc cấp chớnh
quyền và phõn cấp quản lý.
Xõy dựng cỏc chương trỡnh phỏt
triển kinh tế - xó hội trọng điểm và phõn
kỳ đầu tư cỏc dự ỏn được xỏc
định ưu tiờn trong Quy hoạch để làm
định hướng phỏt triển phự hợp với
từng giai đoạn.
Điều
2. Quy hoạch này là cơ sở cho
việc lập, trỡnh duyệt và triển khai thực
hiện cỏc quy hoạch chuyờn ngành, cỏc dự ỏn đầu
tư trờn địa bàn Tỉnh theo quy định.
Điều
3. Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu
Giang căn cứ phương hướng, nhiệm vụ
và mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội của
Tỉnh trong Quy hoạch, chủ trỡ, phối hợp với
cỏc Bộ, ngành liờn quan, chỉ đạo việc lập,
trỡnh duyệt và triển khai thực hiện theo quy
định:
- Quy hoạch phỏt triển kinh tế - xó
hội cỏc huyện, thị xó, Quy hoạch phỏt triển
hệ thống đụ thị và cỏc điểm dõn cư, quy
hoạch xõy dựng, quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất, quy hoạch phỏt triển cỏc ngành,
lĩnh vực để bảo đảm sự phỏt
triển tổng thể đồng bộ.
- Nghiờn cứu xõy dựng, ban hành hoặc
trỡnh cơ quan nhà nước cú thẩm quyền ban hành
một số cơ chế, chớnh sỏch phự hợp với yờu
cầu phỏt triển của Tỉnh trong từng giai
đoạn, nhằm thu hỳt, huy động cỏc nguồn
lực để thực hiện Quy hoạch.
- Lập cỏc kế hoạch dài hạn, trung
hạn, ngắn hạn, cỏc chương trỡnh phỏt triển trọng điểm, cỏc
dự ỏn cụ thể để đầu tư
tập trung hoặc từng
bước bố trớ ưu tiờn hợp lý.
- Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xem
xột, quyết định việc điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch này kịp thời, phự hợp với
tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh
trong từng giai đoạn quy hoạch.
Điều
4. Giao cỏc Bộ, ngành Trung ương
liờn quan hỗ trợ Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu Giang
nghiờn cứu lập cỏc quy hoạch núi trờn; nghiờn cứu xõy
dựng và trỡnh cấp cú thẩm quyền ban hành một
số cơ chế, chớnh sỏch phự hợp với yờu cầu
phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh trong
từng giai đoạn. Đẩy nhanh việc đầu
tư, thực hiện cỏc cụng trỡnh, dự ỏn cú tầm
ảnh hưởng liờn vựng và quan trọng đối
với sự phỏt triển kinh tế - xó hội của
Tỉnh đó được quyết định đầu
tư. Nghiờn cứu, trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ
duyệt việc điều chỉnh, bổ sung cỏc quy
hoạch phỏt triển ngành, kế hoạch đầu tư
cỏc cụng trỡnh, dự ỏn đầu tư được nờu
trong Quy hoạch. Hỗ trợ Tỉnh tỡm và bố trớ cỏc
nguồn vốn đầu tư trong nước và
nước ngoài để thực hiện Quy hoạch.
Điều
5. Quyết định này cú hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Điều
6. Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh
Hậu Giang, cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cỏc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
DANH MỤC
Cỏc dự ỏn ưu tiờn đầu tư thời kỳ
2006 - 2020
(Ban hành kốm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-TTg
ngày 16 thỏng 5 năm 2006 của Thủ
tướng Chớnh phủ)
_______
I. Nụng - lõm - ngư
nghiệp:
1. Phỏt
triển kinh tế vườn.
2.
Cơ giới húa nụng nghiệp.
3. Phỏt
triển chăn nuụi.
4. Phỏt
triển thủy sản.
5. Xõy
dựng thủy lợi.
6.
Đầu tư phỏt triển vựng lỳa chất lượng
cao, vựng mớa, khúm (dứa) nguyờn liệu, vựng nuụi thủy
sản, vựng cõy ăn quả tập trung theo quy hoạch.
7. Xõy
dựng mới Trung tõm Giống nụng nghiệp tỉnh,
Trại Giống nụng nghiệp tỉnh.
II. Cụng
nghiệp - xõy dựng:
1. Nhà
mỏy đụng lạnh thủy sản.
2.
Cơ sở sơ chế rau quả.
3. Nhà
mỏy nước trỏi cõy cụ đặc.
4. Nhà
mỏy sản xuất rượu.
5. Nhà
mỏy chế biến sỳc sản.
6. Nhày
mỏy giết mổ gia sỳc, gia cầm.
7. Nhà
mỏy dệt bao PP.
8. Nhà
mỏy sản xuất cấu kiện bờ tụng.
9. Nhà
mỏy sản xuất vỏn gỗ MDF.
10. Nhà
mỏy quần ỏo may sẵn.
11. Nhà
mỏy gia cụng giày xuất khẩu.
12. Nhà
mỏy sản xuất dược phẩm.
13. Nhà
mỏy sản xuất kem đỏnh răng cao cấp.
14. Nhà
mỏy sản xuất dầu gội đầu cao cấp.
15. Nhà
mỏy sản xuất tụn cỏc loại.
16. Nhà
mỏy sản xuất mỏy múc cỏc loại.
17. Nhà
mỏy sản xuất thiết bị điện.
18. Nhà
mỏy sản xuất dụng cụ điện và dõy
điện.
19. Xõy
dựng Cụng ty in Hậu Giang.
20. Nhà
mỏy sản xuất ống nhựa.
21. Nhà
mỏy sản xuất sơn cỏc loại.
22. Nhà
mỏy sản xuất thức ăn nuụi thủy sản.
23. Nhà
mỏy sản xuất thức ăn gia sỳc.
24. Nhà
mỏy sản xuất thiết bị vệ sinh.
25. Nhà
mỏy sản xuất bao bỡ giấy.
26. Nhà
mỏy sản xuất thuốc thỳ y.
27. Xõy
dựng cụm cụng nghiệp sụng Hậu.
28. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp Tõn Phỳ Thạnh.
29. Xõy
dựng Khu cụng nghiệp Vị Thanh.
30. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng
nghiệp Vị Thanh
31. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
Long Mỹ.
32. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
Chõu Thành A.
33. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
Vị Thủy.
34. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
Phụng Hiệp.
35. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
Cõy Dương.
36. Xõy
dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
Kinh cựng.
III.
Thương mại - dịch vụ:
1.
Cải thiện phương tiện vận tải.
2. Phỏt
triển chợ, trung tõm thương mại, siờu thị.
3.
Đầu tư hoàn chỉnh một số điểm,
tuyến du lịch cú tiềm năng.
4. Phỏt
triển hệ thống dịch vụ.
IV.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội:
1.
Cảng Vị Thanh.
2.
Cảng sụng Hậu.
3.
Cảng Phụng Hiệp.
4.
Bến tàu 7 huyện, thị.
5. Nõng
cấp quốc lộ 1A, quốc lộ 61, tuyến Nam sụng
Hậu.
6. Xõy
dựng quốc lộ 61B, Quản Lộ - Phụng
Hiệp, tuyến Bốn Tổng - Một Ngàn.
7. Nõng
cấp và xõy dựng cỏc tuyến đường tỉnh,
huyện huyết mạch.
8. Nõng
cấp và xõy dựng mới đường giao thụng nụng
thụn.
9. Nõng
cấp và xõy dựng mới hệ thống
đường cỏc nội thị.
10. Xõy
dựng mới cỏc tuyến đường ụ tụ về trung
tõm xó ở những địa phương chưa cú.
11. Nõng
cấp và xấy dựng bến xe 7 huyện, thị xó.
12. Nõng
cấp hệ thống giao thụng đường thủy.
13. Xõy
dựng mới và cải tạo hệ thụng lưới
điện trung thế và hạ thế.
14. Hoàn
chỉnh hệ thống hạ thế nhằm gia tăng
tỷ lệ điện khớ húa.
15.
Mở rộng cụng suất cỏc nhà mỏy nước huyện,
thị xó, thị trấn; mở rộng mạng
lưới cấp nước nụng thụn.
16. Cỏc
khu dõn cư, tỏi định cư tập trung.
17. Xõy
dựng cỏc bưu điện, bưu cục trung tõm; mở
rộng dung lượng, đường truyền.
18. Xõy
dựng hệ thống thoỏt nước mưa và xử lý
nước thải cho cỏc thị xó, hệ thống thoỏt
nước mưa cho cỏc thị trấn.
19. Xõy
dựng bói rỏc và hệ thống xử lý rỏc thải cho cỏc
khu vực đụ thị.
20. Nõng
cấp, xõy dựng mới trường, lớp phổ
thụng và giỏo dục thường xuyờn.
21. Xõy
dựng Trường Dạy nghề của tỉnh, cỏc
Trung tõm Dạy nghề ở
huyện, thị xó.
22. Xõy
dựng Trường Cao đẳng cộng đồng,
Trường Dõn tộc nội trỳ.
23. Xõy
dựng cơ sở vật chất văn húa, thể
dục - thể thao, phỏt thanh - truyền hỡnh (Trung tõm Thể
thao, Trung tõm văn húa, nghệ thuật, nhà bảo tàng
truyền thống, thư viện, phỏt thanh truyền hỡnh
cấp tỉnh…).
24. Xõy dựng mới bệnh viện đa khoa Tỉnh
quy mụ 500 giường, cỏc bệnh viện chuyờn khoa, bệnh
viện phụ sản, bệnh viện nhi, bệnh
viện y học dõn tộc, trung tõm chẩn đoỏn và
điều trị.
25. Xõy dựng mới, nõng cấp và mở rộng
hệ thống cơ sở y tế cấp huyện,
thị xó và xó, phường, thị trấn.
26. Cỏc
dự ỏn bảo đảm cỏc cụng trỡnh hạ tầng
thiết yếu cho người nghốo, cộng đồng
người nghốo và xó nghốo (cải tạo, nõng cấp,
mở rộng và xõy dựng mới cỏc cụng trỡnh hạ
tầng thiết yếu như thủy lợi nhỏ,
trường học, trạm y tế xó, đường
giao thụng, điện chiếu sỏng, nước sinh hoạt,
chợ, bưu điện văn húa xó, nhà hội họp…).
27. Xõy dựng trụ sở làm việc cho cỏc cơ quan
đảng, nhà nước và cỏc đoàn thể hoàn thành
trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010./.
____________________________
* Ghi chỳ: về
vị trớ, quy mụ diện tớch chiếm đất, tổng
mức và nguồn vốn đầu tư của cỏc
dự ỏn nờu trờn sẽ được tớnh toỏn, lựa
chọn và xỏc định cụ thể trong giai đoạn
lập và trỡnh duyệt dự ỏn đầu tư, tựy
thuộc vào nhu cầu và khả năng cõn đối, huy
động vốn đầu tư của từng
thời kỳ.