Quyết định 1012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1012/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1012/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2020, tốc độ tăng trưởng dịch vụ logistics đạt 24 - 25%
Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/07/2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển thông qua việc tối thiểu hóa chi phí và bổ sung giá trị gia tăng cho hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp; phấn đấu đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng dịch vụ logistics đạt khoảng 24 - 25%, tỷ trọng đóng góp vào GDP toàn nền kinh tế là 10%, tỷ lệ dịch vụ logistics thuê ngoài khoảng 40%, giảm thiểu chi phí logistics của toàn nền kinh tế so với GDP còn khoảng 20%...
Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics phải dựa trên cơ sở dung lượng thị trường dịch vụ logistics phục vụ cho phát triển lưu thông hàng hóa, sản xuất, tiêu dùng và xuất, nhập khẩu của các khu vực, vùng miền trong cả nước; bảo đảm quy mô nhu cầu phải đủ lớn, mức độ tập trung cao, có khả năng phát triển ổn định, lâu dài; phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội khác của vùng và địa phương.
Dự kiến, ở miền Bắc sẽ hình thành và phát triển 07 trung tâm logistics hạng I, hạng II và 01 trung tâm logistics chuyên dụng gắn liền với cảng hàng không tại địa bàn các vùng, tiểu vùng và hành lang kinh tế. Trong đó, có 01 trung tâm hạng I ở phía Bắc Hà Nội và 01 trung tâm hạng II ở phía Nam Hà Nội...
Để đạt được những mục tiêu trên, Thủ tướng khẳng định sẽ tiếp tục thuận lợi hóa các thủ tục hải quan nhằm tạo điều kiện cho các hàng hóa xuất, nhập khẩu và quá cảnh qua Việt Nam, từ đó phát triển các loại hình vận chuyển hàng hóa đa phương thức và hình thành các trung tâm trung chuyển hàng hóa mang tầm khu vực và quốc tế tại Việt Nam; đồng thời, sẽ bố trí quỹ đất phù hợp dành cho phát triển hệ thống trung tâm logistics; thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án có vị trí kinh doanh thuận lợi.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1012/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1012/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1012/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT | Tên dự án | Hạng | Diện tích mặt bằng |
1 | TT logistics Bắc Hà Nội | I | 20 - 30 ha |
2 | TT logistics trên hành lang kinh tế ven biển Đông Bắc Bắc bộ | II | 20 ha |
3 | TT logistics khu vực thành phố Đà Nẵng | I | 30 - 40 ha |
4 | TT logistics trên hành lang kinh tế đường 19 và duyên hải Nam Trung bộ | II | 20 ha |
5 | TT logistics tiểu vùng kinh tế các tỉnh Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh (thuộc vùng Đông Nam bộ) | I | 60 - 70 ha |
6 | TT logistics tiểu vùng kinh tế trung tâm đồng bằng sông Cửu Long | II | 30 ha |
7 | TT logistics hàng không thuộc vùng đồng bằng Sông Hồng (gắn với Cảng hàng không quốc tế Nội Bài) | Chuyên dụng | 5 - 7 ha |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên dự án | Hạng | Diện tích mặt bằng |
I | VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | | |
1 | TT logistics Bắc Hà Nội | I | 20 - 30 ha (giai đoạn I) và trên 50 ha (giai đoạn II) |
2 | TT logistics Nam Hà Nội | II | 15 - 20 ha (giai đoạn I) và trên 30 ha (giai đoạn II) |
3 | TT logistics trên hành lang kinh tế ven biển Đông Nam Bắc bộ | II | 10 ha (giai đoạn I) và 30 ha (giai đoạn II) |
4 | TT logistics trên hành lang kinh tế ven biển Đông Bắc Bắc bộ | II | 20 ha (giai đoạn I) và 40 ha (giai đoạn II) |
5 | TT logistics chuyên dụng hàng không thuộc vùng đồng bằng Sông Hồng (gắn với Cảng hàng không quốc tế Nội Bài) | Chuyên dụng | 5 - 7 ha (giai đoạn I) và trên 7 ha (giai đoạn II) |
II | VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC | | |
1 | TT logistics trên hành lang kinh tế Hà Nội - Lạng Sơn | II | 10 ha (giai đoạn I) và 20 ha (giai đoạn II) |
2 | TT logistics trên hành lang kinh tế Hà Nội - Lào Cai | II | 20 ha (giai đoạn I) và 30 ha (giai đoạn II) |
3 | TT logistics trên hành lang kinh tế Tây Bắc Bắc bộ | II | 10 ha (giai đoạn I) và 20 ha (giai đoạn II) |
III | VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | | |
1 | TT logistics khu vực thành phố Đà Nẵng | I | 30 - 40 ha (giai đoạn I) và trên 70 ha (giai đoạn II) |
2 | TT logistics trên hành lang kinh tế đường 8, đường 12A và duyên hải Bắc Trung bộ | II | 20 ha (giai đoạn I) và 40 ha (giai đoạn II) |
3 | TT logistics trên hành lang kinh tế đường 9 | II | 10 ha (giai đoạn I) và 20 ha (giai đoạn II) |
4 | TT logistics trên hành lang kinh tế đường 14B | II | 10 ha (giai đoạn I) và 20 ha (giai đoạn II) |
5 | TT logistics trên hành lang kinh tế đường 19 và duyên hải Nam Trung bộ | II | 20 ha (giai đoạn I) và 30 ha (giai đoạn II) |
6 | TT logistics chuyên dụng hàng không thuộc khu vực thành phố Đà Nẵng (gắn kết với Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng) | Chuyên dụng | 3 - 4 ha (giai đoạn I) và 7 - 8 ha (giai đoạn II) |
IV | VÙNG TÂY NGUYÊN | | |
| TT logistics trên hành lang kinh tế Đông Trường Sơn | II | 10 ha (giai đoạn I) và 20 ha (giai đoạn II) |
V | VÙNG ĐÔNG NAM BỘ | | |
1 | TT logistics khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận (phía Bắc thành phố) | II | 40 - 50 ha (giai đoạn I) và 70 ha (giai đoạn II) |
2 | TT logistics khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận (phía Nam thành phố) | II | 40 - 50 ha (giai đoạn I) và 70 ha (giai đoạn II) |
3 | TT logistics tiểu vùng kinh tế các tỉnh Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh | I | 60 - 70 ha (giai đoạn I) và trên 100 ha (giai đoạn II) |
4 | TT logistics chuyên dụng hàng không thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh (gắn với Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất - Long Thành) | Chuyên dụng | 3 - 4 ha (giai đoạn I) và 7 - 8 ha (giai đoạn II) |
VI | VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | | |
1 | TT logistics tiểu vùng kinh tế các tỉnh Tây Nam thành phố Hồ Chí Minh (thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long) | II | 20 ha (giai đoạn I) và trên 50 ha (giai đoạn II) |
2 | TT logistics thuộc tiểu vùng kinh tế trung tâm đồng bằng sông Cửu Long | II | 30 ha (giai đoạn I) và 70 ha (giai đoạn II) |