Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 71/NQ-CP 2017 Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW 2017
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 71/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/08/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hạn chế xuất khẩu gỗ nguyên liệu từ rừng trồng
Chương trình hành động, thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đã được Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-CP, ngày 08/08/2017.
Tại Nghị quyết này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao trách nhiệm tham mưu Chính phủ ban hành cơ chế quản lý đối với gỗ và sản phẩm gỗ xuất, nhập khẩu, tránh tình trạng lợi dụng để khai thác gỗ bất hợp pháp từ rừng tự nhiên và hạn chế tình trạng xuất khẩu gỗ nguyên liệu từ rừng trồng trên lãnh thổ Việt Nam ra nước ngoài; Nâng cấp khả năng cảnh báo, thông báo nguy cơ cháy rừng với độ chính xác cao; đầu tư ứng dụng công nghệ viễn thám trong công tác quản lý lửa rừng…
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần duy trì thường xuyên việc kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, khai thác lâm sản trái pháp luật; điều tra, triệt phá những “đầu nậu”, chủ đường dây buôn bán lâm sản trái pháp luật; không chuyển diện tích rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác trên phạm vi cả nước (trừ các dự án phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội). Đặc biệt, thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh đối với cơ sở chế biến gỗ không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp hoặc không phù hợp với quy hoạch các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn…
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 71/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 71/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ------- Số: 71/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; -Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KGVX, QHĐP, CN, KTTH, KGVX, PL, KSTT, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b).KN | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
(Kèm theo Chươn VÀ PHÁT TRIỂN RỪNGg trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng | ||||
1.1 | Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành, các địa phương | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
1.2 | Tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đăng tin, bài biểu dương người tốt, việc tốt, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ và phát triển rừng | Bộ Thông tin và Truyền thông | Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Các bộ, ngành liên quan | Các chương trình phát sóng, các tin bài được đăng | Hàng năm |
1.3 | Giáo dục, tuyên truyền về ý thức bảo vệ rừng của toàn xã hội thông qua việc giáo dục đối tượng học sinh, sinh viên các cấp trên ghế nhà trường | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Các bộ, ngành liên quan | Chương trình giáo dục trong nhà trường | Hàng năm |
2 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng | ||||
2.1 | Rà soát sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và quản lý ngành Lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tư pháp | Báo cáo trình Chính phủ | Hàng năm |
2.2 | Kiện toàn, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của lực lượng kiểm lâm; lực lượng bảo vệ rừng của chủ rừng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nội vụ | Báo cáo trình Chính phủ | Hàng năm |
2.3 | Nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.4 | Ban hành cơ chế, chính sách xã hội hóa trong đầu tư, thu hút các thành phần kinh tế cùng tham gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2017-2018 |
2.5 | Quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
2.6 | Đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, ngăn chặn hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép lâm sản qua biên giới và gian lận thương mại trong hoạt động xuất nhập khẩu gỗ, lâm sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, các bộ ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Các đợt truy quét, các vụ vi phạm được xử lý | Hàng năm |
2.7 | Phân công, phân cấp cụ thể trách nhiệm quản lý Nhà nước cho chính quyền cơ sở, quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền, cơ quan, tổ chức | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố | 2017 |
2.8 | Kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật; Xử lý nghiêm minh những vi phạm theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đợt kiểm tra, các vụ vi phạm được phát hiện, xử lý | Hàng năm |
2.9 | Thực hiện nghiêm túc việc dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Rừng tự nhiên được bảo vệ nghiêm ngặt | Hàng năm |
2.10 | Quản lý chặt chẽ các cơ sở chế biến gỗ; Thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh đối với cơ sở chế biến gỗ không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp hoặc không phù hợp với quy hoạch các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cơ sở chế biến gỗ được cấp phép hoạt động | Hàng năm |
2.11 | Quản lý chặt chẽ tình trạng dân di cư tự do tại nơi đi và nơi đến. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Các bộ, ngành liên quan | Dân được bố trí ổn định đời sống, sản xuất | Hàng năm |
2.12 | Tiếp tục thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nội vụ và Bộ PTNT | Báo cáo kết quả triển khai | |
2.13 | Thu hồi toàn bộ đất lâm nghiệp bị lấn chiếm trái pháp luật để trồng lại rừng; chấm dứt tình trạng mua, bán và "hợp thức hóa" quyền sử dụng đất do phá rừng trái pháp luật. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo kết quả thực hiện | 2017-2018 |
2.14 | Ngăn chặn hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép lâm sản qua biên giới. | Bộ Quốc phòng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.15 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về quản lý đất đai. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Báo cáo trình Chính phủ | Hàng năm |
2.16 | Kiểm tra, giám sát, chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Báo cáo trình Chính phủ | Hàng năm |
2.17 | Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn quản lý, sử dụng đất đai khi sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông lâm nghiệp” | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Phương án trình Chính phủ | Hàng năm |
2.18 | Xây dựng phương án hấp thụ phát thải khí nhà kính từ các hoạt động liên quan đến bảo vệ, phát triển rừng có kết hợp với hoạt động REDD+ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học Công nghệ | Phương án trình Chính phủ | Hàng năm |
2.19 | Rà soát quy hoạch hệ thống Thủy điện trên cả nước; chỉ đạo thực hiện nghiêm quy định về trồng rừng thay thế và chi trả dịch vụ môi trường rừng. | Bộ Công Thương | Ủy ban nhân dân các tỉnh | Báo cáo rà soát quy hoạch | Hàng năm |
2.20 | Thực hiện hoạt động liên doanh, liên kết trong việc phát triển rừng; chế biến lâm sản. | Bộ Công thương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
3 | Điều tra, đo đạc, xây dựng hồ sơ quản lý, phân định, đánh mốc ranh giới các loại rừng | ||||
3.1 | Rà soát, xác định rõ, hợp lý và kiểm soát chặt chẽ cơ cấu diện tích rừng theo mục đích sử dụng. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường | Quy hoạch 3 loại rừng | 2017-2018 |
3.2 | Xác định ranh giới diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2020. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường | Ranh giới trên thực địa được xác định | 2017-2018 |
3.3 | Hoàn thành việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc giới, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất hoặc thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo kết quả thực hiện | 2018 |
3.4 | Tổ chức giao, cho thuê cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo diện tích rừng được giao | 2018 |
3.5 | Tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4 | Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế, xã hội có tác động đến diện tích, chất lượng rừng | ||||
4.1 | Rà soát, đánh giá lại kết quả thực hiện và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đối với các dự án cải tạo rừng tự nhiên; dự án chuyển đổi rừng sang trồng cao su, sản xuất nông nghiệp. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2017-2018 |
4.2 | Thực hiện việc không chuyển diện tích rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác (trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cần thiết do Thủ tướng Chính phủ quyết định). | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | |
4.3 | Ban hành cơ chế quản lý, giám sát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương | Trình Chính phủ ban hành cơ chế | 2018 |
4.4 | Quy định về việc dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương | Quy định của Chính phủ | 2018 |
5 | Tăng cường công tác phát triển rừng, nâng cao giá trị của rừng | ||||
5.1 | Quản lý nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương | Quy chế quản lý | 2018 |
5.2 | Thực hiện chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành rừng để kinh doanh gỗ lớn. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Diện tích, mô hình chuyển đổi | |
5.3 | Thực hiện nghiêm việc trồng rừng thay thế. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hoàn thành Kế hoạch hàng năm | Hàng năm |
5.4 | Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hoàn thành Kế hoạch hàng năm | Hàng năm |
6 | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng | | |||
6.1 | Tăng cường đối thoại với các nước xuất, nhập khẩu để công nhận bình đẳng về hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công thương | Các cuộc hội đàm, đối thoại | Hàng năm |
6.2 | Mở rộng thị trường; đẩy mạnh hợp tác song phương với các nước có chung đường biên giới nhằm tăng cường trao đổi thông tin, bảo đảm công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và quản lý lâm sản hiệu quả, chặt chẽ. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |