Nghị định 60/2010/NĐ-CP xử phạt VPHC lĩnh vực hàng không dân dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 60/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2010/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/06/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hành hung người khác trên máy bay, bị phạt đến 5 triệu đồng
Chính phủ đã ban hành Nghị định 60/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng ngày 03/6/2010, có hiệu lực từ ngày 20/7/2010.
Theo đó, người có hành vi sử dụng thẻ kiểm soát an ninh không đúng phạm vi ghi trên thẻ; Không tuân theo sự chỉ dẫn của nhân viên an ninh hàng không khi ở trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; Làm mất thẻ kiểm soát an ninh mà không thông báo ngay cho cơ quan cấp thẻ thì bị cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 – 500.000 đồng.
Bên cạnh đó, phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng đối với mỗi hành vi sau đây: Đưa người, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay; Hành hung hoặc đe dọa thành viên tổ bay, hành khách trên tàu bay; Người chỉ huy tàu bay không khóa chốt cửa buồng lái tàu bay theo quy định trong thời gian tàu bay đang bay;…
Nghị định này cũng quy định mức phạt đối với các hành vi vi phạm các quy định về tàu bay như: Hút thuốc trong buồng vệ sinh hoặc những nơi không được phép trên tàu bay bị phạt từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng;… và các hành vi vi phạm quy định về cảng hàng không, sân bay.
Xem chi tiết Nghị định 60/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 60/2010/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 60/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2010 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 04/2008/PL-UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức phạt tiền có thể lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu cộng với mức tối đa.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, nếu quá một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
HÀNH VI, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 2 và điểm a, d khoản 6 Điều này.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
THỦ TỤC XỬ PHẠT
Khi phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, người có thẩm quyền xử phạt và người đang thi hành công vụ phải ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Chứng cứ thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phải được thể hiện trong biên bản vi phạm hành chính.
Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để truy tìm và phát hiện đối tượng vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo quy định tại Điều 55a Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Trong trường hợp xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm hoặc đối với trường hợp đã ra quyết định xử phạt, nếu sau đó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì phải hủy quyết định xử phạt và chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền theo quy định tại Điều 62 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là một năm, kể từ ngày ra quyết định xử phạt. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệu nói trên được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.
Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục về các mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2010 và thay thế Nghị định số 91/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 60/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản khám người theo thủ tục hành chính
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt
8. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
9. Mẫu quyết định số 02: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
10. Mẫu quyết định số 03: Quyết định khám người theo thủ tục hành chính
11. Mẫu quyết định số 04: Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện
12. Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo thủ tục đơn giản
13. Mẫu quyết định số 06: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục thông thường
14. Mẫu quyết định số 07: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
15. Mẫu quyết định số 08: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính trong trường hợp không áp dụng xử phạt hành chính.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ3 …………….
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ;
Chúng tôi gồm4:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Với sự chứng kiến của 5:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về6 ……………….. đối với:
Ông (bà)/tổ chức 7:................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............................................. ;
Cấp ngày …………………………… tại .................................................................................... ;
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau8:.......................................................................
............................................................................................................................................ ;
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm … khoản … Điều … Nghị định số ……… quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong 9......................................................................................................................
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại10:
Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................................. ;
Địa chỉ:................................................................................................................................. ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............................................. ;
Cấp ngày …………………….. tại ............................................................................................ ;
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:.....
............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng:................................................................................
............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có)
............................................................................................................................................
Người có thẩm quyền đã yêu cầu ………………………………. đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:...................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: ………………………………………. để cấp có thẩm quyền giải quyết.
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng11 |
Ghi chú12 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu …………….. vi phạm có mặt tại13 …. lúc … giờ … ngày … tháng … năm ... để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ……….14 .................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)15:...............................................................................................
Biên bản này gồm …….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản17:..........................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản: ...................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
6 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
8 Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
9 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
10 Ghi như chú thích số 7.
11 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
12 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không; nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm và người chứng kiến đại diện cho gia đình, tổ chức hoặc đại diện chính quyền …. (nếu có).
13 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
14 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
15 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
16 Người lập biên bản không có thẩm quyền xử phạt thì phải trình thủ trưởng của mình là người có thẩm quyền xử phạt ký, đóng dấu.
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối ký biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……………. ngày … tháng … năm …. do 3 ……………………. chức vụ …………… ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ;
Chúng tôi gồm4:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Người/Tổ chức vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức 5:................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............................................. ;
Cấp ngày …………………………… tại .................................................................................... ;
Với sự chứng kiến của 6:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện7 |
Ghi chú8 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ……… trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)9:................................................................................................
............................................................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Ghi tên, địa chỉ, … của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
6 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
8 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không; nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của Ông (bà)...
9 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số ……………. ngày … tháng … năm …. do 3 ………………. chức vụ …………… ký hoặc căn cứ ……………4;
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ,
Chúng tôi gồm5:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Với sự chứng kiến của6:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Tiến hành khám người và lập biên bản về việc khám người đối với
Ông (bà) ……………………………………… Năm sinh............................................................... ;
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................ ;
Địa chỉ:................................................................................................................................. ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….. Ngày cấp: …………..; Cơ quan cấp: .................. ;
Sau khi khám người, chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
STT |
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám kết thúc vào hồi ……. giờ ……. ngày …... tháng ……. năm …………..
Biên bản được lập thành ba bản có nội dung và giá trị như nhau. Người bị khám được giao một bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho ………..7 và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản này gồm ……….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:..................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)8:................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
NGƯỜI BỊ KHÁM |
NGƯỜI KHÁM
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
4 Ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy; Họ tên, chức vụ người quyết định việc khám người (nếu người ra quyết định khám không phải là người có thẩm quyền theo Điều 45 Pháp lệnh)
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng (nếu người quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh).
8 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ,
Chúng tôi gồm3:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Với sự chứng kiến của4:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:5................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải)6:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Cơ quan cấp:............... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Cơ quan cấp:............... ;
Phạm vi khám.....................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải (đồ vật) theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ……. giờ ……. ngày …... tháng ……. năm …………..
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải …….. được giao một bản.
Biên bản này gồm ……….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)7:................................................................................................
............................................................................................................................................
|
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
|
NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
5 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện)
6 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
7 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày …. tháng …….. năm ....... do3 ………….. chức vụ …………… ký;
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ,
Chúng tôi gồm4:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Với sự chứng kiến của5:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Cơ quan cấp:............... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Cơ quan cấp:............... ;
Tiến hành khám:6................................................................................................................
Là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Người chủ nơi bị khám là:7
Ông (bà)/tổ chức8:................................................................................................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD .............................................. ;
Cấp ngày …………………………. tại ......................................................................................
Sau khi khám chúng tôi thu giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng9 |
Ghi chú10 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi …… giờ ........ ngày …….. tháng ……… năm ……………..
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho chủ nơi bị khám một bản.
Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)11:...............................................................................................
............................................................................................................................................
CHỦ NƠI KHÁM HOẶC NGƯỜI THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng,….
3 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ họ tên cấp chính quyền.
6 Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
7 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình họ.
8 Nếu là nơi bị khám là của tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
9 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát.
10 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của Ông (bà)…
11 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Thực hiện Quyết định số …./……… ngày …/…/…. của3 …………….. về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ,
Chúng tôi gồm4:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Người/tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện là:
Ông (bà)/tổ chức5:................................................................................................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................... ;
Cấp ngày …………………………. tại ......................................................................................
Với sự chứng kiến của6:
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ7 |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện8 |
Ghi chú9 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)10:...............................................................................................
............................................................................................................................................
NGƯỜI BỊ TỊCH THU
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng,….
3 Ghi số, ngày tháng, người ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính làm cơ sở để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Ghi tên, địa chỉ … của cá nhân, tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
6 Họ và tên người chứng kiến, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Ghi tên của phương tiện, tang vật và chỉ tịch thu các loại tang vật được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
8 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của Ông (bà)…
10 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. ,
Chúng tôi gồm3:
1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Người/tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức4:................................................................................................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................... ;
Cấp ngày …………………………. tại ......................................................................................
Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Giấy tờ, tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Tên, dấu hiệu nhận biết giấy tờ, tang vật, phương tiện5 |
|
|
|
|
Ngoài những giấy tờ, tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức bị xử phạt vi phạm, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)6:................................................................................................
............................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng,….
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Ghi tên, địa chỉ, … của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
5 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký, tình trạng của tang vật.
6 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-TGN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để …….3 .......................
............................................................................................................................................ ;
Tôi,4………………………….; Chức vụ: .................................................................................... ;
Đơn vị................................................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ Ông (bà) …………………………………. Năm sinh:....................................................... ;
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: …………….; Cấp ngày ……………… tại ................................... ;
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:5 ……………………….. quy định tại điểm ……. khoản …….. Điều …………. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Thời hạn tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi: …….. giờ…. ngày ….. tháng ……….. năm ……………
Vì lý do6: …………………… nên thời hạn tạm giữ được kéo dài là ………… giờ.
Theo yêu cầu của Ông (bà)7………………, việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là:8
Vì Ông (bà)………….. là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi …….. giờ …… ngày …….. tháng ……. năm ........ cho cha mẹ/người giám hộ là: ……………. Địa chỉ…………….
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): ……………… để chấp hành;
2. ……………………………………………;
3………………………………………………..
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Nếu thời hạn tạm giữ dài hơn 12 tiếng phải ghi rõ lý do việc kéo dài thời hạn tạm giữ.
7 Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ người được thông báo.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Xét ……..3 ............................................................................................................................ ;
Tôi,4…............……; Chức vụ: ................................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm giữ. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của
Ông (bà)/tổ chức5: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.............................................. ;
Cấp ngày ………….. cơ quan cấp:......................................................................................... ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:6 .........................................................................................
Quy định tại điểm …. khoản …Điều …. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực7...............................................................................................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:………. để chấp hành;
2. ........................................................ 8;
3. ......................................................... .
Quyết định này gồm……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ:9................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
7 Ghi rõ lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của Nghị định được áp dụng
8 Trường hợp người Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
9 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-KN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Xét ……..3 ............................................................................................................................ ;
Tôi,4…......................................……; Chức vụ: ...................................................................... ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Khám người Ông (bà) ................................ ; Năm sinh.......................................................... ;
Nghề nghiệp:........................................................................................................................ ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số ……………; Cấp ngày …………..; tại:........................................ ;
Quyết định khám người này đã được thông báo cho Ông (bà)5: ............................................... ;
Việc khám người có người chứng kiến là Ông (bà)6 ............................................................... ;
Nghề nghiệp:........................................................................................................................ ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số ……………; Cấp ngày …………..; tại:........................................ ;
Việc khám người được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)………. để chấp hành;
2. ................................................;
3..................................................
Quyết định này gồm……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi rõ lý do khám người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra Quyết định khám người.
5 Họ tên người bị khám.
6 Họ và tên người chứng kiến.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-KNCGTV-PT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Xét ……..3 ............................................................................................................................ ;
Tôi, 4………………………….; Chức vụ: ................................................................................... ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Khám:5 ................................................................................................................................ ;
Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/Đại diện tổ chức:6 ..................................................................... ;
Nghề nghiệp (Lĩnh vực hoạt động):.......................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD...............................................
Cấp ngày ………………….………..; tại:.................................................................................. ;
Lý do:
(Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quy định này được: ............................................................................................................. ;
1. Giao cho: Ông (bà)/đại diện tổ chức:………. để chấp hành;
2. Gửi ............................................................................. 7;
Quyết định này gồm……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở:
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra Quyết định khám.
5 Ghi rõ địa điểm bị khám.
6 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ.
7 Ghi rõ nơi gửi quyết định
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
(theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực3 ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do .............................................................................. thực hiện;
Tôi,4…....................………………; Chức vụ: ........................................................................... ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức5: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.............................................. ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
Hình thức xử phạt chính là:6
............................................................................................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:7 .......................................................................................
Quy định tại điểm …. khoản …….. Điều …….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …. tháng … năm ….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực8....................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ...........................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức9………. để chấp hành;
2……………10 ........................................ ;
Quyết định này gồm……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi đầy đủ số ký hiệu, ngày tháng, lĩnh vực của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp áp dụng theo khoản 3 Điều 1 của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HKDD.
4 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
6 Ghi hình thức là cảnh cáo hoặc phạt tiền; nếu hành vi là phạt tiền thì ghi mức xử phạt của từng hành vi và tổng hợp thành hình phạt chung theo quy định.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
9 Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính.
10 Ghi Kho bạc nhà nước, nếu áp dụng hình thức phạt tiền và những nơi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực3 ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do4……….. lập hồi ……. giờ….. ngày….. tháng ….. năm …… tại ;
Tôi,5……….………………; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức6: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.............................................. ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính7:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: ............................................................................... đồng.
(Viết bằng chữ: ................................................................................................................... ).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: ........................................................
2. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ............................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.........................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:8..........................................................................................
Quy định tại điểm …. khoản …….. Điều …….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …. tháng … năm ….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực9....................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:10..........................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt11....................
............................................................................................................................................
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức….. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: …………. của Kho bạc Nhà nước ……….. 12 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ……….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. năm …..13.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:………............. để chấp hành;
2. Kho bạc……………....................... để thu tiền phạt;
3. .................................................................................
Quyết định này gồm……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi đầy đủ số ký hiệu, ngày tháng, lĩnh vực của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp áp dụng theo khoản 3 Điều 1 của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HKDD.
4 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
7 Ghi cụ thể từng mức xử phạt sau đó tổng hợp thành số tiền xử phạt chung nếu đối tượng vi phạm bị xử phạt về nhiều hành vi vi phạm hành chính.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
10 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
11 Ghi rõ số lần, thời hạn và số tiền phải nộp phạt trong một lần nếu nộp phạt nhiều lần. Nếu nộp phạt một lần ghi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước nơi nộp tiền xử phạt.
13 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hàng không dân dụng
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về ………. số………. ngày…. tháng …. năm ……. của ;
Tôi,3……....................……………; Chức vụ: ........................................................................... ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPHC ngày …. tháng …. năm …. của …… về .............................................
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức4: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.............................................. ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
* Biện pháp cưỡng chế:5......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức:…….. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm ….
Quyết định có ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức ………. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1................................ để .............................6
2. ……….…………..để ........................ ;
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện. Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện, buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong
trường hợp không áp dụng xử phạt về 3
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực4 ;
Vì …………5………… nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi, 6………….....................………; Chức vụ: ......................................................................... ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với7:...........................
Ông (bà)/tổ chức8: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.............................................. ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: 9.........................................................................................
Quy định tại điểm …. khoản …….. Điều …….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …. tháng … năm ….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 10..................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:11..........................................................
............................................................................................................................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ...............................................................................
Hậu quả cần khắc phục là: ..................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: ...................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định. Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức….. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ……. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. năm ….. 12.
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức . ………. …………..để chấp hành;
2. ........................................................................ ;
3...........................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước.
4 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
6 Họ tên người ra Quyết định khắc phục hậu quả.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
8 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.