Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 567/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 567/LĐTBXH-KHTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Thanh Hòa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/03/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT CÔNG VĂN 567/LĐTBXH-KHTC

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 567/LĐTBXH-KHTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 567/LĐTBXH-KHTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 567/LĐTBXH-KHTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 567/LĐTBXH-KHTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ
 XÃ HỘI
-----------------------
Số: 567/LĐTBXH-KHTC
V/v: Tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2011
 
 
Kính gửi: Các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ
 
 
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về một số giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội trong năm 2011, công văn số 1157/VPCP-KTTH ngày 27/02/2011 của Văn phòng Chính phủ về triển khai Nghị quyết số 11/NQ-CP và công văn số 2665/BTC-NSNN ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính về tiết kiệm 10% chi thường xuyên nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, Bộ hướng dẫn đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên năm 2011 (ngoài khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương đã giao đầu năm tại Quyết định số 65/QĐ-LĐTBXH ngày 20/01/2011) như sau:
1. Đối tượng thực hiện tiết kiệm:
Các đơn vị dự toán được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 chủ động sắp xếp lại các nhiệm vụ chi để thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của 9 tháng còn lại trong năm 2011 nhằm thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô chỉ đạo của Chính phủ.
2. Cách thức xác định số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên năm 2011:
Để tạo sự chủ động cho các cơ quan, đơn vị, Bộ Tài chính hướng dẫn cách xác định số tiết kiệm 10% chi thường xuyên của 9 tháng còn lại trong năm 2011 như sau:
Số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên =
Trong đó:
A: Là dự toán chi thường xuyên năm 2011 đã được giao (không bao gồm dự toán chi sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia).
B: Là tổng số chi lương, phụ cấp, tiền công và các khoản chi khác cho con người theo chế độ (học bổng học sinh, sinh viên; tiền ăn, tiền thưởng theo chế độ quy định, tiền thuê chuyên gia; các khoản phụ cấp đặc thù của từng ngành kể cả bằng tiền hoặc bằng hiện vật; …).
C: là số tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương đã được cấp có thẩm quyền giao.
D: là các khoản bố trí trong dự toán chi thường xuyên để thu hồi kinh phí đã ứng trước.
E: là tổng số các khoản chi đặc thù khác không tính tiết kiệm, gồm:
- Kinh phí hoạt động của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả kinh phí mở thêm mới các cơ quan đại diện theo lộ trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Kinh phí tài trợ báo, tạp chí, xuất bản, chi trợ giá;
- Kinh phí đặt hàng sản xuất phim, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Chi từ nguồn vốn ngoài nước;
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức; kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài ở Việt Nam và đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài diện Hiệp định; kinh phí thực hiện Đề án đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý, … ở nước ngoài (Đề án 322, Đề án 165, Đề án xử lý nợ Nga, …);
- Kinh phí mua sắm trang phục các ngành; kinh phí thuê trụ sở;
- Kinh phí vốn đối ứng, kinh phí đóng niên liễm hoặc đóng góp cho các tổ chức hoặc diễn đàn quốc tế, kinh phí nộp các loại thuế theo quy định;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ hợp tác khoa học kỹ thuật với một số nước theo Hiệp định hoặc Nghị định thư; …;
- Kinh phí thực hiện giải thưởng Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, Quỹ giải thưởng văn học nghệ thuật;
- Kinh phí thực hiện các hợp đồng kinh tế, thỏa thuận kinh tế có hiệu lực trước 31/3/2011;
- Các khoản chi đặc thù của quốc phòng, an ninh, cơ quan Đảng không tiết kiệm được.
3. Quản lý số tiết kiệm:
Số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của các đơn vị được giữ lại, không được chi cho các nhiệm vụ khác. Đến quý III năm 2011, căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ sẽ có quyết định cho việc xử lý số kinh phí tiết kiệm này, các đơn vị không được tự ý sử dụng số kinh phí này cho nhiệm vụ khác khi chưa có Quyết định của Bộ.
4. Rà soát, sắp xếp, bố trí lại các nhiệm vụ chi thường xuyên trong phạm vi dự toán còn lại (sau khi đã tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên):
Để đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn đã được giao đầu năm trong điều kiện thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên theo Nghị quyết của Chính phủ và quy định hướng dẫn tại Công văn này, yêu cầu các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại nhiệm vụ chi thường xuyên đã được giao đầu năm, trong đó tập trung ngay vào việc triển khai các công việc sau đây:
- Tạm dừng trang bị mới xe ôtô, mua sắm tài sản có giá trị lớn, điều hòa nhiệt độ, thiết bị văn phòng …
- Giảm tối đa số lượng, quy mô và kinh phí chi hội nghị, hội thảo, lễ hội, tổng kết, sơ kết, đón nhận huân chương, danh hiệu thi đua, kỷ niệm ngày thành lập … và các đoàn công tác trong và ngoài nước sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
- Thực hiện tiết kiệm tối đa trong việc sử dụng điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu.
- Ngừng các khoản chi cho các nhiệm vụ khác chưa thực sự cấp bách, nội dung không thiết thực.
5. Tổ chức thực hiện:
Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (kể cả các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên) xác định số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên theo hướng dẫn nêu tại mục 2 và Phụ lục kèm theo tại Công văn này gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 10/3/2011 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ, sau thời hạn trên, các đơn vị chưa có báo cáo xác nhận số tiết kiệm, Bộ sẽ tự xác định số tiết kiệm để giao cho đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại 04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm.
 

Nơi nhận:
- Như trên.
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VP Bộ, Vụ KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa
 
ĐĂNG KÝ TIẾT KIỆM CHI 10% DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2011
Của: ………………………………………….
Đơn vị: 1.000 đồng

LOẠI
KHOẢN/MÃ SỐ
NỘI DUNG
Dự toán được giao đầu năm
Dự toán không thuộc nội dung tiết kiệm
Dự toán thực hiện tiết kiệm
Số kinh phí đăng ký tiết kiệm
 
 
I. THU, CHI NGÂN SÁCH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
 
 
 
 
 
 
Chi từ nguồn phí, lệ phí được để lại
-
-
 
-
490
 
- Giáo dục và đào tạo
 
 
 
 
520
 
- Y tế và các hoạt động xã hội
 
 
 
 
430
 
- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
 
 
 
 
460
 
 - Quản lý nhà nước
 
 
 
 
 
01
II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (CHI TỪ NGUỒN VỐN TRONG NƯỚC)
 
 
 
 
 
 
B. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quản lý hành chính
 
 
 
 
370
372
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC XH VÀ NHÂN VĂN
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN
 
 
 
 
430
 
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
 
 
 
 
 
432
Hoạt động TTTT ngành; điều tra, khảo sát
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
438
Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
460
 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
 
 
 
 
 
464
Các hoạt động Quản lý hành chính nhà nước
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thực hiện tự chủ
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thực hiện tự chủ
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
490
 
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
 
 
 
 
498
Dạy nghề:
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
497
Trung học:
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
502
Đại học
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
504
Đào tạo lại (Kinh phí không thường xuyên)
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
520
 
Y TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
 
 
 
 
 
524
Hoạt động của hệ thống cơ sở CH-PHCN
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
527
Hoạt động thực hiện c/s người có công với cách mạng
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
528
Hoạt động xã hội khác
 
 
 
 
 
 
Kinh phí giao tự chủ tài chính
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
531
Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em
 
 
 
 
 
 
Kinh phí thường xuyên
 
 
 
 
 
 
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
 
 
 
 
 
 
Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
280
 
SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - Kinh phí không thường xuyên
 
 
 
 
 
281
Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về bảo vệ môi trường
 
 
 
 
 
283
Hoạt động xử lý chất thải
 
 
 
 
 
309
Hoạt động bảo vệ môi trường khác
 
 
 
 
 
 
KHO BẠC NHÀ NƯỚC NƠI GIAO DỊCH
 
 
 
 
 
 
Mã số Kho bạc Nhà nước
 
 
 
 
 
 
Mã số đơn vị sử dụng ngân sách
 
 
 
 
Ghi chú:
1. Đơn vị dự toán cấp II tổng hợp dự toán của các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc và chi tiết đến nội dung chi.
2. Đơn vị giải trình chi tiết đối với các khoản chi đặc thù thuộc các nội dung không tính tiết kiệm chi.
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 567/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×