Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 218/2016/TT-BQP cấp Giấy chứng minh sĩ quan

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 218/2016/TT-BQP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Ngô Xuân Lịch
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 218/2016/TT-BQP

Ngày 27/12/2016, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; thẻ sĩ quan dự bị; thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Theo quy định tại Thông tư này, Giấy chứng minh sĩ quan cấp úy có thời hạn sử dụng là 13 năm; 08 năm với sĩ quan cấp tướng và cấp tá; trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định nêu trên thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm; với thẻ sĩ quan dự bị, thời hạn sử dụng tính từ ngày, tháng, năm cấp thẻ đến khi giải ngạch.
Về thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, thời hạn sử dụng của thẻ được tính từ ngày, tháng, năm cấp thẻ đến khi giải ngạch hoặc tuyển chọn sang chế độ sĩ quan dự bị. Thẻ được cấp đổi, cấp lại khi được biên chế đến đơn vị dự bị động viên khác hoặc thẻ bị hư hỏng; khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình hoặc khi mất thẻ…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2017.

Xem chi tiết Thông tư 218/2016/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2017

Tải Thông tư 218/2016/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 218/2016/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 218/2016/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

Số: 218/2016/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG MINH SỸ QUAN; CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; THẺ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ; THẺ SĨ QUAN DỰ BỊ; THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

Căn cứ Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, được sửa đổi bổ sung ngày 03 tháng 6 năm 2008 và ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định cấp, quản lý, sử dụng, xây dựng dữ liệu, quy cách, chất liệu phôi mẫu, cơ sở vật chất; thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Chứng minh); Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị (sau đây gọi chung là Thẻ).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

Đang theo dõi

1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

2. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị.

Đang theo dõi

3. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Đang theo dõi

4. Công nhân và viên chức quốc phòng.

Đang theo dõi

5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ

Đang theo dõi

1. Mục đích sử dụng Chứng minh

Đang theo dõi

a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);

Đang theo dõi

b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Mục đích sử dụng Thẻ

Đang theo dõi

a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;

Đang theo dõi

b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc cấp

Đang theo dõi

a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;

Đang theo dõi

b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;

Đang theo dõi

c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.

Đang theo dõi

Điều 4. Kỹ thuật thu thập thông tin

Đang theo dõi

1. Thông tin trên tờ khai

Đang theo dõi

a) Nhóm máu: Do cơ quan quân y đơn vị cung cấp và viết bằng chữ in hoa;

Đang theo dõi

b) In vân mười đầu ngón tay của người được cấp Chứng minh vào ký hiệu các ô tờ khai; bàn tay phải P, bàn tay trái T; ngón cái C, ngón trỏ T, ngón giữa G, ngón áp út N, ngón út U. Trường hợp đầu ngón tay bị dị tật, bị cụt hoặc bị thương không in được vân tay thì mô tả lý do vào ô đó; không được thay thế bằng vân đầu ngón tay khác; trường hợp bàn tay có trên năm ngón (ngón phụ) thì in ngón phụ bên cạnh ngón chính;

Đang theo dõi

c) Chụp ảnh chân dung: Số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường dùng.

Đang theo dõi

2. Đặc điểm nhân dạng

Đang theo dõi

a) Thu thập chiều cao khi cấp Chứng minh;

Đang theo dõi

b) Đặc điểm sống mũi tính từ sơn căn đến đầu mũi, gồm: sống mũi thẳng, sống mũi lõm, sống mũi khum, sống mũi gồ gẫy; mô tả hình vẽ sau:

Thông tư 218/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
Đang theo dõi

c) Dái tai là phần thấp nhất của tai, đường viền tai tiếp giáp má, gồm: Dái tai trung bình, dái tai chúc, dái tai vuông, dái tai phật; mô tả hình vẽ sau:

Thông tư 218/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
Đang theo dõi

3. Mô tả đặc điểm riêng

Đang theo dõi

a) Loại đặc điểm, gồm: Bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi;

Đang theo dõi

b) Hình dạng của bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi, gồm: Hình tròn, chấm, dài, chữ nhật;

Đang theo dõi

c) Kích thước của bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi từ 0,3 cm trở lên thì xác định là kích thước và dưới 0,3 cm xác định là chấm;

Đang theo dõi

d) Vị trí của đặc điểm riêng nổi bật nhất trên mặt cần xác định khoảng cách gần nhất so với đích; đầu lông mày phải, trái; đuôi lông mày phải, trái; đầu mắt phải, trái; đuôi mắt phải, trái; đầu mũi, sống mũi; cánh mũi phải, trái; mép phải, trái; dái tai phải, trái. Xác định các vị trí của đặc điểm là xác định cụ thể vị trí ở bên phải hay bên trái; trên hay dưới, trước hay sau; mô tả hình vẽ sau:

Thông tư 218/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Ví dụ 1: Cao 1m68; sẹo chấm cách 1,5 cm trên sau đuôi lông mày trái; mô tả điểm số 4 bên trái hình vẽ trên.

Ví dụ 2: Cao 1m70; nốt ruồi nổi cách 1 cm trên trước đuôi lông mày phải; mô tả điểm số 4 bên phải hình vẽ trên.

Đang theo dõi

Điều 5. Thể thức ký, đóng dấu

Đang theo dõi

1. Thể thức ký là chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thể thức đề ký, gồm: Chức vụ, cấp bậc, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Con dấu đóng Chứng minh và Thẻ

Đang theo dõi

a) Dấu ướt thu nhỏ đường kính 23 mm, dấu mực sơn màu đỏ đóng trùm lên 1/3 khoảng đầu chữ ký Chứng minh và Thẻ;

Đang theo dõi

b) Dấu nổi đóng trùm lên 1/4 ảnh góc phải phía dưới;

Đang theo dõi

c) Quản lý con dấu tập trung tại cơ quan bảo mật lưu trữ, nhân viên văn thư của đơn vị giữ và đóng dấu; không dùng con dấu này đóng vào các loại văn bản giấy tờ khác trái với quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

Đang theo dõi

Điều 6. Quy cách phôi mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ

Đang theo dõi

1. Kích thước phôi mẫu Chứng minh và Thẻ là 85,60 mm x 53,98 mm.

Đang theo dõi

2. Cơ sở vật chất

Đang theo dõi

a) Chất liệu phôi mẫu; màng nhựa bảo quản chuyên dùng (sau đây gọi chung là màng nhựa) và được bảo an;

Đang theo dõi

b) Vật tư thiết bị: Trục lăn mực, mực lấy dấu vân tay, dấu mực sơn màu đỏ, máy chụp ảnh, máy ép nhựa plastic, kìm cắt ảnh, bàn cắt phôi mẫu.

Đang theo dõi

3. Màu sắc

Đang theo dõi

a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có màu xanh nước biển;

Đang theo dõi

c) Thẻ sĩ quan dự bị có màu nâu nhạt;

Đang theo dõi

d) Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có màu vàng cam (mẫu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

4. Hồ sơ đăng ký, quản lý

Đang theo dõi

a) Tờ khai cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh;

Đang theo dõi

b) Tờ khai cấp Thẻ;

Đang theo dõi

c) Sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ (tờ khai cấp Chứng minh lần đầu mẫu M1a, M1b; tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh mẫu M2a, M2b; tờ khai cấp Thẻ mẫu M3a, M3b, M3c; sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

Điều 7. Xây dựng cơ sở dữ liệu

Đang theo dõi

1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu gồm các hoạt động sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, quản lý cơ sở dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Thiết lập hệ thống kết nối mạng truyền dữ liệu quân sự;

Đang theo dõi

c) Cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu đầu vào;

Đang theo dõi

d) Vận hành, kiểm thử, hiệu chỉnh, cập nhật, bổ sung dữ liệu;

Đang theo dõi

đ) Đào tạo, bồi dưỡng, chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

2. Kết xuất dữ liệu in Chứng minh và Thẻ.

Đang theo dõi

Điều 8. Quản lý dữ liệu, phôi mẫu, màng nhựa

Đang theo dõi

1. Quản lý dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu in Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý.

Đang theo dõi

2. Quản lý phôi mẫu, màng nhựa

Đang theo dõi

a) Phôi mẫu Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị, màng nhựa do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt in;

Đang theo dõi

b) Phôi mẫu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, màng nhựa do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý và đặt in;

Đang theo dõi

c) Quản lý, bảo mật yếu tố chống làm giả phôi mẫu, màng nhựa bằng văn bản hợp đồng theo chế độ mật và chỉ có người trực tiếp thực hiện mới được biết.

Đang theo dõi

3. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh và Thẻ lưu trữ tàng thư tại cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp quy định tại Điều 16, Điều 20, Điều 24 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Ngân sách bảo đảm việc cấp Chứng minh và Thẻ

Đang theo dõi

1. Ngân sách quốc phòng bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.

Đang theo dõi

2. Ngân sách quốc phòng bảo đảm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và cơ sở vật chất lần đầu thực hiện nhiệm vụ cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Nghị định số 59/2016/NĐ-CP; các loại Thẻ quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Thu hồi Chứng minh và Thẻ

Đang theo dõi

1. Thu hồi Giấy chứng minh sĩ quan trong trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Thôi phục vụ tại ngũ, được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;

Đang theo dõi

b) Được cấp đổi quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Giấy chứng minh mới thì thu hồi Giấy chứng minh cũ.

Đang theo dõi

2. Thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Thu hồi Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 19 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Thẻ mới thì thu hồi Thẻ cũ.

Đang theo dõi

4. Thu hồi Thẻ sĩ quan dự bị trong trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Giải ngạch sĩ quan dự bị;

Đang theo dõi

b) Được cấp đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Thẻ mới thì thu hồi Thẻ cũ.

Đang theo dõi

5. Thu hồi Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Giải ngạch quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị;

Đang theo dõi

b) Được cấp đổi quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 23 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Thẻ mới thì thu hồi Thẻ cũ.

Đang theo dõi

6. Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại có trách nhiệm thu hồi, quản lý, hủy hoặc cắt góc, được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 16 Thông tư này thu hồi, quản lý, hủy hoặc cắt góc và trả lại Giấy chứng minh cho sĩ quan;

Đang theo dõi

b) Cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP thu hồi, quản lý, hủy hoặc cắt góc và trả lại Chứng minh cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Cơ quan quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 16 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

d) Cơ quan quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 20 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;

Đang theo dõi

đ) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Đang theo dõi

Điều 11. Tạm giữ Chứng minh

Đang theo dõi

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh trong thời gian bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành án phạt tù.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh, cơ quan tạm giữ Chứng minh cho phép sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được sử dụng Chứng minh của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được trả lại Chứng minh khi hết thời hạn bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành xong án phạt tù nếu được tiếp tục phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 12. Thẩm quyền cấp Chứng minh và Thẻ

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng.

Đang theo dõi

2. Người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thẻ sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

3. Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Đang theo dõi

4. Người chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn và tương đương cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

Đang theo dõi

5. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Đang theo dõi

6. Thủ trưởng Tổng cục Chính trị cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, không được cấp con dấu thu nhỏ và Ban Cơ yếu Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Làm giả, lộ lọt thông tin, sai lệch dữ liệu, nội dung trên Chứng minh và Thẻ.

Đang theo dõi

2. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép Chứng minh và Thẻ của người khác; hủy hoại, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố Chứng minh và Thẻ.

Đang theo dõi

3. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, tạm giữ Chứng minh và Thẻ trái với quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN; THẺ SĨ QUAN DỰ BỊ

Đang theo dõi

Điều 14. Thời hạn sử dụng

Đang theo dõi

1. Thời hạn sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan

Đang theo dõi

a) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm;

Đang theo dõi

b) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm;

Đang theo dõi

c) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại Điểm a, b Khoản này thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Thời hạn sử dụng Thẻ sĩ quan dự bị kể từ ngày, tháng, năm cấp Thẻ đến khi giải ngạch.

Đang theo dõi

Điều 15. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

1. Cấp lần đầu Giấy chứng minh sĩ quan trong trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Khi được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ;

Đang theo dõi

b) Sĩ quan dự bị được tuyển chọn bổ sung vào ngạch sĩ quan tại ngũ.

Đang theo dõi

2. Cấp đổi Giấy chứng minh sĩ quan trong trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Khi hết thời hạn sử dụng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 14 Thông tư này hoặc Giấy chứng minh sĩ quan bị hư hỏng;

Đang theo dõi

b) Khi được thăng hoặc bị giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan cấp tướng, cấp tá;

Đang theo dõi

c) Khi thay đổi đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

d) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc, quê quán, nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.

Đang theo dõi

3. Cấp lại khi bị mất Giấy chứng minh sĩ quan.

Đang theo dõi

4. Cấp lần đầu Thẻ sĩ quan dự bị khi đăng ký sĩ quan dự bị theo quy định tại Điều 39 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

5. Cấp đổi Thẻ sĩ quan dự bị trong trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Khi sĩ quan dự bị được thăng quân hàm cấp úy lên cấp tá hoặc bị giáng quân hàm cấp tá xuống cấp úy, Thẻ bị hư hỏng;

Đang theo dõi

b) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;

Đang theo dõi

6. Cấp lại khi bị mất Thẻ sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

1. Cấp lần đầu

Đang theo dõi

a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;

Đang theo dõi

b) Cơ quan cán bộ sư đoàn, lữ đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay, lập danh sách đăng ký, cập nhật dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy và Thẻ sĩ quan dự bị báo cáo cơ quan cán bộ cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Đang theo dõi

c) Cơ quan cán bộ đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này đối với sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị thuộc quyền quản lý; tiếp nhận danh sách đăng ký, dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị của đơn vị cấp dưới; kiểm tra, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa Thẻ sĩ quan dự bị và hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; tổng hợp danh sách và dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị báo cáo Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị;

Đang theo dõi

d) Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị báo cáo người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng; sĩ quan của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ; đồng thời, tiếp nhận danh sách và Giấy chứng minh sĩ quan tại ngũ của đơn vị, thực hiện kiểm tra, ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Đang theo dõi

2. Cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 và Điểm a Khoản 5 Điều 15 Thông tư này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm d Khoản 2 và Điểm b Khoản 5 Điều 15 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Trường hợp cấp lại quy định tại Khoản 3 và Khoản 6 Điều 15 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

d) Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị

Đang theo dõi

1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan

Đang theo dõi

a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;

Đang theo dõi

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

Đang theo dõi

c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;

Đang theo dõi

d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;

Đang theo dõi

e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

g) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

Đang theo dõi

b) Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

d) Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

Đang theo dõi

đ) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Mặt trước Thẻ sĩ quan dự bị

Đang theo dõi

a) Số: Là số hiệu sĩ quan dự bị hoặc số hiệu sĩ quan tại ngũ;

Đang theo dõi

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

Đang theo dõi

c) Cấp bậc: Ghi cấp úy, cấp tá;

Đang theo dõi

d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;

Đang theo dõi

e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Mặt sau Thẻ sĩ quan dự bị

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

Đang theo dõi

b) Nơi thường trú: Là nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

Đang theo dõi

c) Nhập ngũ: Ghi tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào quân đội;

Đang theo dõi

d) Chuyển ngạch dự bị: Ghi tháng, năm được phong quân hàm sĩ quan dự bị hoặc tháng, năm đăng ký sĩ quan dự bị;

Đang theo dõi

đ) Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ: Ghi đơn vị trung đoàn và tương đương trở lên tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ hoặc chuyển sang ngạch dự bị;

Đang theo dõi

e) Đào tạo sĩ quan dự bị: Ghi tên cơ sở đào tạo;

Đang theo dõi

g) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi chuyên ngành đào tạo;

Đang theo dõi

h) Đăng ký lần đầu: Ghi tên Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Đang theo dõi

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; THẺ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ

Đang theo dõi

Điều 18. Thời hạn sử dụng

Đang theo dõi

1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự.

Đang theo dõi

Điều 19. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cấp lần đầu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP và khi thay đổi đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cấp lần đầu khi hạ sĩ quan, binh sĩ nhập ngũ vào quân đội;

Đang theo dõi

b) Cấp đổi khi Thẻ bị hư hỏng;

Đang theo dõi

c) Cấp đổi khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;

Đang theo dõi

d) Cấp lại khi bị mất Thẻ.

Đang theo dõi

Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Đang theo dõi

a) Cấp lần đầu quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP thực hiện kiểm tra, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Đang theo dõi

c) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 6 Điều 12 Thông tư này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Đang theo dõi

d) Cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Cấp lần đầu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Đang theo dõi

a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;

Đang theo dõi

b) Cơ quan quân lực trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, đối chiếu dữ liệu quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ thuộc quyền để làm thủ tục cấp Thẻ; tổng hợp báo cáo cơ quan quân lực cấp trên trực tiếp; thời hạn thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Đang theo dõi

c) Cơ quan quân lực sư đoàn, lữ đoàn và tương đương thực hiện thủ tục cấp quy định tại Điểm b Khoản này đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ thuộc quyền; kiểm tra việc cấp Thẻ của đơn vị cấp dưới, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời hạn thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.

Đang theo dõi

3. Cấp đổi, cấp lại Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Đang theo dõi

a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 19 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

c) Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 21. Thông tin trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Đang theo dõi

1. Mặt trước Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Đang theo dõi

a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

Đang theo dõi

c) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

Đang theo dõi

d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

đ) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Chứng minh;

Đang theo dõi

e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

g) Hạn sử dụng: Quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Đang theo dõi

a) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

b) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thường trú thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

Đang theo dõi

c) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Đang theo dõi

a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

Đang theo dõi

c) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trung đoàn, lữ đoàn và tương đương đến đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

d) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;

Đang theo dõi

đ) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

Đang theo dõi

b) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

c) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

Đang theo dõi

d) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

Đang theo dõi

Điều 22. Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm cấp Thẻ đến khi giải ngạch hoặc tuyển chọn sang chế độ sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

Điều 23. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

1. Cấp lần đầu Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được sắp xếp, biên chế vào đơn vị dự bị động viên.

Đang theo dõi

2. Cấp đổi, cấp lại Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cấp đổi khi được biên chế đến đơn vị dự bị động viên khác hoặc Thẻ bị hư hỏng;

Đang theo dõi

b) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;

Đang theo dõi

c) Cấp lại khi bị mất Thẻ.

Đang theo dõi

Điều 24. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại

Đang theo dõi

1. Cấp lần đầu Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Đang theo dõi

a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;

Đang theo dõi

b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chụp ảnh, đối chiếu tờ khai, làm thủ tục cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị thuộc quyền quản lý; báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); thời hạn thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Đang theo dõi

c) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kiểm tra việc cấp Thẻ của đơn vị cấp dưới; tổng hợp số lượng, danh sách cấp Thẻ báo cáo Quân khu và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

Đang theo dõi

2. Cấp đổi, cấp lại Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Đang theo dõi

a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 23 Thông tư này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm c, b Khoản 2 Điều 23 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 25. Thông tin trên Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Đang theo dõi

1. Mặt trước Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Đang theo dõi

a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý;

Đang theo dõi

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

Đang theo dõi

c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;

Đang theo dõi

d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

Đang theo dõi

đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện tại;

Đang theo dõi

e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;

Đang theo dõi

g) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;

Đang theo dõi

h) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Mặt sau Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Đang theo dõi

a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;

Đang theo dõi

b) Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ: Ghi ký hiệu quân sự đơn vị tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ cấp c, d, e, f và tương đương;

Đang theo dõi

c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết định nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự;

Đang theo dõi

d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

Đang theo dõi

đ) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

Đang theo dõi

e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

Đang theo dõi

3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Đang theo dõi

a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý;

Đang theo dõi

b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

Đang theo dõi

c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;

Đang theo dõi

d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

Đang theo dõi

đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện tại;

Đang theo dõi

e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;

Đang theo dõi

g) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;

Đang theo dõi

h) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Đang theo dõi

a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;

Đang theo dõi

b) Đơn vị khi xuất ngũ: Ghi ký hiệu quân sự đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương.

Đang theo dõi

c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết định xuất ngũ hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự;

Đang theo dõi

d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

Đang theo dõi

đ) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi từ thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi từ số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

Đang theo dõi

e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân

Đang theo dõi

1. Cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng

Đang theo dõi

a) Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, lập kế hoạch in phôi mẫu, màng nhựa, sổ đăng ký cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị;

Đang theo dõi

b) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, lập kế hoạch in phôi mẫu, màng nhựa, sổ đăng ký cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị;

Đang theo dõi

c) Cục Bảo vệ an ninh Quân đội Tổng cục Chính trị chịu trách nhiệm điều tra, xác minh khi phát hiện cá nhân, cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan có dấu hiệu vi phạm quy trình bảo mật thiết kế in phôi mẫu Chứng minh và Thẻ;

Đang theo dõi

d) Cục Tài chính Bộ Quốc phòng bảo đảm ngân sách quốc phòng thường xuyên hằng năm để thực hiện nhiệm vụ cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ;

Đang theo dõi

đ) Cục Quân y Bộ Quốc phòng chỉ đạo cơ quan quân y cung cấp kết quả nhóm máu để ghi vào Giấy chứng minh sĩ quan, Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;

Đang theo dõi

e) Văn phòng Bộ Quốc phòng đảm bảo con dấu, chỉ đạo cơ quan bảo mật lưu trữ thực hiện quản lý, đóng dấu Chứng minh và Thẻ đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Đối với cá nhân

Đang theo dõi

a) Sĩ quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng Giấy chứng minh đúng mục đích quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; khi xuất cảnh ra nước ngoài phải để Giấy chứng minh sĩ quan tại đơn vị quản lý;

Đang theo dõi

b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có trách nhiệm quản lý, sử dụng Chứng minh đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;

Đang theo dõi

c) Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này; xuất trình Thẻ theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền; khi xuất cảnh ra nước ngoài không được mang theo Thẻ.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm giám sát, phát hiện, phản ánh cho các đơn vị quân đội hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.

Đang theo dõi

Điều 27. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; công nhân và viên chức quốc phòng; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sử dụng Chứng minh và Thẻ sai mục đích, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Đối tượng không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này có hành vi vi phạm trong việc sử dụng Chứng minh và Thẻ, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý hành vi hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 28. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2009/TT-BQP ngày 18 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân; Quyết định số 1973/2000/QĐ-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2000 của Bộ Quốc phòng về Chứng nhận quân nhân; Quyết định số 69/2004/QĐ-BQP ngày 20 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Thẻ sĩ quan dự bị và Quyết định số 916/QĐ-TM ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Tổng Tham mưu trưởng về Giấy chứng nhận quân nhân dự bị.

Đang theo dõi

Điều 29. Trách nhiệm thi hành

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Thường vụ QUTW5;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- C13, C37, C41, C85, C87;
- C56 (PQSCS, PĐV);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- C20 (CVP, PC, BTK);
- Lưu VT, NCTH; Th98.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Ngô Xuân Lịch

PHỤ LỤC

MẪU THẺ, TỜ KHAI CẤP CHỨNG MINH, THẺ VÀ SỔ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo theo Thông tư số 218/2016/TT-BQP ngày  27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng)

Mẫu 1. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

Mẫu 2. Thẻ sĩ quan dự bị.

Mẫu 3. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị.

Mẫu 4. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Mẫu M1a. Tờ khai cấp lần đầu Giấy chứng minh sĩ quan.

Mẫu M1b. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Mẫu M2a. Tờ khai cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan.

Mẫu M2b. Tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Mẫu M3a. Tờ khai cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

Mẫu M3b. Tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị.

Mẫu M3c. Tờ khai cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Mẫu sổ đăng ký cấp Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị.

Mẫu sổ đăng ký cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

Mẫu số đăng ký cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Đang theo dõi

Mẫu M1a

Ảnh
(20x27mm)

TỜ KHAI CẤP LẦN ĐẦU
GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN

Số

 

Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………………………..

Tháng năm nhập ngũ: ……………./………….. Tháng năm tuyển dụng, tuyển chọn: …../…….

Cấp bậc (tháng, năm); ………..(………../………..) Chức vụ: ……………………………………..

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày …………….tháng ………….năm ……………..Dân tộc: ………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

Họ tên cha: ………………………………………………….Sinh năm:………………………………

Họ tên mẹ: …………………………………………………..Sinh năm:………………………………

Họ tên vợ (chồng): …………………………………………Sinh năm:………………………………

Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

U

Nhân dạng: Cao 1m ………….Đặc điểm riêng……………….

……………………………………………………………………..

Sống mũi …………..Dái tai ………Nhóm máu……………….

Người làm CM: ....................................................................

Đơn vị cấp CM: ………………………………………………….

Thủ trưởng ký CM:……………………………………………….

Ngày cấp CM: ……………./…………………………………….

Hạn sử dụng:……………../……………………………………..

U

 

N

N

 

G

G

 

Ngày…..tháng.... năm....
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp sư đoàn và tương đương

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

T

T

 

C

C

 

T

P

 

Đang theo dõi

Mẫu M1b

Ảnh
(20x27mm)

TỜ KHAI CẤP LẦN ĐẦU
CHỨNG MINH QNCN, CN VÀ VCQP

Số

 

Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………………………..

Tháng năm nhập ngũ: ……………./………….. Tháng năm tuyển dụng, tuyển chọn: …../…….

Cấp bậc (tháng, năm); ………..(………../………..) Chức vụ: ……………………………………..

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày …………….tháng ………….năm ……………..Dân tộc: ………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Họ tên cha: ………………………………………………….Sinh năm:………………………………

Họ tên mẹ: …………………………………………………..Sinh năm:………………………………

Họ tên vợ (chồng): …………………………………………Sinh năm:………………………………

Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

U

Nhân dạng: Cao 1m ………….Đặc điểm riêng……………….

……………………………………………………………………..

Sống mũi …………..Dái tai ………Nhóm máu……………….

Người làm CM: .....................................................................

Đơn vị cấp CM: ………………………………………………….

Thủ trưởng ký CM:……………………………………………….

Ngày cấp CM: ……………./…………………………………….

Hạn sử dụng:……………../……………………………………..

U

 

N

N

 

G

G

 

Ngày…..tháng.... năm....
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp sư đoàn và tương đương

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

T

T

 

C

C

 

T

P

 

Đang theo dõi

Mẫu M2a

Ảnh
(20x27mm)

TỜ KHAI CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN SĨ QUAN

Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………

Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………

Cấp bậc (tháng, năm): ……………..(………../………….) Chức vụ:……………………………….

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày …………………tháng ……..năm …………..Dân tộc:…………………………………..

Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Nhân dạng: Cao 1m ……………………………………………….Nhóm máu ……………………..

Đơn vị cấp CM cũ: ………………………..Ngày cấp CM: ……………Hạn sử dụng: ……../……..

Ngày ……..tháng …….năm ……..
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp sư đoàn và tương đương

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu M2b

Ảnh
(20x27mm)

TỜ KHAI CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
CHỨNG MINH QNCN, CN VÀ VCQP

Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………

Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………

Cấp bậc (tháng, năm): ……………..(………../………….) Chức vụ, CNQS:……………………..

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày …………………tháng ……..năm …………..Dân tộc:…………………………………..

Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Nhân dạng: Cao 1m ……………………………………………….Nhóm máu ……………………..

Đơn vị cấp CM cũ: ………………………..Ngày cấp CM: ……………Hạn sử dụng: ……../……..

Ngày ……..tháng …….năm ……..
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)



THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp sư đoàn và tương đương

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

 

Mẫu M3a

 

 

Ảnh
(20x27mm)

 

TỜ KHAI CẤP
THẺ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ

Số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………

Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………

Tháng năm nhập ngũ: ……………./…………. Cấp bậc:………………/…………………………..

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày …………………tháng ……..năm …………..Dân tộc:…………………………………..

Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Họ tên cha: ……………………………………………………………… Sinh năm: …………………

Họ tên mẹ: ……………………………………………………………… Sinh năm: …………………

Họ tên vợ (chồng): …………..………………………………………… Sinh năm: …………………

Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Nhóm máu: ………………….. Số CMDN hoặc Thẻ căn cước công dân …………………………

 

Ngày ……..tháng …….năm ……..
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Đang theo dõi

Mẫu M3a được thay thế bởi Mẫu số 3a Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 65/2025/TT-BQP theo quy định tại khoản 9 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu M3b

Ảnh
(20x27mm)

TỜ KHAI CẤP THẺ SĨ QUAN DỰ BỊ

Số

 

Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm tên thường dùng; ………………………………………………………………………

Sinh ngày …………………tháng ……..năm ……………………..………………

Cấp bậc (tháng, năm): ………………………… Chức vụ: ………………………………………….

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………Điện thoại  liên hệ …………………………………….

Ngày, tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào quân đội: ………………………………………

Chuyển ngạch dự bị (tháng, năm): ……………………………………………………………………

Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ, tháng năm: …………………………………………………………

Đào tạo sĩ quan dự bị: ……………………..Thời gian (từ - đến): …………………………………..

Chuyên nghiệp quân sự: ……………………………………………………………………………….

Đăng ký SQDB lần đầu tháng năm: …………………………………..Tại …………………………...

Nơi công tác hiện tại: …………………………………………………………………………………….

Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:………………………………………………………………..

Ngày ……..tháng …….năm ……..

Ban CHQS cấp huyện
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Ban CHQS cấp xã
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu M3b được thay thế bởi Mẫu số 3b Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 65/2025/TT-BQP theo quy định tại khoản 9 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu M3c

Ảnh
(20x27mm)

TỜ KHAI CẤP
THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ
HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

Số

 

Họ, chữ đệm tên khai sinh: ……………………………………; Nam, nữ:…………………………..

Họ, chữ đệm tên thường dùng: ………………………………………………………………………

Sinh ngày …………tháng ……..năm …………………

Cấp bậc:.……………. ………………………… Chức vụ: ………………………………………….

Đơn vị dự bị động viên (ghi ký hiệu quân sự đơn vị cấp c, d, e ,f và tương đương):

…………………………………………………………………………………………………………….

Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ (ghi ký hiệu quân sự đơn vị thời điểm thôi tại ngũ cấp c, d, e, f và tương đương):

…………………………………………………………………………………………………………….

Chuyên nghiệp quân sự khi xuất ngũ: ……………………………………………………………….

CNQS đã qua huấn luyện chuyển loại: ……………………………………………………………….

Nơi công tác hiện tại: ……………………………………………………………………………………

Quê quán: …………………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………..

…………………………………………….. Điện thoại liên hệ ……………………………………….

Họ tên vợ (chồng): ……………………………; năm sinh: …………………………………………

Số chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân:

Ngày ……..tháng …….năm ……..

Ban CHQS cấp huyện
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Ban CHQS cấp xã
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu M3c được thay thế bởi Mẫu số 3c Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 65/2025/TT-BQP theo quy định tại khoản 9 Điều 2.

Đang theo dõi

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
-----------------

SỔ ĐĂNG KÝ

CẤP GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN VÀ THẺ SĨ QUAN DỰ BỊ

ĐƠN VỊ: ………………………………………….

Quyển số: ………………………………………………

Từ ngày…………. tháng …………..năm……………

Đến ngày..………. tháng …………..năm……………

SỐ TT

HỌ ĐỆM TÊN

CẤP BẬC

SHSQ

ĐƠN VỊ

LẦN CẤP

NGÀY CẤP

HẠN SỬ DỤNG

LÝ DO CẤP ĐỔI, CẤP LẠI

Đang theo dõi

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
BỘ TỔNG THAM MƯU
----------------------

SỔ ĐĂNG KÝ CẤP

CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ

ĐƠN VỊ: …………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Quyển sổ: ………………………………………………

Từ ngày…………. tháng …………..năm……………

Đến ngày..………. tháng …………..năm……………

Số TT

HỌ VÀ TÊN

Ngày tháng năm sinh

Số Chứng minh:

- QNCN; CNQP; VCQP

- Số thẻ HSQ, BS tại ngũ

NHẬN DẠNG

Họ và tên cha

Họ và tên mẹ

Họ và tên vợ (chồng

Quê quán

Nơi thường trú

Lần

cấp

Họ và tên người ký

Cấp bậc

Chức vụ

THU HỒI, HỦY, CẮT GÓC CHỨNG MINH, THẺ

- Chiều cao

- Sống mũi

- Dái tai

Đặc điểm riêng

Ngày thu hồi, hủy, cắt góc

Lý do

Đang theo dõi

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
BỘ TỔNG THAM MƯU
----------------------

SỔ ĐĂNG KÝ

CẤP THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

BỘ CHQS (BTL)………………………………………

BAN CHQS……………………………………………

QUYỂN SỐ……………………………………………..

Số thẻ QNCN và HSQ, BS dự bị: Từ số ……………………… đến số………………..

Đưa vào lưu trữ ngày …..tháng …..năm 20 …..

Năm 20…..

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ CẤP THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ

Số TT

- Họ và tên

- Sinh ngày, tháng, năm

- Quê quán

- Nơi cư trú

- Họ tên vợ (chồng)

- Nghề nghiệp

- Nơi công tác

- Chức vụ công tác

QUÁ TRÌNH TẠI NGŨ

ĐƯỢC BIÊN CHẾ VÀO ĐƠN VỊ DBĐV

Lần cấp:

- Lần đầu

- Lần đổi

- Cấp lại

- Số Thẻ

- Số ĐT

- Số CMND hoặc Thẻ căn cước CD

- Ngày cấp

- Người ký

- Cán bộ theo dõi cấp Thẻ

- Cấp bậc

- Chức vụ

- CNQS

- Nhập ngũ

- Xuất ngũ

- Đơn vị XN

- Cấp bậc

- Chức vụ

- CNQS

- Đơn vị

1

2

3

4

5

6

7

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 218/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 218/2016/TT-BQP

01

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 của Quốc hội

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 19/2008/QH12 của Quốc hội

03

Nghị định 130/2008/NĐ-CP của Chính phủ về Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam của Quốc hội, số 72/2014/QH13

05

Luật Nghĩa vụ quân sự của Quốc hội, số 78/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×