Thông tư 201/2016/TT-BQP mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 201/2016/TT-BQP

Thông tư 201/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:201/2016/TT-BQPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phan Văn Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 201/2016/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 201/2016/TT-BQP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 201/2016/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 201/2016/TT-BQP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
----------

Số: 201/2016/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC, TIÊU CHUẨN VÀ MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật viên chức ngày 29 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 08 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã schức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với viên chức quốc phòng; cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề tương ứng với ngành nghề của viên chức nhà nước
1. Giáo viên mầm non
Mã số chức danh viên chức giáo viên mầm non được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV), gồm:
a) Giáo viên mầm non hạng II có mã số V.07.02.04;
b) Giáo viên mầm non hạng III có mã số V.07.02.05;
c) Giáo viên mầm non hạng IV có mã số V.07.02.06.
2. Kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế.
Danh mục, mã số chức danh viên chức kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV), gồm: Kỹ thuật viên hạng IV có mã số: V.05.02.08.
Điều 4. Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội
1. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường:
a) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng III có mã số V.12.01.01;
b) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng IV có mã số V.12.01.02.
2. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch:
a) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng III có mã số V.12.02.03;
b) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng IV có mã số V.12.02.04.
Điều 5. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức quốc phòng
1. Tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân; chấp hành nghiêm kỷ luật của Quân đội, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên; sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, thực hiện đúng quy định của pháp luật và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Trung thực, khách quan, đoàn kết, tận tụy, sáng tạo, chủ động nghiên cứu, đề xuất ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, sáng kiến, đóng góp trí tuệ, tài năng vào công tác quân sự, quốc phòng.
Điều 6. Điều kiện cần có đối với viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội
1. Bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết gọn là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT).
3. Trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết gọn là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT).
4. Tuổi đời, sức khỏe phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
5. Tác phong làm việc khoa học, thận trọng, chính xác.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề tương ứng với ngành nghề của viên chức nhà nước
1. Giáo viên mầm non thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
2. Kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội.
1. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng III có mã số V.12.01.01
a) Chức trách, nhiệm vụ: Hướng dẫn, vận hành, sử dụng và bảo quản tốt trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo; chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ đảm bảo, phục vụ huấn luyện, đào tạo tại các học viện, nhà trường quân đội; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Nắm được lý luận chủ nghĩa Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, có kiến thức quân sự đáp ứng nhiệm vụ, đào tạo;
- Nắm được kiến thức cơ bản về lĩnh vực huấn luyện, đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ bảo đảm vật chất giảng đường; điều lệ công tác nhà trường và các quy định liên quan đến trang thiết bị huấn luyện;
- Nắm chắc nguyên tắc và quy trình kỹ thuật trong sử dụng, bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo.
c) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm và bảo đảm đủ các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng IV có mã số V.12.01.02
a) Chức trách, nhiệm vụ: Vận hành, sử dụng và bảo quản tốt trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo; chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ được giao; phục vụ huấn luyện, đào tạo tại các học viện, nhà trường quân đội và các nhiệm vụ khác khi được phân công.
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Nắm được lý luận chủ nghĩa Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, có kiến thức quân sự đáp ứng nhiệm vụ;
- Có kiến thức cơ bản về lĩnh vực huấn luyện, đào tạo; điều lệ công tác nhà trường và các quy định liên quan đến trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo;
- Nắm được nguyên tắc và quy trình kỹ thuật trong sử dụng, bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo.
c) Tốt nghiệp trình độ trung cấp, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm và bảo đảm đủ các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng III có mã số V.12.02.03
a) Chức trách, nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công: Thu nhận giấy tờ, phiên dịch, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ, nhân viên trong quân đội và khách đến nghỉ;
- Sắp xếp, bố trí nơi ăn nghỉ cho khách theo quy định; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của khách và kịp thời báo cáo cấp trên những trường hợp vượt quá thẩm quyền; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Nắm chắc lý luận chủ nghĩa Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, có kiến thức quân sự đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được phân công đảm nhiệm; quản lý, sử dụng, bảo quản tốt tài sản cơ sở vật chất, trang, thiết bị của đoàn an dưỡng, nhà khách.
c) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm và bảo đảm đủ các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
4. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng IV có mã số V.12.02.04
a) Chức trách, nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công: Thu nhận giấy tờ, phiên dịch, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ, nhân viên trong Quân đội và khách đến nghỉ;
- Sắp xếp, bố trí nơi ăn nghỉ cho khách theo quy định; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của khách và kịp thời báo cáo cấp trên những trường hợp vượt quá thẩm quyền; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Nắm chắc lý luận chủ nghĩa Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, có kiến thức quân sự đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
- Có kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được phân công đảm nhiệm; quản lý, sử dụng, bảo quản tốt tài sản, cơ sở vật chất, trang, thiết bị của đoàn an dưỡng, nhà khách.
c) Tốt nghiệp trình độ trung cấp, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm và bảo đảm đủ các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2017.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- Các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;

- C17, C56, C85;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL/B Tư pháp;
- C
ông báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- C20 (Các T2 VP, PC, BTK);
- Lưu: VT, NCTH; Toan 98.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Phan Văn Giang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi