Thông tư 12/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2009/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2009/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 12/2009/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
12/2009/TT-BTNMT
NGÀY 17 THÁNG 08 NĂM 2009
QUY ĐỊNH XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự thủ tục xét và trao tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân đã và đang công tác tại các cơ quan,
đơn vị trong ngành tài nguyên và môi trường, bao gồm:
a. Cá nhân công tác tại các đơn vị trước hoặc
sau khi hợp nhất thành Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b. Cá nhân công tác tại cơ quan tài nguyên và
môi trường địa phương.
2. Cá nhân công tác ngoài ngành tài nguyên và
môi trường có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành tài
nguyên và môi trường.
3. Cá nhân là người Việt
Điều 3. Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tài nguyên và
môi trường” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ghi nhận công lao
của các cá nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành
tài nguyên và môi trường.
2. Kỷ niệm chương có hình dáng, kích cỡ, màu sắc
thể hiện đặc trưng của ngành tài nguyên và môi trường và phù hợp với quy định chung của Nhà nước. Kèm theo Kỷ
niệm chương là Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm chương được tặng một lần, không truy
tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải thực hiện
đúng pháp luật, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục và bảo đảm công
bằng, dân chủ, công khai.
3. Việc xét tặng Kỷ niệm chương được tiến hành
hàng năm.
Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của cá nhân được tặng Kỷ niệm
chương
1. Được tặng Kỷ niệm chương và Giấy chứng nhận
Kỷ niệm chương của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Được thưởng tiền hoặc hiện vật có giá trị
tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 74 của Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
3. Được sử dụng Kỷ niệm chương vào mục đích
tuyên truyền, giáo dục về truyền thống của ngành tài nguyên và môi trường; góp
phần nâng cao ý thức, trách nhiệm cho sự nghiệp phát triển ngành tài nguyên và
môi trường.
4. Giữ gìn, bảo quản tốt Kỷ niệm chương; không
cho mượn Kỷ niệm chương.
Điều 6. Các trường hợp không được xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã được tặng Huy chương của các ngành
trước khi hợp nhất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cá nhân bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên,
trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Cá nhân đã tự ý bỏ việc khỏi cơ quan, đơn vị.
4. Cá nhân đã hoặc đang bị xử phạt tù, kể cả án treo.
Chương II
TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân công tác
trong ngành tài nguyên và môi trường
1. Cá nhân công tác trong ngành tài nguyên và
môi trường có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian công tác
trong ngành tài nguyên và môi trường từ 20 năm trở lên đối với nam và 15 năm
trở lên đối với nữ.
2. Cách tính thời gian công tác để xét tặng Kỷ
niệm chương
a. Thời gian công tác trong ngành được tính từ
thời gian công tác ở các cơ quan, đơn vị thuộc 7 lĩnh vực quản lý của ngành
(đất đai, tài nguyên nước, địa chất, khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn
và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo) kể cả trước và sau khi
hợp nhất về ngành tài nguyên và môi trường;
b. Cá nhân có 3 năm công tác liên tục tại khu
vực miền núi, hải đảo thì phải có từ 15 năm trở lên đối với nam và 10 năm trở
lên đối với nữ;
c. Cá nhân công tác ở các ngành khác chuyển về
công tác tại ngành tài nguyên và môi trường hoặc từ ngành tài nguyên và môi
trường chuyển sang công tác tại các ngành khác thì phải có 25 năm công tác liên
tục, trong đó thời gian công tác ở ngành tài nguyên và môi trường từ 10 năm trở
lên đối với nam và 7 năm trở lên đối với nữ;
d. Cá nhân bị kỷ luật mức cảnh cáo chỉ được xét
tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời hạn chịu kỷ luật, thời gian chịu kỷ luật
không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương;
đ. Cá nhân đã hoặc đang giữ chức vụ lãnh đạo cấp
Vụ và tương đương, lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường nếu trước khi nghỉ hưu
không đủ thời gian công tác trong ngành theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thì cũng được đặc cách xét tặng Kỷ niệm chương.
3. Những trường hợp sau đây không tính thâm niên
công tác khi xét tặng Kỷ niệm chương:
a. Bộ trưởng, Thứ trưởng (đương chức, đã nghỉ
chế độ chính sách hoặc chuyển công tác);
b. Những cá nhân đã được khen thưởng một trong
các danh hiệu và hình thức khen thưởng sau: Huân chương các loại, Anh hùng Lao
động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Giải
thưởng Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh;
c. Cá nhân có sáng chế; cá nhân chủ trì ít nhất
một chương trình, đề tài khoa học cấp nhà nước đã được nghiệm thu, đánh giá xuất sắc và đã được áp dụng vào sản xuất, đời
sống; cá nhân có công lao thành tích xuất sắc, đột xuất.
Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân công tác
ngoài ngành tài nguyên và môi trường
Cá nhân công tác ngoài ngành tài nguyên và môi
trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Thông tư này được xét tặng Kỷ
niệm chương khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Có công lao trong
việc lãnh đạo, quản lý góp phần xây dựng và phát triển ngành tài nguyên và môi
trường;
2. Có sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa
học có giá trị; có công lao thành tích xuất sắc đột
xuất góp phần xây dựng và phát triển ngành tài nguyên và môi trường;
3. Có công lao trong
việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa Việt
4. Giúp đỡ, ủng hộ về tài
chính hoặc vật chất khác góp phần xây dựng và phát triển ngành tài nguyên và
môi trường.
Điều 9. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân công tác
trong ngành tài nguyên và môi trường
1. Đối với Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường: Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Bộ
trưởng quyết định.
2. Đối với cá nhân đang công
tác tại các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường: Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng cơ sở có trách nhiệm xét chọn, lập hồ sơ trình Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị đề nghị Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường thẩm định trình Bộ trưởng quyết định.
3. Đối với cá nhân từ ngành
tài nguyên và môi trường chuyển công tác sang Bộ, ngành khác: Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ sở của đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có cá nhân
công tác trước đây có trách nhiệm xét chọn, lập hồ sơ (có xác nhận thời gian
công tác của đơn vị đang quản lý trực tiếp) trình Thủ trưởng đơn vị đề nghị
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm
định trình Bộ trưởng quyết định.
Trong trường hợp đơn vị có cá
nhân công tác trước đây đã bị giải thể, sáp nhập thì đơn vị tiếp nhận, kế thừa
về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề
nghị Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thẩm định trình Bộ trưởng quyết định.
4. Đối với các cá nhân công
tác tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương: Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm xét chọn, lập hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đề
nghị Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thẩm định trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 10. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân đã nghỉ
hưu thuộc ngành tài nguyên và môi trường
1. Đối với cá nhân thuộc biên
chế của các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đã nghỉ hưu: Thủ trưởng
các đơn vị có cán bộ đã nghỉ hưu phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập hồ sơ đề
nghị Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thẩm định trình Bộ trưởng quyết định.
2. Đối với cá nhân đã nghỉ hưu
thuộc các cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương: Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương lập hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Bộ
trưởng quyết định.
Điều 11. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân công tác
ngoài ngành tài nguyên và môi trường
1. Đối với cá nhân công tác
ngoài ngành tài nguyên và môi trường, đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương có
trách nhiệm lập hồ sơ trình Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường thẩm định trình Bộ trưởng quyết định.
2. Trường hợp cá nhân có công lao, thành tích
xuất sắc, đột xuất cần được trao tặng Kỷ niệm chương kịp thời, Vụ Thi đua -
Khen thưởng có trách nhiệm lập hồ sơ trình Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 12. Hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương
1. Hồ sơ đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương gồm:
a. Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của
đơn vị;
b. Danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương;
c. Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương;
Tờ trình, Danh sách cá nhân được đề nghị xét
tặng và Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được lập theo các Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Vụ Thi đua - Khen thưởng là
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
Điều 13. Thời gian nộp hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương
Thời gian nộp hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương gửi
về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ
Thi đua - Khen thưởng) theo 2 đợt vào tháng 5 và tháng
11 hàng năm.
Điều 14. Trao tặng Kỷ niệm chương
Việc trao tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng trực
tiếp trao hoặc ủy quyền cho các Thứ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Sở Tài nguyên và Môi trường trao tặng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng
10 năm 2009 và thay thế Quyết định số 203/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 02 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Kỷ niệm chương và xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường”.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Hàng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm lập kế hoạch, dự toán kinh phí làm Kỷ niệm chương, in Giấy chứng nhận Kỷ
niệm chương và chi thưởng cho cá nhân được tặng Kỷ niệm chương gửi Văn phòng Bộ
tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế hoạch của Bộ.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này; phối hợp thẩm định, rà
soát, đối chiếu, xác nhận hồ sơ lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động thuộc đơn vị quản lý bảo đảm đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
MẪU SỐ 1
TỜ TRÌNH VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BTNMT
ngày 17 tháng 8 năm 2009)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số:
/TTr…. |
……., ngày …. tháng …. năm 200… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tài
nguyên và môi trường”
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Thông tư số …………/2009/TT-BTNMT ngày … tháng … năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường”, ………………….. (tên đơn vị) kính đề nghị Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp tài nguyên và môi trường” cho ……….. cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động đủ tiêu chuẩn xét tặng theo quy định (có
danh sách kèm theo).
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 2
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BTNMT
ngày 17 tháng 8 năm 2009)
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường”
(Kèm theo Tờ trình số ……. ngày …
tháng … năm ….)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thâm niên công tác |
Chức vụ |
Đơn vị |
|
|
Nữ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm … |
MẪU SỐ 3
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BTNMT
ngày 17 tháng 8 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……., ngày … tháng … năm ………
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tài nguyên và
môi trường”
Họ và tên:
Giới tính: Nam/Nữ
Ngày tháng
năm sinh:
Đơn vị công
tác hiện nay:
Chức vụ
hiện nay:
Trình độ
chuyên môn:
Lĩnh vực
được đào tạo:
Tóm
tắt quá trình công tác, nêu rõ thời gian công tác trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường hoặc những đóng góp đối với sự phát triển ngành tài nguyên và môi
trường (Ghi rõ thời gian bắt đầu công tác):
Thời gian |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Nhiệm vụ được giao |
|
Từ năm |
Đến năm |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những
hình thức khen thưởng đã đạt được (Nêu các hình thức khen thưởng đã đạt được
trong 5 năm gần nhất):
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO |