Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nông nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2023/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Ngày ban hành: | 02/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng viên chức chuyên ngành NNPTNT
Ngày 02/6/2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này:
1. Viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Đáp ứng yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi theo quy định tại: Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV; Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV; Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV; Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT; Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT;
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng dưới liền kề tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
2. Viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng II và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên.
3. Viên chức trúng tuyển xét tuyển thăng hạng từ hạng III lên hạng II lấy theo thứ tự điểm kết quả, thành tích hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quy đổi từ cao xuống thấp trong số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được giao của từng chuyên ngành.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2023.
Xem chi tiết Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN _________ Số: 02/2023/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức các chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, kiểm nghiệm thủy sản, khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng (sau đây gọi là chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn).
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
Viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
TỔ CHỨC XÉT THĂNG HẠNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 4 và quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02 /6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) _________________________
STT |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐƯỢC TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI |
ĐIỂM |
I |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn kỹ thuật quy chuẩn kỹ thuật; quy trình quy phạm hướng dẫn; định mức kinh tế - Kỹ thuật được Thủ trưởng cơ quan đơn vị cử tham gia và đã được cấp có thẩm quyền ban hành (tính cho 01 sản phẩm) |
|
1 |
Chủ trì soạn thảo, xây dựng |
3,0 điểm |
2 |
Tham gia soạn thảo, xây dựng |
1,0 điểm |
II |
Xây dựng chương trình, đề án, dự án, phương án kỹ thuật, phác đồ, tài liệu, ấn phẩm hướng dẫn, tổng kết đánh giá, điều tra khảo sát về chuyên môn nghiệp vụ được lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập phân công, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành (tính cho 01 sản phẩm) |
|
1 |
Chủ trì soạn thảo, xây dựng |
2,0 điểm |
2 |
Tham gia soạn thảo, xây dựng |
1,0 điểm |
III |
Thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ từ cấp cơ sở trở lên thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên (tính cho 01 sản phẩm) |
|
1 |
Chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp quốc gia |
5,0 điểm |
2 |
Thành viên tham gia thực hiện Đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp quốc gia |
2,0 điểm |
3 |
Chủ trì, chủ nhiệm Đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp bộ, tỉnh |
3,0 điểm |
4 |
Thành viên tham gia thực hiện Đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp bộ, tỉnh |
1,5 điểm |
5 |
Chủ trì, chủ nhiệm Đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cơ sở |
1,0 điểm |
6 |
Tham gia Đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cơ sở |
0,5 điểm |
IV |
Sáng kiến trong hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong thời gian giữ chức danh viên chức hạng III được cấp có thẩm quyền công nhận (tính cho 01 sáng kiến) |
|
1 |
Sáng kiến cấp Bộ hoặc cấp tỉnh |
3,0 điểm |
2 |
Sáng kiến cấp cơ sở |
0,5 điểm |