Quyết định 2572/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Đề án thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2572/QĐ-BTC

Quyết định 2572/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Đề án thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2572/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/10/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2572/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2572/QĐ-BTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Số: 2572/QĐ-BTC

Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc phê duyệt Đề án thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn c Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn c Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng quản công chức;

Căn c Quyết định số 115/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đ nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010 (kèm theo Quyết định này).

Điu 2. Quyết đnh này có hiu lc k t ngày . Tổng cục trưng Tổng cc Thuế, V trưng V T chc n b, Chánh Văn phòng B Tài chính, Thtrưng các đơn vị, tchc có liên quan chu trách nhim thi hành Quyết đnh này./.

 

 

Nơi nhn:
- Như điều 2;
- Lưu: VT, TCCB(2b).

KT. B TRƯỞNG
TH TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

ĐỀ ÁN

TỔ CHỨC THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số: 2572 /QĐ- BTC ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Căn c Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản công chức; căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ tởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với thí sinh thi cán bộ, công chức; căn cứ Quyết định số 12/2006/QĐ-BNV12/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Nội quy k thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức;

Căn c Quyết định s 2382/QĐ-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v việc giao biên chế công chức hành chính năm 2010 của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ; Tổng cục Thuế và V Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính xây dựng Đề án tổ chức thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010 như sau:

I. Mc đích, u cu:

1. Mục đích:

T chức thi tuyển dụng công chức nhằm lựa chọn những người đủ phm chất trình đ chuyên môn, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với nhiệm vụ của đơn vị, đảm bảo tuyển chọn những người có kiến thức chuyên môn tốt theo các chuyên ngành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn v sử dụng công chức.

2. Yêu cầu:

Thi tuyển dụng công chức phải đảm bảo nghiêm túc, công khai, công bằng, đánh giá đúng trình độ, năng lực của thí sinh nhằm đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ và các quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển dụng công chức.

II. Chỉ tiêu tuyển dụng qua thi tuyển:

Tổng nhu cầu tuyển dụng thông qua thi tuyển dụng là 2.832 ch tiêu, trong đó:

+ Ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên làm chuyên môn nghiệp v là 1.970 ch tiêu. Trong đó:

- Tốt nghiệp các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng là 1.574 chỉ tiêu.

- Tốt nghiệp các chuyên ngành Luật kinh tế 205 ch tiêu.

- Tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế thuộc các trường đại học 191 chỉ tiêu.

+ Ngạch chuyên viên làm công ngh thông tin là 205 ch tiêu;

+ Ngạch lưu tr viên 44 ch tiêu;

+ Ngạch cán sự (trình đ cao đẳng) làm công ngh thông tin là 97 ch tiêu;

+ Ngạch kiểm thu viên thuế và cán s làm chuyên môn nghiệp vụ là 403 chỉ tiêu. Trong đó:

- Tốt nghiệp các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng 325 ch tiêu.

- Tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế khác là 78 chỉ tiêu.

+ Ngạch lưu tr viên trung cấp là 113 ch tiêu;

III. Điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ đăng ký thi tuyển:

1. Điều kiện đăng tuyển dụng:

1.1. Người các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng dự thi tuyển công chức:

- công dân Việt Nam, địa ch thường trú tại Việt Nam;

- Tuổi đời từ đủ 18 tuổi đến 45 tuổi;

- đơn d tuyển; lịch rõ ràng;

- văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;

- phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ;

- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;

1.2. Những người sau đây không được đăng dự thi tuyển công chức:

- Không trú tại Việt Nam;

- Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang b truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình s của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử hành chính đưa vào s chữa bệnh, cơ s giáo dục.

2. Điều kiện ưu tiên: Thc hiện quy đnh tại Điều 5, Nghđnh s

24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 ca Chính ph quy đnh v tuyển dng, s dụng và quản công chc, bao gm:

a) Anh hùng Lc lượng vũ trang, Anh hùng Lao đng, thương binh, ngưi hưởng chính sách như thương binh: được cng 30 đim vào tng số đim thi tuyển;

b) Người dân tc thiểu s, sĩ quan quân đi, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác yếu chuyn ngành, con lit sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con ca người hưng chính sách như thương binh, con ca người hoạt đng cách mng trước tổng khởi nghĩa (t ngày 19 tháng 8 năm 1945 trv trước), con đ ca người hoạt đng kháng chiến b nhim chất đc hóa học, con Anh hùng Lc lưng vũ trang, con Anh hùng Lao đng: được cng 20 đim vào tng s đim thi tuyn;

c) Người hoàn thành nghĩa v quân s, nghĩa vụ phc v thời hạn trong lc lượng công an nhân dân, đi viên thanh niên xung phong, đi viên trí thc trẻ tình nguyn tham gia phát triển nông thôn, miền núi t đ 24 tháng tr lên đã hoàn thành nhim v: được cng 10 điểm vào tng s đim thi tuyn.

Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì ch được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển theo quy định.

3. Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ:

3.1. Đối với thí sinh thi ngạch kiểm soát viên thuế chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ:

a) bằng tt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành:

- Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng.

- Chuyên ngành Kinh tế thuộc các trường đại học;

- Các chuyên ngành Luật kinh tế.

b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình đ B trở lên;

c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình đ A trở lên.

3.2. Đối với thí sinh thi ngạch chuyên viên làm công ngh thông tin:

a) bằng tốt nghiệp Đại học (k sư) tr lên thuộc chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mm, Mạng máy tính và truyền thông, K thuật máy tính, Công nghệ thông tin, K thuật phần mm, Toán - tin ứng dụng;

b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình đ B trở lên;

3.3. Đối với thí sinh thi ngạch lưu tr viên:

a) bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu tr học và quản trị văn phòng, Hành chính học;

b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B tr lên;

c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình đ A trở lên.

3.4. Đối với thí sinh thi ngạch kiểm thu viên thuế cán s làm chuyên môn nghiệp vụ:

a) bằng tt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng chính quy, thuộc các chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Ngân hàng, Ngoại thương, Thương mại, Quản trị kinh doanh chuyên ngành kinh tế của các trường Trung cấp, cao đẳng;

b) Chứng ch ngoại ngữ trình đ A trở lên;

c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình đ A trở lên.

3.5. Đối với thí sinh thi ngch cán s làm công ngh thông tin:

a) bằng tốt nghiệp Cao đẳng chính quy trở lên thuộc các chuyên ngành: Công ngh thông tin (Công nghệ phần mm, Truyền thông và mạng máy tính), Tin học doanh nghiệp, Tin học ứng dụng, Kỹ thuật máy tính và mạng, Toán tin, Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành Tin học - Kế toán);

b) Chứng ch ngoại ngữ trình đ A trở lên.

6.6. Đối với thí sinh thi ngạch lưu tr viên trung cấp:

a) bằng tốt nghiệp Trung cấp chính quy trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản tr văn phòng, Hành chính học;

b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình đ A trở lên;

c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình đ A trở lên.

3.7. V điều kiện văn bằng loại hình đào to:

* V điều kiện văn bằng:

- Đối với thí sinh đăng d thi tuyển vào ngạch kiểm soát viên thuế, chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ; chuyên viên làm công ngh thông tin; lưu tr viên; phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của ngạch dự tuyển, không phân biệt bằng do trường công lập hay ngoài công lập cấp;

- Đối với thí sinh đăng d thi tuyển vào ngạch Kiểm thu viên, cán s làm công tác chuyên môn nghiệp vụ; cán sự tin học; lưu tr viên trung cấp phải bằng tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng chính quy phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của ngạch dự tuyển, không phân biệt bằng do trường công lập hay ngoài công lập cấp;

* V phân biệt văn bằng Đại học theo loại hình đào tạo:

- Đối với thí sinh đăng d thi tuyển vào các Cục Thuế thuộc các tỉnh miền núi (Hà Giang, Yên i, Cao Bằng, Lào Cai, Bắk Kạn, Lai Châu, Điện Biên Sơn La), Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk và Đắk Nông) đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu Mau), thì: Người đăng d thi tuyển phải bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên không phân biệt loại hình đào tạo.

- Đối với các thí sinh đăng d thi tuyển vào các Cục Thuế thuộc các tỉnh, TP còn li: Người đăng dự tuyển phải bằng tốt nghiệp Đại học chính quy hoặc có bằng thạc s, tiến s.

- Đối với thí sinh mới tốt nghiệp Đại học, cao đẳng, trung cấp nhưng chưa được cấp bằng có thể nộp giy chứng nhận tốt nghiệp do cơ sđào tạo có thẩm quyền cấp để tham gia dự thi tuyển. Khi trúng tuyển nhận quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải xuất trình bằng tốt nghiệp theo quy định.

4. H sơ dự tuyển gồm:

- Đơn xin d tuyển (theo mẫu số 1 kèm theo);

- Bản sơ yếu lịch (theo mẫu số 2 kèm theo), xác nhận ca U ban nhân dân xã, pờng, thị trấn nơi trú hoặc cơ quan, t chức nơi người đó đang công tác, học tập;

- Bản sao giy khai sinh;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí d tuyển được quan thẩm quyền chứng thực;

- Giy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến trước ngày nộp hồ d tuyển;

- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được quan thẩm quyền chứng thực;

- Giy chứng nhận thay thế chứng chỉ ngoại ngữ trong k thi tuyển dụng công chức (nếu có) được Lãnh đạo U ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận thí sinh sử dụng thành thạo một ngôn ngữ dân tộc thiểu số;

- 03 phong dán tem ghi h tên, địa chỉ người nhận, 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 02 tháng tính từ thời điểm thí sinh được tiếp nhận hồ sơ đăng d tuyển;

H đăng ký d tuyển của mỗi thí sinh đựng trong 01 bì thư riêng kích thước 25 x 35, ngoài ghi h tên nộp trực tiếp ti trụ sở cơ quan thuế chỉ tiêu tuyển dụng.

IV. Các quy định cụ thể về thi tuyển công chức:

1. Môn thi, ni dung và hình thức thi:

1.1. Đối với thí sinh thi tuyển công chức loại C - ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên; chuyên viên công ngh thông tin và lưu tr viên: thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút.

Nội dung thi: Kiến thức quản hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính (theo tài liệu Quản nhà nước ngạch chuyên viên của Học viện Hành chính quốc gia; Luật Cán bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức bộ máy quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút và thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian làm bài 30 phút.

Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch thi tuyển:

- Đối với thí sinh dự thi ngạch kiểm soát viên thuế và chuyên viên làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập nhân) và Luật Quản thuế.

- Đối với thí sinh dự thi ngạch lưu tr viên: Kiến thức về lưu tr học và quản tr văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.

- Đối với thí sinh dự thi ngạch chuyên viên công ngh thông tin: Kiến thức về công ngh thông tin (k thuật máy tính; khoa học máy tính; k thuật phần mm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel Microsoft Word)

c) Môn ngoại ngữ tiếng Anh trình đ B: thi viết trắc nghiệm kết hợp 01 bài, thời gian làm bài 90 phút.

d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian làm bài 30 phút.

Nội dung thi: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (ch yếu là Microsoft Excel Microsoft Word).

1.2. Đối với trường hợp thí sinh đăng thi tuyển công chức loại D - ngạch: Kiểm thu viên thuế và cán sự; cán sự tin học (trình đ cao đẳng); lưu tr viên trung cấp: thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút.

Nội dung thi: Kiến thức quản hành chính nhà nước về tài chính; Kiến thức v Luật Cán bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức bộ máy quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: thi viết 01 bài, thời gian làm bài 90 phút và thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian làm bài 30 phút.

Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch thi tuyển:

- Đối với thí sinh đăng ký dự thi ngạch Kiểm thu viên thuế và cán sự làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập nhân) và Luật Quản thuế.

- Đối với thí sinh đăng dự thi ngạch cán sự (trình đ cao đẳng) công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Windows; Kiến thức về quản trị Cơ s dữ liệu;

Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

- Đối với thí sinh đăng dự thi ngạch lưu tr viên trung cấp: Kiến thức về lưu tr học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.

c) Môn ngoại ngữ tiếng Anh, trình đ A: thi viết và trắc nghiệm kết hợp 01 bài, thời gian làm bài 60 phút.

d) Môn tin học văn phòng:

Nội dung áp dụng cho từng ngạch thi tuyển:

- Đối với thí sinh thi ngạch kiểm thu viên thuế và cán slàm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về hệ điều hành Windows, s dụng các ứng dụng của Office (ch yếu là Microsoft Excel Microsoft Word).

- Đối với thí sinh thi ngạch cán sự (trình đ cao đẳng) công nghệ thông tin: miễn thi theo quy định ti Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.

1.3. Điều kiện miễn thi một số môn:

Theo quy định Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:

Người đăng dự thi tuyển công chức được miễn thi một số môn trong k thi tuyển công chức như sau:

a) Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu một trong các điều kiện sau:

- bằng tt nghiệp đại học, sau đại học v ngoại ngữ;

- bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ s đào tạo bằng tiếng nước ngoài Việt Nam.

- Người đăng ký dự thi tuyển được miễn thi ngoại ngữ theo quy định trên không phân biệt là tiếng Anh hay bất k ngoại ngữ o.

b) Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công ngh thông tin trở lên.

2. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển:

2.1. Cách tính đim:

Theo quy định tại Điều 10 Mục 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyn dụng, sử dụng và quản cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, theo đó:

- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

- Đim các môn thi được tính như sau:

+ Môn kiến thc chung: tính h số 1;

+ Môn nghiệp v chuyên ngành: bài thi viết tính h s 2; bài thi trắc nghim tính hệ s 1;

+ Môn ngoại ngữ, môn tin hc văn phòng: tính h s 1 không tính vào tng s đim thi.

- Kết qu thi tuyển là tng s đim ca các bài thi môn kiến thc chung môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo quy đnh nêu trên cng với đim ưu tiên (nếu có) quy đnh tại Điều 5 Ngh đnh số 24/2010/NĐ-CP.

2.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức:

a) Ngưi trúng tuyn trong k thi tuyn công chc phải đ các điều kiện sau đây:

- đủ các bài thi ca các môn thi (tr nhng môn nếu đưc miễn thi);

- đim ca mi bài thi đt t 50 đim trở lên;

- kết qu thi tuyển (tng đim chung) cao hơn ly theo th t t cao xuống thấp trong phm vi ch tiêu tuyn dng ca từng đơn v, tng chuyên ngành đào tạo và tng ngạch tuyển dng. Theo tổng đim chung được xác đnh như sau: Tng đim chung = iểm môn kiến thc chung x (nhân) h s 1) + im bài thi nghiệp v chuyên ngành (thi viết) x (nhân) h s 2) + (đim bài thi nghiệp v chuyên ngành (trắc nghim) x (nhân) h s 1) + đim ưu tiên (nếu có).

b) Trường hợp t 02 người tr lên kết qu thi tuyển bằng nhau v trí cần tuyển dng, người đim bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyn; nếu đim bài thi viết môn nghiệp v chuyên ngành bằng nhau thì người đim bài thi trắc nghim môn nghiệp v chuyên ngành cao hơn người trúng tuyển; nếu vẫn không xác đnh được người trúng tuyển thì ngưi đng đầu cơ quan có thm quyn tuyn dng công chc tổ chc phng vấn trc tiếp để quyết đnh người trúng tuyn.

c) Người không trúng tuyn trong k thi tuyn công chc không được bảo lưu kết qu thi tuyển cho các k thi tuyển lần sau.

VI. Tổ chức thực hiện:

1. Thành lập Hi đồng thi tuyển dụng công chức:

1.1. Hội đồng thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010 (gọi chung là Hội đồng tuyển dụng) được thành lập theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 24/2010/NĐ- CP, dự kiến gồm các thành viên của các đơn v sau:

1. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế - Ch tịch Hội đồng thi;

2. Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính - Phó Ch tịch Thường trực Hội đồng thi;

3. Lãnh đạo Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính - Phó Ch tịch Hội đồng thi;

4. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thuế - U viên kiêm thư ký Hội đồng thi.

5. Lãnh đạo Vụ Kiểm tra nội bộ, Tổng cục Thuế - U viên;

6. Lãnh đạo Trường Nghiệp vụ thuế, Tổng cục Thuế - U viên;

7. Lãnh đạo Vụ Pháp chế, Tổng cục Thuế - U viên;

Hội đồng thi tuyển dụng Tổ giúp việc, thành viên T giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định.

1.2 Hội đồng thi tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản công chức.

1.3 Trong thời gian hoạt động, Hội đồng thi tuyển dụng được phép sử dụng con dấu của Tổng cục Thuế trong các hoạt động của Hội đồng thi và quyết định trưởng điểm thi Lãnh đạo Cục Thuế địa phương được chọn làm điểm thi; tự giải th sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2. Thông báo thi tuyển dụng và tiếp nhn hồ sơ d thi tuyển:

Sau khi B phê duyệt Đề án và quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển dụng, Hội đồng triển khai các công việc sau:

2.1. Thông báo thi tuyển dụng:

Thông báo thi tuyển dụng được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan thuế các cấp, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, Trang web của cơ quan thuế) v tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển dụng theo từng ngạch, theo từng đơn vị, nội dung hồ sơ đăng ký d tuyển, thời hạn nhận hồ sơ địa điểm nộp h sơ d tuyển, số điện thoại liên hệ, hình thức, nội dung thi, địa điểm thi, lệ phí...

2.2. Thu nhận hồ sơ lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển:

Sau 30 ngày k từ ngày đầu tiên đăng thông báo, Cục Thuế các tỉnh, thành ph chịu trách nhiệm thu nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày làm việc. Chậm nhất sau 05 ngày k từ ngày hết hạn nộp hồ sơ Cục Thuế phải tổng hợp lập danh sách thi sinh đủ điều kiện d thi tuyển báo cáo Hội đồng tuyển dụng để Hội đồng tuyển dụng tổng hợp và phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010.

3. Thông báo danh sách thí sinh đ điều kiện dự thi tuyển:

Chậm nhất 07 ngày trước khi tổ chức thi tuyển Hội đồng tuyển dụng trách nhiệm thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010. Danh sách thí sinh đủ điều kiện d thi tuyển dụng được niêm yết công khai tại Cục Thuế nơi thí sinh nộp hồ sơ d thi tuyển; thông báo trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cc Thuế.

4. Thành lập Ban đ thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi và t chức k thi tuyển:

Chủ tịch Hội đồng thi tuyển dụng thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi.

Hoạt động của Ban Coi thi, Ban chấm thi được áp dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội v về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch Đối với thí sinh thi cán bộ, công chức; Quyết định số 2648/QĐ-BTC ngày 06/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v việc ban hành một số quy định cụ thể cho các kỳ thi tuyển, nâng ngạch công chức, viên chức, thi cấp chứng ch của Bộ Tài chính.

5. Thông báo kết quả thi tuyển dụng:

Hội đồng tuyển dụng báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính về kết quả thi tuyển dụng và thông báo kết quả kết quả thi tuyển dụng đến thí sinh dự tuyển. Thông báo kết quả thi tuyển dụng được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan Cục Thuế nơi thí sinh nộp hồ sơ d thi tuyển dụng và thông báo trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cục Thuế. Cục Thuế nơi thí sinh nộp hồ sơ t chức tiếp nhận đơn phúc khảo của người dự tuyển (nếu có), chuyển về Hội đồng thi tuyển dụng để Hội đồng thi tuyển dụng thực hiện việc chấm phúc khảo theo quy định.

6. Thực hiện việc tuyển dụng:

Căn c vào kết quả thi tuyển dụng được Bộ Tài chính phê duyệt cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thực hiện việc tuyển dụng theo quy định tại Điều 18 Nghđịnh số 24/2010/NĐ-CP.

7. Một số nội dung liên quan khác:

7.1. Điều kiện tổ chức thi tuyển:

Căn c số chỉ tiêu thi tuyển dụng theo Đề án thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010 được Bộ phê duyệt, Hội đồng thi tuyển dụng triển khai t chức thi tuyển theo nguyên tắc:

- Ch tiêu tuyển dụng từ 100 trở lên, t chức một địa điểm thi (có thể theo từng Cục Thuế nếu chỉ tiêu tuyển dụng nhiều), thể theo khu vực hoặc một số Cục Thuế gộp lại.

- Hội đồng thi tuyển dụng ra đề thi; thu bài thi; t chức chấm thi báo cáo Bộ xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển. T chức thi tuyển được thực hiện thành 02 đợt để phù hợp với điều kiện của từng khu vực, từng địa phương.

7.2. Thời gian và địa điểm thực hiện thi tuyển:

- D kiến thời gian t chức thi tuyển: Thực hiện từ tháng 10/2010 và hoàn thành ngày 31/12/2010;

- Địa điểm thi: Địa điểm cụ thể do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển dụng quyết định.

* Hội đồng thi tuyển dụng thực hiện hợp đồng dịch vụ thuê khoán ch yếu với Học viện Quân sự, Trường quan hoặc Trường Chính trị cấp Quân khu thuộc h thống nhà trường do Bộ Quốc phòng quản làm các công việc của Ban coi thi tại các điểm tổ chức thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2010.

7.3. Chuẩn bị cơ sở, vật chất cho kỳ thi tuyển:

Hội đồng thi tuyển dụng công chức trách nhiệm chuẩn bị cơ sở, vật chất cho k thi tuyển công việc chủ yếu sau:

+ Địa điểm tổ chức thi, số phòng thi;

+ Lập danh sách thí sinh dự thi theo từng phòng thi;

+ Làm th dự thi cho thí sinh; làm thẻ cho Hội đồng tuyển dụng cán b coi thi;

+ Kế hoạch thi từng ngày, buổi, các môn thi và hiệu lệnh thi;

+ Dán danh sách thí sinh các thông báo khác (nếu có) tại khu vực thi và phòng thi;

+ Các biên bản giao, nhận đề thi, bài thi các biên bản khác (nếu có);

+ Chuẩn b bảo vệ địa điểm thi.

7.4. Kinh phí tổ chức thi tuyển:

Kinh phí thực hiện cho k thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Tài chính và BNội vụ quy định chế độ thu và quản s dụng lệ phí thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức. Ngoài ra, được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động của Tổng cục Thuế (nếu lệ phí do thí sinh đóng góp không đủ để phục vụ cho kthi tuyển)./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi