Quyết định 10/2020/QĐ-UBND Quảng Nam sửa đổi Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 10/2020/QĐ-UBND

Quyết định 10/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Trí Thanh
Ngày ban hành:17/07/2020Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 10/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 10/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
__________

Số: 10/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Quảng Nam, ngày 17 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2020/QĐ-UBND NGÀY 05/6/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

_______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Quảng Nam về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy từ nay đến hết năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Thực hiện Quy định số 1661-QĐi/TU ngày 05/5/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1488/TTr-SNV ngày 17/7/2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Điểm d khoản 1điểm d khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung thành:
 “Điều 7. Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
1. Đối với Bí thư
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế.
2. Đối với Phó Bí thư
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì có thể đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên (khi tham gia lần đầu). Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế”.
2. Điểm d khoản 1, điểm ađiểm d khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung thành:
 “Điều 9. Tiêu chuẩn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
1. Đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm).
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã”.
3. Điểm d khoản 1, điểm ađiểm d khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung thành:
 “Điều 10. Tiêu chuẩn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế.
2. Đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm).
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế”.
4. Bổ sung Điều 10a như sau:
“Điều 10a. Đối với chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND”
1. Trường hợp cán bộ được giới thiệu ứng cử đã qua một trong các lớp bồi dưỡng như quy định tại Quyết định này nhưng chưa phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm thì tiếp tục bồi dưỡng cho phù hợp sau khi giữ chức danh.
2. Trường hợp cán bộ luân chuyển, điều động hoặc trường hợp đặc biệt mà cán bộ được giới thiệu ứng cử chưa qua một trong các lớp bồi dưỡng như quy định tại Quyết định này thì cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ quyết định nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng sau khi giữ chức danh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020. Ngoài các nội dung được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này, các nội dung khác của Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, TH, KG-VX, NC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi