Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1157/BNV-CQĐP 2020 thực hiện 22-NQ/TW 653/2019/UBTVQH14 34/2019/NĐ-CP

Ngày cập nhật: Chủ Nhật, 14/04/2024 21:11 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1157/BNV-CQĐP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/03/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1157/BNV-CQĐP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1157/BNV-CQĐP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1157/BNV-CQĐP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1157/BNV-CQĐP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 1157/BNV-CQĐP
V/v giải quyết một số vướng mắc khó khăn khi thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 15/3/2018; Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2020

 

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 15/3/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chủ động, tích cực sắp xếp số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư. Tuy nhiên, một số địa phương (tỉnh Cao Bằng, tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Lào Cai...) phản ánh còn gặp khó khăn trong việc bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trong đó có chức danh Trưởng Công an xã khi bố trí Công an xã, thị trấn chính quy để thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 15/3/2018 của Bộ Chính trị).

Để bảo đảm thực hiện nghiêm các Nghị quyết của Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp, bố trí, giải quyết các chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư. Sau khi thống nhất với Bộ Công an, Bộ Nội vụ đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung, như sau:

1. Chỉ đạo Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Điều 46 Luật Công an nhân dân năm 2018, Pháp lệnh Công an xã năm 2008, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn để bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách phù hợp đối với các chức danh Công an xã không chuyên trách (kể cả chức danh công chức xã là Trưởng Công an xã), nhằm đẩy nhanh tiến độ bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.

2. Thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 (Đề án của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã xây dựng lộ trình, sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư, trong đó có chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưởng công an xã và Công an viên).

3. Giải quyết một số tồn tại về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư theo khoản 3, Điều 1 và Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (trong đó có chức danh Trưởng Công an xã khi bố trí Công an xã, thị trấn chính quy), như sau:

a) Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.

b) Giải quyết chế độ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn; nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

c) Điều động, thuyên chuyển công tác về các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn cấp huyện hoặc ở địa bàn cấp huyện khác thuộc tỉnh; hoặc chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

d) Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chi hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư (bao gồm cả Trưởng Công an xã, Phó Trưởng công an xã và Công an viên).

4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện không thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm công chức giữ chức danh Trưởng Công an xã đối với các xã, thị trấn khuyết chức danh này để bố trí đưa Công an chính quy về xã, thị trấn.

Đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, chỉ đạo việc bố trí sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư. Nếu có vướng mắc thì gửi văn bản về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn Phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT, CQĐP (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1157/BNV-CQĐP của Bộ Nội vụ giải quyết vướng mắc khó khăn khi thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW; 653/2019/UBTVQH14; Nghị định 34/2019/NĐ-CP

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1157/BNV-CQĐP

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×