Quyết định 2468/QĐ-BHXH 2019 Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi chế độ bảo hiểm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2468/QĐ-BHXH

Quyết định 2468/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính-ngân sách Nhà nước 03 năm
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2468/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Việt Ánh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn lập Kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm

Ngày 31/12/2019, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 2468/QĐ-BHXH về việc ban hành Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - Ngân sách Nhà nước 03 năm.

Theo đó, Kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm được lập hằng năm thep phương thức cuốn chiếu cho thời gian 03 năm kể từ năm dự toán thu, chi và 02 năm tiếp theo. Số liệu được cập nhật thường xuyên 02 lần/năm. Năm hiện hành là xuất phát điểm để cập nhật, điều chỉnh cho từng năm của 03 năm kế hoạch.

Cần chú ý, Kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm không thay thế cho dự toán thu, chi hằng năm và để tham khảo khi thảo luận, quyết định giao dự toán hằng năm.

Cụ thể, có 02 giai đoạn lập kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm: Giai đoạn 01 trước ngày 31/3 hằng năm, lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm đã lập năm trước; Giao đoạn 2 trước ngày 20/7 hằng năm, lập kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm cùng với thời gian lập dự toán thu, chi hằng năm.

Quyết định này cũng hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm; Lập, thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính – Ngân sách Nhà nước 03 năm;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Xem chi tiết Quyết định 2468/QĐ-BHXH tại đây

tải Quyết định 2468/QĐ-BHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2468/QĐ-BHXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2468/QĐ-BHXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
----------

Số: 2468/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM

---------------------------

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2019-2021.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 3588/QĐ-BHXH ngày 21/12/2016 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ BHXH, BHYT, BHTN và chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN và Công văn số 4985/BHXH-KHĐT ngày 7/11/2017 về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và Thủ trưởng cơ quan, Cục Việc làm và Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- HĐQLBHXH Việt Nam (để b/c);
- Các Bộ: Tài chính, LĐTB&XH, Y tế, KH&ĐT;
- TGĐ và các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, KHĐT (10b).

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

QUY TRÌNH

LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ YÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định chi tiết việc:
1. Lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là dự toán thu, chi) hằng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bảo hiểm xã hội quận, huyện trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị liên quan trong việc lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm.
2. Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm bao gồm kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bảo hiểm xã hội Việt nam, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị liên quan trong việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
3. Các nội dung chi tiết về kế hoạch chi ứng dụng công nghệ thông tin, chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định riêng và đảm bảo tính thống nhất với quy định tại văn bản này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh);
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp);
4. Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội huyện); các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh.
5. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an Nhân dân;
6. Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp và các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp (Cục Việc làm, Cục An toàn lao động thuộc Bộ lao động - thương binh và xã hội).
Điều 3. Quy định các từ, cụm từ viết rút gọn, viết tắt
1. BHXH: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm xã hội”
2. BHTN: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm thất nghiệp”
3. BHYT: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm y tế”
4. BHTNLĐ - BNN: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
5. Đơn vị: gọi chung cho 06 đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2
6. NSNN: là viết tắt của cụm từ “Ngân sách Nhà nước”
7. Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm là kế hoạch tài chính - NSNN được lập hằng năm cho thời hạn 03 năm theo quy định tại Điều 43 Luật NSNN.
8. Phương thức cuốn chiếu trong lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm là việc hằng năm thực hiện lập kế hoạch tài chính - NSNN cho thời hạn 03 năm liền sau, trong đó năm thứ nhất chính là năm dự toán thu, chi và được chi tiết theo theo từng nhóm đối tượng tham gia, đối tượng thụ hưởng, từng nội dung thu, chi; 02 năm tiếp theo đưa ra các dự báo về số đối tượng tham gia, đối tượng thụ hưởng, số thu, số chi và một số nội dung khác liên quan để tham khảo, lập, trình, quyết định dự toán thu, chi hằng năm.
9. Năm hiện hành là năm hiện tại đang tổ chức thực hiện dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao.
10. Năm kế hoạch là năm thực hiện lập kế hoạch, năm thứ nhất trong kế hoạch tài chính tài chính - NSNN 03 năm.
11. Số kiểm tra dự toán thu, chi là số thu, số chi, số đối tượng BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện để làm căn cứ xây dựng dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu
1. Lập dự toán thu, chi hằng năm của ngành BHXH được thực hiện cùng thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước để kịp thời trình cấp có thẩm quyền giao dự toán. Phản ánh đầy đủ chính xác các khoản thu, chi dự kiến theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định. Việc lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm phải được thực hiện thống nhất theo đúng các quy định, đảm bảo chủ động trong tổ chức thực hiện dự toán.
2. Lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm phải phù hợp với tình hình thực tế thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, tài chính 5 năm và hằng năm; dự báo trong thời gian 03 năm kế hoạch. Phản ánh đầy đủ các nội dung dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN, chi BHXH, BHTN, BHYT, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT theo quy định. Lập theo phương thức cuốn chiếu cho 03 năm, quy trình lập, báo cáo, tổng hợp và trình lồng ghép với quy trình dự toán thu, chi hằng năm.
3. Dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm được lập phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán.
Chương II
QUY TRÌNH LẬP, PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH-NSNN 03 NĂM
Mục 1. LẬP DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM
Điều 5. Căn cứ lập dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chủ yếu và dự toán được giao năm hiện hành;
2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Ngành, lĩnh vực, đơn vị; kế hoạch đầu tư công trung hạn của đơn vị;
3. Quy định hiện hành và định hướng sửa đổi, bổ sung, ban hành mới quy định pháp luật về tài chính - NSNN do các cơ quan có thẩm quyền ban hành trong 03 năm kế hoạch;
4. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị trong thời gian 03 năm kế hoạch;
5. Chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền về lập kế hoạch tài chính - NSNN trong thời gian 03 năm kế hoạch; văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam;
6. Số kiểm tra dự toán thu, chi do BHXH Việt Nam thông báo cho các đơn vị, số kiểm tra do BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện.
Điều 6. Nguyên tắc xây dựng dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
- Xây dựng kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT phấn đấu đạt hoặc vượt chỉ tiêu quy định tại Nghị quyết của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng và của BHXH Việt Nam.
- Dự toán thu phải được xây dựng theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, có tính đến khả năng điều chỉnh chính sách của năm kế hoạch. Đánh giá tác động của các nhân tố làm tăng, giảm số thu; thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thu, tăng cường xử lý nợ đọng.
- Xây dựng dự toán chi theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, định mức chi, đảm bảo đúng tính chất nguồn kinh phí, đáp ứng các nhiệm vụ chính trị quan trọng, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ Nhà nước đã ban hành, triệt để tiết kiệm. Dự toán chi hoạt động gắn liền với mục tiêu sắp xếp lại tổ chức bộ máy hiệu lực, hiệu quả và tinh giản biên chế.
- Xây dựng dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo thực hiện tốt Nghị quyết trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và công tác dân số trong tình hình mới. Đảm bảo sử dụng quỹ BHYT hiệu quả.
Điều 7. Hướng dẫn lập, thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Điều 8. Lập dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. BHXH huyện
Trước ngày 25 tháng 6 hằng năm, trên cơ sở văn bản hướng dẫn và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch của BHXH tỉnh, lập dự toán thu, chi năm kế hoạch của đơn vị theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
2.1. Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng tổng hợp và lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý và gửi cho các đơn vị liên quan, cụ thể:
a) Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng tổng hợp, lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Trước ngày 05 tháng 7 hàng năm, Phòng Giám định BHYT, tổng hợp, lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan thực hiện:
a) Tổ chức thảo luận về dự toán thu, chi năm kế hoạch với các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh để rà soát các chỉ tiêu dự toán thu, chi đảm bảo phù hợp với chính sách, chế độ theo quy định, mục tiêu phát triển đối tượng tham gia tại địa phương và định hướng phát triển của Ngành.
b) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, tổng hợp, lập dự toán chi BHXH, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm; tổng hợp dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của đơn vị theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định; gửi BHXH Việt Nam.
3. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội:
3.1. BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an Nhân dân
Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc phạm vi thực hiện trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH Việt Nam.
3.2 Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động - thương binh và xã hội
- Cục Việc làm dự kiến số người hưởng chế độ BHTN, số chi BHTN năm kế hoạch theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính.
- Cục An toàn lao động dự kiến chi phí quản lý TNLĐ-BNN và kinh phí huấn luyện an toàn vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 26/2017/TT-LĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội lập dự toán chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc phạm vi thực hiện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; gửi BHXH Việt Nam.
4. BHXH Việt Nam
4.1. Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị sự nghiệp và các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc xây dựng kế hoạch, lập dự toán các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý gửi các đơn vị có liên quan, cụ thể:
a) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam
- Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp lập dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Viện Khoa học BHXH tổng hợp, xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học của Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo lĩnh vực phụ trách gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Trung tâm Truyền thông thẩm định, tổng hợp và lập kế hoạch, dự toán tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT, BHTN toàn Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Trung tâm Công nghệ thông tin thẩm định, tổng hợp và lập kế hoạch, dự toán chi ứng dụng CNTT của toàn Ngành gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư, dự toán chi thuê bao đường truyền toàn Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
b) Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc:
- Ban Thực hiện chính sách BHXH dự kiến số đối tượng hưởng các chế độ BHXH, mức chi bình quân các chế độ BHXH và số tiền hưởng các chế độ BHXH theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch có yếu tố nước ngoài theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch biên chế toàn Ngành và tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng toàn Ngành năm kế hoạch theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi ứng dụng công nghệ thông tin (số tổng hợp) gửi Vụ Tài chính - Kế toán để tổng hợp, xây dựng dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT toàn Ngành.
- Các đơn vị khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập dự toán thu, chi của Ngành theo đề nghị của Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.2. Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, Ban Thu tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.3. Trước ngày 16 tháng 7 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.4. Trước ngày 18 tháng 7 hằng năm, Vụ Tài chính - Kế toán tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.5. Trước ngày 19 tháng 7 hằng năm, Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư quỹ BHXH, BHTN, BHYT. Tổng hợp các chỉ tiêu của kế hoạch đầu tư quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT và mẫu biểu quy định tại Điều 17 quy trình này. Trình lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt và gửi Vụ Kế hoạch và đầu tư.
4.6. Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, BHXH Việt Nam tổ chức thảo luận dự toán với BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội, phân công cụ thể:
a) Vụ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức thảo luận dự toán (thời gian, thành phần, nội dung) trình Lãnh đạo Ngành và tổ chức thực hiện sau khi phê duyệt;
- Chuẩn bị nội dung thảo luận thuộc lĩnh vực quản lý;
- Tổng hợp kết quả thảo luận dự toán, báo cáo Lãnh đạo Ngành xem xét, quyết định.
b) Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm CNTT, Trung tâm Truyền thông chuẩn bị nội dung thảo luận theo lĩnh vực được phân công quản lý.
4.7. Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, lập dự toán chi đầu tư phát triển trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; tổng hợp và lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT và mẫu biểu quy định tại Điều 17 quy trình này báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định; trình Hội đồng Quản lý BHXH Việt Nam thông qua và gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4.8. Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia thảo luận về dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính 03 năm của BHXH Việt Nam do Bộ Tài chính chủ trì, thành phần tham gia có Bộ Y tế, Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan.
Điều 9. Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Đặc điểm kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
a) Kế hoạch tài chính - NSNN 03 được lập hằng năm theo phương thức cuốn chiếu cho thời gian 03 năm kể từ năm dự toán thu, chi và 02 năm tiếp theo. Số liệu được cập nhật thường xuyên 02 lần/năm. Năm hiện hành là xuất phát điểm để cập nhật, điều chỉnh cho từng năm của 03 năm kế hoạch.
b) Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm không thay thế cho dự toán thu, chi hằng năm và để tham khảo khi thảo luận, quyết định giao dự toán hằng năm.
c) Kết hợp quy trình từ trên xuống và từ dưới lên: BHXH Việt Nam thông báo số kiểm tra cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh lập kế hoạch gửi BHXH Việt Nam.
2. Các giai đoạn lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
a) Giai đoạn 1: Trước ngày 31/3 hằng năm, lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
b) Giai đoạn 2: Trước ngày 20/7 hằng năm, lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm cùng với thời gian lập dự toán thu, chi hằng năm
3. Nội dung kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Nội dung kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 16 Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, trong đó:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị năm hiện hành; dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị trong giai đoạn 03 năm kế hoạch; tập trung làm rõ khả năng, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán thu, chi được giao; những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
b) Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu, chi của đơn vị năm hiện hành và năm liền trước; dự báo về kế hoạch phát triển đối tượng và dự kiến số thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN trong 03 năm kế hoạch; xác định mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu dự kiến phát sinh của đơn vị trong thời gian 03 năm kế hoạch (có cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn để triển khai thực hiện) và đề xuất nhu cầu chi để thực hiện (nêu rõ các khoản chi tiêu phát sinh mới).
c) Dự báo các rủi ro phát sinh trong tổ chức thực hiện kế hoạch;
d) Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của đơn vị;
đ) Các đề xuất, kiến nghị về cơ chế, chính sách (nếu có).
Điều 10. Hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Nội dung lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Hằng năm, trước ngày 31 tháng 3 căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước, khả năng thực hiện dự toán thu, chi năm hiện hành; dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ trong thời gian 03 năm kế hoạch, các đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá mức độ phù hợp với tình hình thực tế của kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm để thực hiện cập nhật, bổ sung số liệu và báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước. Nội dung báo cáo cập nhật, bổ sung đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước gồm:
a) Xác định lại khả năng thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN từng năm trong 03 năm kế hoạch của đơn vị, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT; thuyết minh cụ thể các yếu tố tác động làm thay đổi số thu dự kiến so với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
b) Xác định tại nhu cầu chi từng năm trong 03 năm kế hoạch của đơn vị, chi tiết theo các nội dung chi theo quy định, chi tiết theo chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới; thuyết minh cụ thể các yếu tố tác động làm thay đổi nhu cầu chi so với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
c) Các kiến nghị, đề xuất để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ 03 năm kế hoạch.
2. Trình tự và thời gian lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
2.1 Tại BHXH tỉnh
- Trước ngày 15 tháng 3 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo tỉnh năm trước gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
- Trước ngày 20 tháng 3 hằng năm, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, dự thảo báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo tỉnh năm trước gửi BHXH Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
2.2 Tại BHXH Việt Nam
- Trước ngày 25 tháng 3 hằng năm, các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo ngành năm trước gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
- Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, dự thảo báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo Ngành năm trước gửi Bộ Tài chính theo quy định.
Mục 2. PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM
Điều 11. Phân bổ và giao dự toán chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
1. BHXH Việt Nam
a) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về việc giao dự toán NSNN hằng năm của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:
- Phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch chi tiết cho các đơn vị.
- Phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch chi tiết theo các chế độ quy định tại Điều 27 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc.
b) Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho các đơn vị; duyệt và ký văn bản báo cáo Bộ Tài chính thẩm định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. BHXH tỉnh
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định về việc giao dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo của BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - tài chính phối hợp với Phòng chế độ chính sách BHXH tổng hợp và trình phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc.
b) Thực hiện công khai và báo cáo BHXH Việt Nam kết quả phân bổ, giao dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo.
Điều 12. Phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm từ nguồn quỹ BHXH, BHTN, BHYT; chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT
1. BHXH Việt Nam
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thu thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng phương án phân bổ dự toán và nội dung hướng dẫn thực hiện chi ứng dụng công nghệ thông tin trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch.
2. BHXH tỉnh
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Quản lý thu thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Giám định BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Giám định BHYT chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện phân bổ dự toán chi theo lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; tổng hợp và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định giao dự toán thu, chi cho BHXH huyện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch.
Mục 3. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM
Điều 13. Lập dự toán điều chỉnh
1. BHXH huyện
Trước ngày 20 tháng 8 hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện dự toán thu, chi của đơn vị, lập dự toán điều chỉnh báo cáo Giám đốc BHXH tỉnh trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; gửi BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
2.1. Trước ngày 30 tháng 8 hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện dự toán của đơn vị, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan, tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực phê duyệt trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
2.2. Trước ngày 05 tháng 9 hằng năm, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản tý; tổng hợp và lập điều chỉnh dự toán thu, chi của BHXH tỉnh và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định; gửi văn bản báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao (kèm theo dự toán điều chỉnh).
3. BHXH Việt Nam
3.1. Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm truyền thông tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản lý trong trường hợp cần thiết trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Trước ngày 20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán điều chỉnh của BHXH Việt Nam và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định; gửi văn bản báo cáo Bộ Tài chính quyết định trong trường hợp Nhà nước ban hành chính sách, chế độ làm thay đổi dự toán đã được Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 14. Điều chỉnh dự toán thu, chi hằng năm
1. BHXH Việt Nam
1.1. Điều chỉnh dự toán thu, chi theo Quyết định của cấp có thẩm quyền
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Ban Thu thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Trung tâm CNTT và Trung tâm truyền thông thực hiện điều chỉnh dự toán và xây dựng nội dung chi theo lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Vụ Tài chính - Kế toán.
e) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
1.2. Điều chỉnh dự toán thu, chi trong trường hợp không làm thay đổi dự toán thu, chi được Thủ tướng Chính phủ giao
a) Trước ngày 10 tháng 9 hằng năm, Ban Thu tổng hợp và điều chỉnh dự toán theo theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán tổng hợp và điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Trung tâm CNTT tổng hợp và điều chỉnh dự toán và xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán chi ứng dụng CNTT (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Trước ngày 20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán, thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
2. BHXH tỉnh
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Quản lý thu thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Giám định BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Giám định BHYT chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng CNTT và Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh dự toán chi theo lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi cho BHXH huyện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
Mục 4. CÔNG KHAI DỰ TOÁN
Điều 15. Công khai dự toán
1. Công khai dự toán thu, chi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt và phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có).
2. Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán thu, chi (quý, 6 tháng, năm).
3. BHXH Việt Nam quy định chi tiết về công khai dự toán tại Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 4/12/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
Mục 5. HỆ THỐNG MẪU BIỂU
Điều 16. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo dự toán thu, chi và các văn bản liên quan đến dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm gửi theo đúng thời gian quy định tại Quy trình này; đảm bảo số liệu thống nhất; có đầy đủ mẫu biểu, thuyết minh, chữ ký, đóng dấu theo quy định. Báo cáo dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm do BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội lập và gửi về BHXH Việt Nam theo quy định tại Quy trình này là căn cứ để BHXH Việt Nam giao dự toán.
2. Phương thức gửi báo cáo
2.1. Các đơn vị gửi Báo cáo dự toán thu, chi, các văn bản liên quan đến dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm về BHXH Việt Nam cho các đơn vị sau:
- Ban Thu: Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT; Kế hoạch phát triển đối tượng BHXH, BHTN, BHYT; Dự toán chi hỗ trợ công tác thu, chi thù lao cho đại lý thu, chi hỗ trợ cho UBND xã lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn; Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực thu qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: [email protected].
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: [email protected].
- Vụ Tài chính - Kế toán: Dự toán chi BHXH, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực chi BHXH, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: [email protected].
- Vụ Tổ chức - cán bộ: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: [email protected].
- Trung tâm Công nghệ thông tin: Kế hoạch và dự toán chi ứng dụng CNTT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: [email protected].
- Trung tâm Truyền thông: Kế hoạch và dự toán chi tuyên truyền qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: [email protected]
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm; qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected]
2.2. Báo cáo theo phương thức giao dịch điện tử khi BHXH Việt Nam triển khai thực hiện.
Điều 17. Hệ thống mẫu biểu
Hệ thống mẫu biểu dự toán thu, chi được quy định cụ thể tại 05 phụ lục danh mục mẫu ban hành kèm theo, cụ thể:
1. Phụ lục số 01: Danh mục mẫu biểu lập dự toán thu, chi hằng năm
Trong đó:
- Phụ lục số 01A: gồm 16 mẫu biểu áp dụng cho BHXH tỉnh, BHXH huyện, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam.
- Phụ lục số 01B: gồm 05 mẫu biểu áp dụng cho BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân.
- Phụ lục số 01C: gồm 02 mẫu biểu áp dụng cho Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phụ lục số 02: Danh mục mẫu biểu tổng hợp và lập dự toán thu, chi tại BHXH Việt Nam
Gồm 14 mẫu biểu áp dụng cho các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam báo cáo Lãnh đạo Ngành phụ trách, gửi đơn vị liên quan (nếu có) và Vụ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trong đó:
- Ban Thu: Mẫu biểu số 01, 02
- Vụ Tài chính Kế toán: Mẫu số 03, 04, 05, 06
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Mẫu biểu số 07, 08
- Vụ Tổ chức cán bộ: Mẫu biểu số 09, 10
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Mẫu biểu số 11, 12, 13
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Mẫu biểu số 14
Ngoài ra, căn cứ vào các mẫu biểu quy định tại phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này, Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Vụ Quản lý Đầu tư quỹ có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán thu, chi của Ngành theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm. Trong đó:
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các mẫu: 01, 02, 03, 04, 05
- Vụ Quản lý Đầu tư quỹ thực hiện mẫu 06
3. Phụ lục số 03: Danh mục mẫu biểu lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Gồm 03 mẫu biểu dùng chung cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định phải lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
4. Phụ lục số 04: Danh mục mẫu biểu báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Gồm 03 mẫu biểu dùng chung cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định phải lập báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
5. Phụ lục số 05: Danh mục mẫu biểu về thông báo số kiểm tra, giao dự toán, giao dự toán điều chỉnh.
Gồm 13 mẫu biểu dùng cho BHXH tỉnh và các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam.
Bổ sung
Điều 18. Danh mục hồ sơ liên quan đến công tác lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Tại BHXH Việt Nam
1.1 Tại Vụ Kế hoạch và đầu tư
a) Quyết định ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của các đơn vị, Quyết định ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của BHXH Việt Nam;
b) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan năm trước;
c) Văn bản hướng dẫn lập và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm;
d) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị, Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH Việt Nam;
đ) Quyết định phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc;
e) Văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch;
h) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo từng lĩnh vực do Ban Thu, Ban Chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Công nghệ thông tin gửi để tổng hợp trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
g) Quyết định công khai phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc các đơn vị và của BHXH Việt Nam; Quyết định công khai tình hình thực hiện dự toán định kỳ theo quy định của các đơn vị và của BHXH Việt Nam; Báo cáo tình hình thực hiện công khai của BHXH Việt Nam gửi Bộ Tài chính;
i) Văn bản gửi Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan về dự toán thu, chi của BHXH Việt Nam;
k) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị.
l) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị.
1.2 Hồ sơ lưu tại Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Đầu tư quỹ, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin.
a) Dự toán của các đơn vị trực thuộc theo từng lĩnh vực;
b) Phiếu trình, tờ trình có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo ngành phụ trách về việc lập dự toán, phân bổ dự toán (kể cả dự toán, điều chỉnh và phân bổ dự toán điều chỉnh) theo từng lĩnh vực kèm theo mẫu biểu tổng hợp theo quy định tại Điều 15 quy trình này.
2. Tại BHXH tỉnh
2.1 Tại phòng Kế hoạch tài chính
a) Quyết định ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của các đơn vị, Quyết định ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của BHXH tỉnh;
b) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo BHXH Việt Nam năm trước;
c) Văn bản hướng dẫn lập và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm;
d) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị, Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH tỉnh;
đ) Quyết định phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc;
e) Văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch;
h) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo từng lĩnh vực do Phòng Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin gửi để tổng hợp trình Giám đốc tỉnh xem xét, quyết định.
g) Quyết định công khai phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc các đơn vị và của BHXH tỉnh; Quyết định công khai tình hình thực hiện dự toán định kỳ theo quy định của các đơn vị và của BHXH tỉnh; Báo cáo tình hình thực hiện công khai của BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam;
i) Văn bản gửi BHXH Việt Nam về dự toán thu, chi của BHXH tỉnh;
k) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị.
l) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị.
1.2 Hồ sơ lưu tại Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng.
a) Dự toán của các đơn vị trực thuộc theo từng lĩnh vực;
b) Phiếu trình, tờ trình có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo phụ trách về việc lập dự toán, phân bổ dự toán (kể cả dự toán điều chỉnh và phân bổ dự toán điều chỉnh) thẹo từng lĩnh vực kèm theo mẫu biểu tổng hợp theo quy định tại Điều 17 quy trình này.
c) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo từng lĩnh vực do Phòng Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng gửi để tổng hợp trình Giám đốc tỉnh xem xét, quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các đơn vị quy định tại Điều 2 Quy trình này trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Quy trình; thực hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm theo quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh, Thủ trưởng cơ quan BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Thủ trưởng Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung Quy trình.
3. Giao Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc và kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quy trình; tổng hợp vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết.
4. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực hiện tại Quy trình này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản, văn bản thay thế, bổ sung.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.

HỆ THỐNG MẪU BIỂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2468/2019/QĐ-BHXH ngày 31/12/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

 

Tên phụ lục

Số lượng

Phụ lục số 1

:

Lập dự toán thu - chi hằng năm

(Dùng cho BHXH huyện, BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động, thương binh - xã hội)

23 biểu

Phụ lục số 2

:

Tổng hợp và lập dự toán thu, chi tại BHXH Việt Nam

(Dùng cho Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Quản lý đầu tư quỹ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư)

14 biểu

Phụ lục số 3

:

Lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm

(Dùng cho các đơn vị)

03 biểu

Phụ lục số 4

:

Lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm

(Dùng cho các đơn vị)

03 biểu

PHỤ LỤC SỐ 1

MẪU BIỂU LẬP DỰ TOÁN THU, CHI

(Dùng cho BHXH huyện, BHXH tỉnh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội)

PHỤ LỤC SỐ 1A

Dùng cho BHXH huyện, BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam

Mẫu biểu số 01:

Chỉ tiêu cơ sở xây dựng dự toán thu, chi

Mẫu biểu số 02:

Tng hp các ch tiêu dự toán thu, chi

Mẫu biểu số 03:

Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT

Mẫu biểu số 04:

Dự toán chi BHXH, BHTN

Mẫu biểu số 05A:

Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT (Dùng cho BHXH các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương)

Mẫu biểu số 05B:

D toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT (Dùng cho BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân)

Mẫu biểu số 05C:

Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại từng cơ sở y tế

Mẫu biểu số 06:

Dự toán chi phí qun lý BHXH, BHTN, BHYT

Mẫu biểu số 06A:

Chi tiết dự toán chi công tác tuyên truyền

Mẫu biểu số 06B:

Chi tiết dự toán chi hỗ trợ công tác thu, chi thù lao đại lý thu và chi hỗ trợ ủy ban nhân dân xã, phưng, thị trấn đ thực hiện lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn

Mẫu biểu số 06C:

Đề xuất nhu cầu mua sắm tập trung

Mẫu biểu số 06D:

Đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc thường xuyên

Mẫu biểu số 06E:

Dự toán chi hoạt động khoa học

Mẫu biểu số 06G:

Dự toán chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ

Mẫu biểu số 07:

Dự toán chi ứng dụng công nghệ thông tin

Mẫu biểu số 08:

Dự toán chi đầu tư phát triển

PHỤ LỤC SỐ 1B

Dùng cho BHXH Bộ Quc phòng, BHXH Công an Nhân dân

Mẫu biểu số 01:

Tổng hp các chỉ tiêu dự toán thu, chi của BHXH…năm…

Mẫu biểu số 02:

Chi tiết dự toán thu, chi BHXH

Mẫu biểu số 03:

Dự toán thu, chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT

Mẫu biểu số 04:

Chi tiết dự toán thu, chi BHTN

Mẫu biểu số 05:

Chi tiết dự toán chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

PHỤ LỤC SỐ 1C

Dùng cho cơ quan, t chức thuộc ngành lao đng - thương binh xã hội

Mẫu biểu số 01:

Tổng hợp tình hình thực hiện chính sách BHTN năm...

Mẫu biểu số 02:

Chi tiết dự toán chi phí quản lý BHTN, BH TNLĐ-BNN năm…

 

PHỤ LỤC SỐ 1B

MẪU BIỂU LẬP DỰ TOÁN THU, CHI

(Dùng cho BHXH B Quc phòng, BHXH Công an Nhân dân)

Mẫu biểu số 01:

Tổng hợp các chỉ tiêu dự toán thu, chi ca BHXH...năm...

Mẫu biểu số 02:

Chi tiết dự toán thu, chi BHXH

Mẫu biểu số 03:

Dự toán thu, chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT

Mẫu biểu số 04:

Chi tiết dự toán thu, chi BHTN

Mẫu biểu số 05:

Chi tiết dự toán chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

 

Đơn vị …….

Phụ lục 1b- Mẫu biểu số 01

 

TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU, CHI CỦA ….. NĂM …..

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Ch tiêu

Thực hiện năm... (năm trước)

Năm ….. (năm hiện hành)

Dự kiến năm....

Dự toán được giao

Ước thực hiện cả năm

ƯTH

Dự kiến (năm kế hoạch)

Năm KH so vi ƯTH

Tăng, gim

Tỷ lệ %

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3:2

6

7=6-3

8=6:3

I

TỔNG SỐ THU

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu tiền đóng theo chế độ quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bo hiểm TNLĐ - BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ BHYT người LĐ và TNQN...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ BHYT của quân nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu lãi từ hoạt động đầu tư quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

II

TỔNG SỐ CHI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi trả chế độ bảo him xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn quỹ BHXH bảo đm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn NSNN bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi các chế độ bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- BHYT người LĐ và TNQN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- BHYT của quân nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi tr chế độ bảo him thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…………., ngày …… tháng ….… năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Hướng dẫn lập biểu

- Chỉ tiêu 1 - I: Tng hợp s liệu tại Mẫu biểu s 03

- Chỉ tiêu 2 - I: Tng hợp số liệu tại Mẫu biểu số 03

- Ch tiêu 1 - II: Tổng hợp số liệu tại Mu biểu số 04

- Ch tiêu 2 - II: Tng hợp số liệu tại Mu biểu số 05

- Chỉ tiêu 3 - II: Tổng hợp s liệu tại Mu biểu s 04

- Chỉ tiêu 4 - II: Tổng hợp số liệu tại Mu biu số 06, Mu biểu s 07, Mu biểu s 8

- Cột 1: Ghi số liệu báo cáo quyết toán tại thời điểm lập

- Cột 2: Ghi số liệu dự toán theo Quyết định giao của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam

- Cột 3, Cột 4: Ước thực hiện trên cơ sở số liệu báo cáo thống kê của đơn vị

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG

Phụ lục 01b- Mẫu biểu số 02

 

CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM ...

TT

Chỉ tiêu

ĐỐI TƯỢNG (Người)

SỐ TIỀN (triu đồng)

Thực hiện năm…. (năm trước)

Ước thực hiện năm hiện hành

Dự kiến năm .... (năm kế hoạch)

Thực hiện năm…. (năm

Ước thực hiện năm

Dự kiến năm .... (năm kế hoạch)

Dự kiến năm... (năm KH)

(Năm KH)

Dự kiến năm KH

Năm KH

Tăng, gim

Tỷ lệ %

Tăng, gim

Tỷ lệ %

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3:2

6

7

8

9=8-7

10=8:7

A

THU BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu BHXH bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tin đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền lãi phạt chậm đóng BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu BHXH t nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Nguồn NSNN bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn qu BHXH bảo đm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Qu ốm đau, thai sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

m đau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thai sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dưỡng sức phục hi sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

BHYT cho các đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Người LĐ hưng chế độ thai sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Người LĐ m đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Quỹ hưu trí, t tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi BHXH bắt buộc hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Hưu quân đội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Hưu viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Trợ cấp cán bộ xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Tr cp tuất định suất cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Trợ cấp tuất định sut nuôi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi BHXH bắt buộc một lần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

BHXH một ln

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Trợ cp mai táng phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Trợ cp tut 1 ln

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Trợ cấp khu vực 1 ln.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Phí giám định mức suy giảm KNLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi BHXH tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Lương hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

BHXH một ln

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Trợ cp 1 ln khi nghỉ hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Trợ cấp mai táng phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Trợ cấp tuất 1 lần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

BHYT cho các đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Người hưởng lương hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Cán bộ xãng trcấp hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Quỹ TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trợ cp người phục vụ đối tượng bị TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cp một lần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trợ cp 1 lần khi chết do TNLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

ng sức phục hồi sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Phương tiện trợ giúp SH, DCCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Giám định thương tật, bệnh tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Hỗ trợ phòng ngừa, chia s rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Phí giám định th/tật, bệnh tật, mức suy giảm KNLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

BHYT cho các đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………, ngày ….. tháng ….. năm …….

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

TP. Quản lý thu
(Ký, họ tên)

TP. Kế hoạch - Tài chính
(Ký, họ tên)

TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Hướng dẫn lập biểu

- Cột 1, cột 7: Ghi số người hưng bình quân năm trước và số tiền quyết toán năm trước (số quyết toán).

- Cột 2, cột 8: Ghi số người hưng bình quân và số tiền chi 6 tháng đầu năm hiện hành

- Cột 3, cột 9: Ghi số ước thc hiện số người hưởng bình quân, số chi năm hiện hành trên cơ sở số liệu thực hiện 6 tháng đầu năm của đơn vị

- Cột 4, ct 10: Ghi số dự kiến số người hưởng bình quân, số chi năm kế hoạch trên cơ sở số liệu thực hiện năm trước và năm hiện hành (tốc độ tăng,

 

Đơn vị quản lý cấp trên……..

Đơn vị báo cáo………………

Phụ lục 1b- Mẫu biu số 03

 

DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT NĂM……..

(Dùng cho BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân)

TT

Chỉ tiêu

Thực hiện năm..... (năm trước)

Ưc thực hiện năm hiện hành

Dự kiến năm ……. (năm kế hoạch)

Dự kiến năm KH

Năm KH so vi ƯTH năm HH

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3:2

I

S ngưi tham gia BHYT

 

 

 

 

 

II

S thu BHYT

 

 

 

 

 

III

Quỹ KCB BHYT (90% số

 

 

 

 

 

IV=1...+5

Dự toán chi KCB BHYT tại tnh của Nghị định 146

 

 

 

 

 

1

Chi CSSK ban đầu

 

 

 

 

 

1.1

HSSV

 

 

 

 

 

1.2

Tr em dưới 6 tuổi

 

 

 

 

 

1.3

Y tế cơ quan

 

 

 

 

 

2

Chi thanh toán trực tiếp

 

 

 

 

 

3

Chi KCB phát sinh tại cơ s y tế

 

 

 

 

 

4

Chi kết dư định sut

 

 

 

 

 

5

20% kết dư của BHXH tnh được sử dụng

 

 

 

 

 

V

Dự toán chi KCB BHYT tại tỉnh của Nghị định 70

 

 

 

 

 

1

Chi quân y đơn vị, y tế cơ quan (10% s thu)

 

 

 

 

 

2

Chi KCB phát sinh tại cơ sở y tế

 

 

 

 

 

3

Kết dư được sử dụng

 

 

 

 

 

VI

Tổng dự toán tại tỉnh

 

 

 

 

 

……….., ngày …….. tháng ……. năm ……..

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)

TP. Kế hoạch - Tài chính
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG

Phụ lục 1b-Mu biểu s 94

 

DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIM THT NGHIP NĂM

TT

Ch tiêu

ĐỐI TƯỢNG (Người)

SỐ TIỀN (triệu đồng)

Thực hiện năm... (năm

Ưc thực hiện năm

Dự kiến năm .... (năm

Thực hiện năm... (năm

Ưc thực hiện năm

Dự kiến năm...

Dự kiến năm

Năm KH

Dự kiến năm

Năm KH

Tăng, gim

Tỷ l %

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3:2

6

7

8

9=8-7

10=8:7

I

Số thu bảo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tin đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tin lãi phạt chậm đóng BHTN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

S chi bảo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

BHYT cho các đi tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ học nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày …… tháng ….. năm ….....

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

TP. Kế hoạch - Tài chính
(Ký, họ tên)

TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:ng dn lập biểu

- Cột 1, cột 7: Ghi số người hưởng bình quân năm trưc và số tiền quyết toán năm trưc (số quyết toán).

- Cột 2, cột 8: Ghi s người hưởng bình quân và số tiền chi 6 tháng đầu năm hiện hành

- Cột 3, cột 9: Ghi s ước thực hiện số người hưng bình quân, số chi năm hiện hành trên cơ sở số liệu thực hiện 6 tháng đầu năm của đơn vị

- Cột 4, cột 10: Ghi số dự kiến s người hưởng bình quân, số chi năm kế hoạch trên Cơ sở s liệu thực hiện năm trước và năm hiện hành (tốc độ tăng, giảm s người hưng; mức chi bình quân); tình hình đặc thù của địa phương và tác động thay đổi của chế độ chính sách của nhà nưc (nếu có đ nghị thuyết minh rõ).

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG

Phụ lục 1b-Mẫu biểu số 05

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ BHXH, BHTN, BHYT NĂM ...

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung chi

Thực hiện năm... (năm trước)

Ước thực hiện năm hiện hành

Dự kiến năm…..

Dự kiến năm KH

Năm KH so vi ƯTH

Tăng, giảm

Tỷ l (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3:2

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

1

Chi tuyên truyền, ph biến chính sách, pháp luật

 

 

 

 

 

2

Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

 

 

 

3

Ci cách thủ tục hành chính

 

 

 

 

 

3.1

Chi giao nhn hồ sơ và trả kết qu gii quyết thủ tục hành chính

 

 

 

 

 

3.2

Xây dựng và vận hành giao dịch điện tử

 

 

 

 

 

3.3

Áp dụng và duy trì h thống qun lý cht lượng ISO 9001:2008

 

 

 

 

 

3.4

Chi trả phí thuê bao đường truyền

 

 

 

 

 

3.5

Chi hỗ trợ công tác nhập cơ sở dữ liệu hộ gia đình tham gia BHYT, tạo lập sở dữ liệu, kiểm tra dữ liệu tạo lập ban đầu và nhập thông tin của đối tượng, hộ gia đình tăng, giảm hàng năm

 

 

 

 

 

3.6

Rà soát sổ BHXH để trả cho người lao động

 

 

 

 

 

3.7

Xây dựng và ban hành mẫu hồ sơ, quy trình nghiệp v

 

 

 

 

 

4

Công tác quản lý người tham gia, người thụ hưởng

 

 

 

 

 

4.1

Chi hỗ trợ UBND xã, phường, thị trấn lập danh sách tham gia BHYT

 

 

 

 

 

4.2

Chi phí làm sổ BHXH, th BHYT

 

 

 

 

 

4.3

Chi bảo quản, lưu trữ hồ sơ người tham gia, người thụ hưởng

 

 

 

 

 

4.4

Chi hỗ trợ công chức, viên chc tham gia quản lý người tham gia, người thụ hưởng

 

 

 

 

 

5

Công tác t chức thu, chi trả các chế độ

 

 

 

 

 

5.1

Chi phí thu BHXH tự nguyện, thu BHYT của người tham gia theo hộ gia đình, của HSSV đang theo hc tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống GDQD

 

 

 

 

 

5.2

Chi phí chi tr lương hưu, trợ cp BHXH, BHTN

 

 

 

 

 

5.3

Lệ phí chuyển tiền trả cho BHXH, BHTN

 

 

 

 

 

5.4

Chi phí in n, phô tô tài liệu, biểu mẫu, thông báo, báo cáo

 

 

 

 

 

5.5

Trang phục y tế cho giám định viên BHYT

 

 

 

 

 

5.6

Chi hỗ trợ cước phí điện thoại cho một số chức danh và vị trí công tác

 

 

 

 

 

5.7

Chi hoạt động phối hợp t chức thu, chi trả chế độ BHXH, BHYT, BHTN

 

 

 

 

 

6

Chi công tác thanh tra, kim tra, giám sát

 

 

 

 

 

6.1

Chi trang phục thanh tra, chế độ bồi dưỡng đối với người được giao nhiệm vụ thanh tra về đóng BHXH, BHYT, BHTN

 

 

 

 

 

6.2

Chi hỗ trợ động viên, khuyến khích cá nhân, tập thể ngoài ngành phi hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thu hồi.

 

 

 

 

 

6.3

Chi phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và các hoạt động phối hợp trong thanh tra, kiểm tra, giám sát

 

 

 

 

 

6.4

Chi phí thi hành án, lệ phí cấp bản sao giấy tờ

 

 

 

 

 

7

Hoạt động của hội đồng quản lý BHXH Việt Nam

 

 

 

 

 

8

Chi mua sắm hiện đại hóa hệ thống quản lý

 

 

 

 

 

8.1

Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và phục vụ công tác

 

 

 

 

 

8.2

Mua xe ô tô

 

 

 

 

 

8.3

Chi sửa chữa ln trang thiết bị, phương tiện làm việc, trụ sở làm việc và giao dịch, kho lưu trữ

 

 

 

 

 

9

Chi hoạt động bộ máy của cơ quan BHXH các cấp

 

 

 

 

 

9.1

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương

 

 

 

 

 

 

- Chi qun lý hành chính

 

 

 

 

 

 

- Chi đm bảo hoạt động của t chức Đảng đoàn thể và chế độ đối với cán bộ tự vệ theo chế độ quy định

 

 

 

 

 

9.2

Chi không thường xuyên

 

 

 

 

 

 

- Chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chc, viên chức theo chương trình của Nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế

 

 

 

 

 

 

- Chi thực hiện tinh giản biên chế

 

 

 

 

 

 

- Chi điu động luân chuyn, biệt phái CCVC

 

 

 

 

 

 

- Chi phí thuê mướn; chi thực hiện hợp đồng thuê khoán công việc

 

 

 

 

 

 

- Các khon chi khác

 

 

 

 

 

…………, ngày …… tháng …… năm ……..

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng KH-TC
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Hướng dẫn lập biểu

- Cột 1: Ghi s liệu quyết toán ti thời điểm lập dự toán

- Chỉ tiêu 4.1 biểu này tương ứng với Ch tiêu 2 ca Mẫu biểu số 7b

- Ch tiêu 5.1 tại Mẫu biểu này tương ứng với Chỉ tiêu 3 của Mu biểu số 7b cộng với kinh phí chi đào tạo, tập hun công tác tìm, kim tra đại lý thu và điều chỉnh bổ sung hoặc giảm trừ kinh phí chi thù lao đại lý thu của năm trước theo mức chi điều chỉnh (nếu có)

- Chỉ tiêu gạch đầu dòng thứ nhất của nội dung 9.1: tính lương, phụ cấp lương 1,8 lần theo quy định

- Chỉ tiêu gạch đu dòng th tư của nội dung 9.2: kinh phí gii quyết chế độ tinh giản biên chế theo Nghị đnh số 108/2014/NĐ-CP.

 

PHỤ LỤC SỐ 1A

MẪU BIỂU LẬP DỰ TOÁN THU, CHI

Dùng cho BHXH huyện, BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam

Mẫu biểu số 01:

Chỉ tiêu cơ sở xây dựng dự toán thu, chi

Mẫu biểu số 02:

Tng hp các ch tiêu dự toán thu, chi

Mẫu biểu số 03:

Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT

Mẫu biểu số 04:

Dự toán chi BHXH, BHTN

Mẫu biểu số 05A:

Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT (Dùng cho BHXH các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương)

Mẫu biểu số 05B:

D toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại từng cơ sở y tế

Mẫu biểu số 06:

Dự toán chi phí qun lý BHXH, BHTN, BHYT

Mẫu biểu số 06A:

Chi tiết dự toán chi công tác tuyên truyền

Mẫu biểu số 06B:

Chi tiết dự toán chi hỗ trợ công tác thu, chi thù lao đại lý thu và chi hỗ trợ ủy ban nhân dân xã, phưng, thị trấn đ thực hiện lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn

Mẫu biểu số 06C:

Đề xuất nhu cầu mua sắm tập trung

Mẫu biểu số 06D:

Đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc thường xuyên

Mẫu biểu số 06E:

Dự toán chi hoạt động khoa học

Mẫu biểu số 06G:

Dự toán chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ

Mẫu biểu số 07:

Dự toán chi ứng dụng công nghệ thông tin

Mẫu biểu số 08:

Dự toán chi đầu tư phát triển

 

Đơn vị quản lý cấp trên………..

Đơn vị báo cáo…………………

Phụ lục 1- Mu biểu số 01

 

CHỈ TIÊU CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ TOÁN THU, CHI

NĂM……..

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm …… (năm trước)

Năm..., (Năm hiện hành)

Dự kiến năm ….. (năm kế hoạch)

A

B

C

1

2

3

1

Dân số tại địa phương

Người

 

 

 

2

Dân số trong đ tuổi lao động

Người

 

 

 

3

Đơn vị hành chính

 

 

 

 

3.1

Số huyện và tương đương

Huyện

 

 

 

3.2

Số xã và tương đương

 

 

 

4

S lượng doanh nghiệp tại địa phương

Doanh nghiệp

 

 

 

5

Lương cơ sở

Đồng/tháng

 

 

 

6

Lương ti thiểu vùng

Đng/tháng

 

 

 

7

Biên chế được giao

Người

 

 

 

7.1

Cán bộ, công chức, viên chức

Người

 

 

 

7.2

Lao động hp đồng NĐ 68/2000/NĐ-CP

Người

 

 

 

8

Biên chế có mặt trong chỉ tu biên chế được giao

Người

 

 

 

8.1

Cán bộ công chức, viên chức

Người

 

 

 

8.2

Lao đng hợp đồng NĐ 68/2000/NĐ-CP

Người

 

 

 

9

Quỹ lương, phụ cấp và các khoản trích

Triệu đồng

 

 

 

10

Hệ số lương bình quân/tháng

 

 

 

 

11

S lượng cơ sở KCB ký hợp đồng KCB B

Cơ s

 

 

 

11.1

Cợ s KCB thanh toán chi phí theo giá dịch vụ

Cơ s

 

 

 

11.2

Cơ sở KCB thanh toán chi phí theo định suất

Cơ sở

 

 

 

12

Số người hưởng trợ cp BHTN

Người

 

 

 

…., ngày …… tháng ……. năm ……..

Trưởng phòng KH-TC
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Hướng dẫn lập biểu

- Chỉ tiêu 1,2,3,4 theo thông báo của Cục Thống kê của từng địa phương

- Chỉ tiêu 5,6 theo quy định của nhà nước tại thời điểm lập dự toán

- Ch tiêu 7 theo quyết đnh giao của Tng Giám đốc BHXH Việt Nam và của cấp có thẩm quyền

- Ch tiêu 9 phản ánh số liệu thực tế tại đơn vị và hệ số tiền lương 1,8 (theo s biên chế có mặt hoặc theo định suất lao động được cp có thẩm quyền giao)

- Ch tiêu 10 theo s liệu thực tế tại đơn vị hệ s lương bình quân/tháng của 1 người

- Cột 1: Ghi số liệu báo cáo quyết toán tại thời điểm đơn vị lập

- Cột 2, Cột 3: Ước số liệu trên cơ sở số liệu báo cáo thống kê của đơn vị

 

Đơn vị quản lý cấp trên………..

Đơn vị báo cáo…………………..

Phụ lục 1- Mu biểu số 02

 

TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU, CHI CỦA ……. NĂM ……..

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Thc hiện năm… (năm trước)

Năm...... (năm hiện hành)

Dự kiến năm.... (năm kế hoạch)

Dự toán được giao

Ưc thực hiện cả năm

ƯTH so với d toán giao

D kiến (năm kế hoạch)

Năm KH so với ƯTH năm HH.

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

A

B

1

2

3

4-3-2

5=3:2

6

7=6-3

8=6:3

I

TỔNG SỐ THU

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu tiền đóng theo chế độ quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bảo hiểm xã hi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bảo hiểm TNLĐ - BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bảo him y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu bo him thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu lãi từ hoạt động đu tư quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

II

TỔNG SỐ CHI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi trả chế độ bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn quỹ BHXH bo đm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn NSNN bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi các chế độ bo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi tr chế độ bo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

 

 

 

 

 

 

 

 

………………, ngày ....... tháng ….... năm …….

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Hướng dẫn lập biểu

- Chỉ tiêu 1-I: Tng hợp số liệu tại Mẫu biểu s 03

- Chỉ tiêu 2-I: Tổng hợp số liệu tại Mu biu s 03

- Chỉ tiêu 1-II: Tổng hp s liệu tại Mu biểu số 04

- Ch tiêu 2-II: Tổng hợp s liệu tại Mu biểu số 05

- Ch tiêu 3-II: Tổng hợp s liệu tại Mu biểu s 04

- Ch tiêu 4-II: Tổng hợp số liệu tại Mu biểu số 06, Mu biểu số 07, Mu biểu số 8

- Cột 1: Ghi số liệu báo cáo quyết toán tại thời điểm lập

- Cột 2: Ghi s liệu dự toán theo Quyết định giao của Tng Giám đốc BHXH Việt Nam

- Cột 3, Cột 4: Ước thực hiện trên cơ sở số liệu báo cáo thống kê của đơn vị

 

Đơn vị qun lý cp trên…………

Đơn vị báo cáo...........................

Phụ lục 1- Mẫu biểu s 03

 

DỰ TOÁN THU BHXH, BHTN, BHYT

TT

Chỉ tiêu

ĐỐI TƯỢNG (Người)

SỐ TIỀN (triệu đồng)

Thực hiện năm…. (năm trước)

Ước thực hiện năm hiện hành

Dự kiến năm ..... (năm kế hoạch)

Thực hiện năm.... (năm trước)

Ước thc hiện năm hiện hành

Dự kiến năm .... (năm kế hoạch)

Dự kiến năm HH

Năm KH so với ƯTH năm HH

D kiến năm KH

m KH so vi ƯTH năm HH

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3:2

6

7

8

9=8-7

10=8:7

A

BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bo him xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vn đu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

DN ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cán bộ xã, phưng, th trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD th, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thi hạn nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đối tượng tự đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Khác (t chức nước ngoài, quốc tế )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bo hiểm xã hội tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Bo hiểm TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A2

Tiền lãi phạt chậm đóng BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIỂM Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B1

Tiền đóng theo quy đnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Người lao động và ngưi SDLĐ đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

DN ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cán bộ xã, phưng, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghiệp LLVT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu trí, trợ cp mt sức lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cp TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ xã hưởng trợ cấp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

m đau cn chữa tr dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nghỉ chế độ TS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Người đang hưởng trợ cp tht nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách nhà nước đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người thôi hưng trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ xã hưng trợ cấp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công cách mng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Người phục vụ người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7