Quyết định 2114/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2114/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2114/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/08/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng số tiền bảo hiểm bò sữa lên 60 triệu đồng/con
Ngày 24/08/2012, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ra Quyết định số 2114/QĐ-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011.
Cụ thể, đối với Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Tài chính vẫn cho phép bên được bảo hiểm và bên bảo hiểm thỏa thuận về số tiền bảo hiểm nhưng nâng số tiền bảo hiểm tối đa đối với bò sữa là 60 triệu đồng/con (so với quy định cũ là 35 triệu đồng/con). Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với các vật nuôi khác vẫn giữ nguyên, cụ thể như: Trâu bò là 15 triệu đồng/con; lợn nái, lợn đực giống là 08 triệu đồng/con, lợn thịt là 06 triệu đồng/con; gà, vịt là 150.000 đồng/con.
Riêng với đối với trách nhiệm bảo hiểm cây lúa, Bộ trưởng quy định năng suất được bảo hiểm được tính bằng 90% năng suất bình quân xã hoặc của đơn vị được bảo hiểm (so với quy định cũ là 80%); đồng thời giảm tỷ lệ phí bảo hiểm cho tất cả các vụ trong các tỉnh, cụ thể: Tỷ lệ phí bảo hiểm trong tỉnh Nam Định, Thái Bình là 4,97% (quy định cũ là 5,23%); Bình Thuận là 4,53% (quy định cũ là 5,38%)… đồng nghĩa với việc giảm bớt gánh nặng cho các xã, đơn vị tham gia bảo hiểm.
Đồng thời, Bộ trưởng đã loại cá basa khỏi danh sách đối tượng được bảo hiểm tôm/cá. Theo đó, đối tượng được hưởng bảo hiểm tôm/cá chỉ còn tôm sú, tôm thẻ chân trắng và cá tra với các trường hợp dịch bệnh được bảo hiểm như: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoạt tử cơ quan tạo máu… ở tôm sú và tôm thẻ chân trắng; bệnh gan thận mủ ở cá tra…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2114/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 2114/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2114/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm
bảo hiểm nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC
ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
----------------------
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 43/2012/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 4. Phạm vi bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm mức sụt giảm năng suất lúa gây ra bởi các rủi ro thiên tai và/hoặc sâu bệnh, bệnh/dịch bệnh trong thời hạn bảo hiểm.
Bảo hiểm bổ sung: Phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc này được mở rộng để bảo hiểm cho chi phí gieo trồng lại trong trường hợp trên 5 ha lúa thực tế trong xã bị thiệt hại trong thời gian cấy/sạ gây ra bởi các rủi ro được bảo hiểm theo Quy tắc này. Trong trường hợp đó, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm một lần với số tiền bồi thường bằng 5% số tiền bảo hiểm của diện tích lúa phải gieo cấy/sạ lại.
Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực đối với diện tích lúa bị ảnh hưởng được gieo cấy/sạ lại.
Nếu không gieo cấy/sạ lại, hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động hết hiệu lực”.
“b. Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Văn bản công bố của cơ quan cung cấp số liệu về năng suất thực tế;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải quyết bồi thường bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định của pháp luật”.
Tỉnh |
Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) |
|
1 |
Nam Định |
4,97 |
2 |
Thái Bình |
4,97 |
3 |
Bình Thuận |
4,53 |
4 |
Nghệ An |
4,53 |
5 |
Hà Tĩnh |
4,53 |
6 |
An Giang |
2,19 |
7 |
Đồng Tháp |
2,19 |
“8. Sự kiện bảo hiểm: Là sự kiện vật nuôi bị chết do nguyên nhân bệnh và dịch bệnh hoặc do thiên tai trong thời hạn bảo hiểm và trong phạm vi bảo hiểm theo công bố thiên tai, dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
a) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng, tụ huyết trùng, nhiệt thán.
b) Đối với lợn: Bệnh tai xanh, lở mồm long móng, đóng dấu, phó thương hàn, tụ huyết trùng; dịch tả.
c) Đối với gà, vịt: Bệnh cúm gia cầm, Niu-cát-xơn (Newcastle), gumboro, dịch tả (vịt).
Các loại dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
“3. Số tiền bảo hiểm đối với lợn thịt, gà, vịt được tính trên cơ sở giá trị sản lượng của đàn theo chu kỳ chăn nuôi”.
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Biên bản giám định thiệt hại.
Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm không thống nhất mức độ thiệt hại, phải có xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Quyết định tiêu hủy trong trường hợp vật nuôi phải tiêu hủy theo quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền (nếu có);
- Xác nhận nộp phí bảo hiểm.
Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) |
|
Dưới 2 tuần tuổi |
0% STBH |
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 3 tuần tuổi |
40% STBH |
Từ trên 3 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi |
50% STBH |
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 5 tuần tuổi |
70% STBH |
Từ trên 5 tuần tuổi |
100% STBH |
Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) |
|
Dưới 2 tuần tuổi |
0% STBH |
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi |
30% STBH |
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 8 tuần tuổi |
40% STBH |
Từ trên 8 tuần tuổi đến dưới 12 tuần tuổi |
50% STBH |
Từ trên 12 tuần tuổi đến dưới 16 tuần tuổi |
60% STBH |
Từ trên 16 tuần tuổi đến dưới 18 tuần tuổi |
70% STBH |
Từ trên 18 tuần tuổi đến dưới 20 tuần tuổi |
85% STBH |
Từ trên 20 tuần tuổi đến dưới 30 tuần tuổi |
100% STBH |
Từ trên 30 tuần tuổi đến dưới 40 tuần tuổi |
70% STBH |
Từ trên 40 tuần tuổi |
50% STBH |
“5. Doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp với cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền hướng dẫn thí điểm bảo hiểm nông nghiệp”.
Số tiền bảo hiểm VNĐ/con |
|
Bò sữa |
60.000.000 |
Trâu, bò |
15.000.000 |
Lợn nái, lợn đực giống |
8.000.000 |
Lợn thịt |
6.000.000 |
Gà, vịt |
150.000 |
Thời hạn bảo hiểm |
Tỷ lệ phí thuần (%) |
|
Trâu, bò |
1 năm |
3,6 |
Lợn nái, lợn đực giống |
1 năm |
4 |
Lợn thịt |
Chu kỳ nuôi |
2,5 |
Gà thịt, vịt thịt |
Chu kỳ nuôi |
3 |
Gà đẻ, vịt đẻ |
1 năm |
4 |
- Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS);
- Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS);
- Cá tra: Bệnh gan thận mủ.
Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
“2. Khuyến khích người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm toàn bộ các cơ sở nuôi trồng thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình trên cùng một địa bàn xã. Người được bảo hiểm có thể lựa chọn tham gia một hoặc một số cơ sở nuôi trồng”.
Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường theo tỷ lệ bồi thường quy định tại khoản 4 Điều 9 của Quy tắc này đối với các tổn thất do các nguyên nhân trực tiếp sau:
1. Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Cá tra: bệnh gan thận mủ.
Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Tôm/cá chết hàng loạt và/hoặc mất trắng do thiên tai được công bố thiên tai bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
“Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Biên bản giám định thiệt hại. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm không thống nhất mức độ thiệt hại, phải có xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Xác nhận nộp phí bảo hiểm;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải quyết bồi thường bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định của pháp luật.”
- Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc Hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cơ quan TW và các đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - Công báo, Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Hiệp hội bảo hiểm, DNBH; - Lưu VT, QLBH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trần Xuân Hà
|