Quyết định số 1042/QĐ-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm, cá ban hành kèm theo Quyết định 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 và Quyết định số 2114/QĐ-BTC ngày 24/08/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1042/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1042/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1042/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH --------- Số: 1042 /QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm, cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 và Quyết định số 2114/QĐ-BTC
ngày 24/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013; Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 27/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 43/2012/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
“9. Số tiền bảo hiểm: Là một khoản tiền bằng Đồng Việt Nam được hai bên thỏa thuận tương đương với tổng số chi phí con giống và chi phí thức ăn đến ngày nuôi thứ 80 đối với tôm chân trắng, đến ngày nuôi thứ 120 đối với tôm sú, đến ngày nuôi thứ 182 đối với cá. Đơn giá thức ăn, con giống theo công bố của cơ quan chuyên môn do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định còn hiệu lực tại thời điểm cấp đơn bảo hiểm”.
“Điều 4. Phạm vi bảo hiểm
Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường theo tỷ lệ bồi thường quy định tại khoản 4 Điều 9 của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm, cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c tại Khoản 4 Điều 1 của Quyết định này) đối với các tổn thất do các nguyên nhân trực tiếp sau:
1. Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Cá tra của cơ sở nuôi trồng được bảo hiểm bị thiệt hại từ 80% trở lên do bệnh gan thận mủ được cơ quan chức năng có thẩm quyền công bố hoặc xác nhận.
3. Tôm, cá của cơ sở nuôi trồng được bảo hiểm bị thiệt hại từ 80% trở lên do thiên tai được cơ quan chức năng có thẩm quyền công bố”.
“3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần số tiền bồi thường bảo hiểm đối với trường hợp tổn thất xảy ra mà doanh nghiệp bảo hiểm chứng minh được:
a) Người được bảo hiểm khai báo tổn thất chậm so với quy định tại Điểm c, Khoản 3 Điều 3 của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm, cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC trừ trường hợp người được bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm khai báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm;
b) Người được bảo hiểm không thực hiện nuôi thủy sản theo đúng mật độ (mật độ tôm thực tế thấp hơn 80% so với mật độ trong Giấy chứng nhận bảo hiểm), quy trình nuôi thủy sản, phòng dịch theo quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
c) Tôm chết không đồng nhất về kích cỡ được xác định nhiều loại độ tuổi cùng nuôi trong một cơ sở nuôi trồng”.
Ngày nuôi |
Tỷ lệ thiệt hại được bảo hiểm (%) |
Ngày nuôi |
Tỷ lệ thiệt hại được bảo hiểm (%) |
||
---|---|---|---|---|---|
Dịch bệnh |
Thiên tai |
Dịch bệnh |
Thiên tai |
||
1 – 10 |
0 |
10 |
47 – 49 |
38 |
38 |
11 – 13 |
17 |
17 |
50 – 52 |
25 |
44 |
14 – 16 |
18 |
18 |
53 – 55 |
20 |
50 |
17 – 19 |
19 |
19 |
56 – 58 |
15 |
56 |
20 – 22 |
21 |
21 |
59 – 61 |
0 |
62 |
23 – 25 |
22 |
22 |
62 – 64 |
0 |
68 |
26 – 28 |
24 |
24 |
65 – 67 |
0 |
74 |
29 – 31 |
25 |
25 |
68 – 70 |
0 |
80 |
32 – 34 |
26 |
26 |
71 – 73 |
0 |
86 |
35 – 37 |
29 |
29 |
74 – 76 |
0 |
92 |
38 – 40 |
32 |
32 |
77 – 79 |
0 |
98 |
41 – 43 |
34 |
34 |
80 |
0 |
100 |
44 – 46 |
36 |
36 |
|
|
|
Ngày nuôi |
Tỷ lệ thiệt hại được bảo hiểm (%) |
Ngày nuôi |
Tỷ lệ thiệt hại được bảo hiểm (%) |
||
Dịch bệnh |
Thiên tai |
|
Dịch bệnh |
Thiên tai |
|
1 - 10 |
0 |
14 |
91 – 97 |
28 |
28 |
11 - 13 |
8 |
8 |
98 – 104 |
30 |
30 |
14 - 20 |
9 |
9 |
105 - 111 |
32 |
32 |
21 - 27 |
10 |
10 |
112 - 118 |
34 |
34 |
28 - 34 |
12 |
12 |
119 - 125 |
35 |
35 |
35 - 41 |
13 |
13 |
126 - 132 |
36 |
36 |
42 - 48 |
14 |
14 |
133 - 139 |
8 |
46 |
49 - 55 |
16 |
16 |
140 - 146 |
0 |
56 |
56 - 62 |
18 |
18 |
147 - 153 |
0 |
66 |
63 - 69 |
20 |
20 |
154 - 160 |
0 |
77 |
70 - 76 |
22 |
22 |
161 - 167 |
0 |
88 |
77 - 83 |
25 |
25 |
168 - 174 |
0 |
98 |
84 - 90 |
27 |
27 |
175 - 182 |
0 |
100 |
- Phí bảo hiểm gộp; mức khấu trừ 30%.
- Tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng cho tất cả các hình thức nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến và được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo hiểm.
-
Loại hình bảo hiểm
Tỷ lệ phí bảo hiểm (%)
Bảo hiểm tôm
9,72
Bảo hiểm cá tra
4,82
Nơi nhận: - Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc Hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cơ quan TW và các đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - Công báo, Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Hiệp hội bảo hiểm, DNBH; - Lưu VT, QLBH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|