Nghị định 104/2012/NĐ-CP tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 104/2012/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 104/2012/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tàu quân sự nước ngoài vào Việt Nam phải đưa vũ khí về trạng thái bảo quản
Ngày 05/12/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định chỉ rõ, tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc như: phải được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và phải tôn trọng, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, chương trình hoạt động của tàu và thành viên trên tàu phải thực hiện theo kế hoạch đã thỏa thuận, thì khi đến lãnh hải Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu sau: Các tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác phải hoạt động ở trạng thái nổi trên mặt nước và phải treo cờ quốc tịch; Bên ngoài thân tàu phải ghi rõ số hiệu, tên tàu; Đưa toàn bộ vũ khí về tư thế quy không hoặc ở trạng thái bảo quản; Dừng lại ở vùng đón trả hoa tiêu để làm thủ tục nhậ cảnh; Chỉ được sử dụng các thiết bị cần thiết bảo đảm cho an toàn hàng hải và tần số liên lạc đã đăng ký; Đến đúng cảng biển theo tuyến đường và hành lang theo quy định.
Ngoài ra, cũng theo Nghị định này, các tổ chức, cá nhân, phương tiện (trừ cán bộ, nhân viên và phương tiện của các cơ quản quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển, cảng quân sự đang thực hiện nhiệm vụ) ra vào, hoạt động trong khu vực tàu quân sự nước ngoài neo đậu, xuống tàu quân sự nước ngoài để làm việc…phải có giấy phép do các cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép này chỉ được cấp trong các hoạt động nằm trong chương trình hoạt động chính thức của tàu quân sự nước ngoài hoặc được Trưởng đoàn/Thuyền trưởng tàu quân sự nước ngoài đề nghị, chấp thuận bằng văn bản.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2012 và thay thế Nghị định số 55/CP ngày 01/10/1996.
Xem chi tiết Nghị định 104/2012/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 104/2012/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 104/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI
ĐẾN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật an ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam); thủ tục cấp phép; thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng; kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động có liên quan đến tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác, cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Việc xử lý tai nạn đâm va hàng hải có liên quan đến tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện theo quy định tại Bộ luật hàng hải Việt Nam và được giải quyết qua đường ngoại giao.
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM THỰC HIỆN CÁC CHUYẾN THĂM
- Bộ Ngoại giao cấp phép cho các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do.
Việc thỏa thuận, thống nhất thời gian, nội dung, chương trình hoạt động liên quan đến chuyến thăm được thực hiện qua đường ngoại giao;
- Trước khi cấp phép, Bộ Ngoại giao lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi tàu đến. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, trước khi tàu quân sự dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có nguyên thủ đến thăm Việt Nam gửi Công hàm đề nghị được thực hiện chuyến thăm bằng tàu quân sự kèm theo Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trả lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Ngoại giao có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức.
- Bộ Quốc phòng cấp phép cho các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;
- Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thăm. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân câp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi tàu dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có tàu quân sự đến thăm phải gửi Công hàm đề nghị cho phép tàu đến thăm Việt Nam cùng Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Quốc phòng. Trong trường hợp quốc gia có tàu quân sự đến thăm gửi Công hàm đề nghị cùng Tờ khai đến Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chuyển Công hàm, Tờ khai đến Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Quốc phòng có văn bản trả lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm xã giao, thăm thông thường;
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản chính Chương trình hoặc kế hoạch hoạt động.
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng hóa (nếu có - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
- 01 (một) bản chính Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9).
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
- Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị một lần, Giấy phép tham quan du lịch.
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hoá (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) Chương trình hoặc kế hoạch hoạt động;
- Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép.
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4).
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hóa (nếu có - Mẫu 5).
- Giấy phép rời cảng của Cảng vụ hàng hải cảng đi;
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
Nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm thực hiện theo quy định về lễ tân của Việt Nam.
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM ĐỂ SỬA CHỮA
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng hóa (nếu có - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thỏa thuận nguyên tắc sửa chữa.
- 01 (một) bản chính Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9).
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6);
- Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị 01 (một) lần, Giấy phép tham quan du lịch.
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
- 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hóa (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 9);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 10);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng một trong các loại giấy tờ sau:
Thủ tục chuyển cảng đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Trường hợp trên tàu có sự thay đổi so với nội dung Tờ khai thì Thuyền trưởng, phải thông báo cho doanh nghiệp Việt Nam tiếp nhận sửa chữa tàu để phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giải quyết trước khi tàu vào sữa chữa.
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM
THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TẠI LÃNH HẢI, NỘI THỦY VÀ CẢNG BIỂN
Trường hợp phải di chuyển khẩn cấp vì lý do bất khả kháng hoặc vì mục đích phải cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu bay đang gặp nạn, ngay sau khi đến vị trí neo đậu an toàn phải thông báo cho Bộ Quốc phòng, Bộ ngành chủ quản và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan.
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách thành viên (Mẫu 4); 01 (một) Chương trình hoặc kế hoạch hoạt động;
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: 01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách thành viên (Mẫu 4);
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế quốc tế: 01 (một) Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9);
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực vật cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10);
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động vật cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: 01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4).
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài có các hoạt động liên quan đến tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, nội thủy và cảng biển Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 16, Nghị định này.
- Kiểm tra giấy tờ đối với thành viên trên tàu đi bờ, người Việt Nam, người nước ngoài xuống tàu, rời tàu, phương tiện cập mạn tàu;
- Giám sát khu vực nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu;
- Các biện pháp theo quy định tại Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Khoản 2, Điều 17 Nghị định này.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao căn cứ quy định tại Nghị định này xây dựng văn bản hướng dẫn và quy định chi tiết theo thẩm quyền.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU KHAI BÁO ĐỐI VỚI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI
ĐẾN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ)
Mẫu 1 |
Tờ khai tàu quân sự nước ngoài đến thăm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
Mẫu 2 |
Tờ khai tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa. |
Mẫu 3 |
Bản khai chung. |
Mẫu 4 |
Danh sách thành viên. |
Mẫu 5 |
Bản kê khai hàng hóa. |
Mẫu 6 |
Bản khai hàng hóa nguy hiểm. |
Mẫu 7 |
Bản khai dự trữ của tàu. |
Mẫu 8 |
Bản khai hành lý thành viên. |
Mẫu 9 |
Giấy khai báo y tế hàng hải. |
Mẫu 10 |
Bản khai kiểm dịch thực vật. |
Mẫu 11 |
Bản khai khai kiểm dịch động vật. |
Mẫu 12 |
Thông báo tàu đến cảng. |
Mẫu 1
TỜ KHAI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI
ĐẾN THĂM NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Kèm theo Công hàm số ngày)
CLEARANCE FORM OF FOREIGN WARSHIP VISITING THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
(Enclosed with Note No. dated)
1. Tên tàu, loại tàu, số tàu/Name, type and registration number of the warship:..............................
.............................................................................................................................................. .
2. Nơi đăng ký/Place of registration:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hô hiệu/Call sign:..................................................................................................................
4. Thông số kỹ thuật/Technical characteristics:
- Chiều dài lớn nhất/LOA:..........................................................................................................
- Chiều rộng/Breadth: ...............................................................................................................
- Chiều cao/Height:...................................................................................................................
- Tổng dung tích/Gross tonnage:................................................................................................
- Mã lực/horse power:...............................................................................................................
- Tốc độ tối đa/Maximum speed:...............................................................................................
- Mớn nước thực tế/Shown draft:...............................................................................................
- Lượng nước rẽ/Draught:.........................................................................................................
- Trọng lượng nước rẽ/Displacement:........................................................................................
5. Cảng/Vùng biển xuất phát/Last port/sea of call:......................................................................
6. Cảng đến thăm/Vùng biển đến tiến hành hoạt động/Port of destination:
...............................................................................................................................................
7. Cảng/Vùng biển tiếp theo/Next port of call:.............................................................................
8. Hình thức thăm/Mục đích đến tiến hành hoạt động/Purpose of visit:.........................................
9. Hình thức treo cờ/Flying of flag(s):.........................................................................................
10. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain:.
11. Thành viên trên tàu/Crews list:
- Số lượng sỹ quan/Number of Officers:.....................................................................................
- Số lượng hạ sỹ quan/Number of Non-commissioned officers:....................................................
- Số lượng binh sỹ/Number of Soldiers:.....................................................................................
- Những người khác cùng đi/Accompanying people:...................................................................
12. Phương tiện thông tin/Communication means:......................................................................
...............................................................................................................................................
13. Tần số liên lạc/ Contact line of Frequencies:..........................................................................
...............................................................................................................................................
14. Số lượng vũ khí và các thiết bị quân sự khác trên tàu/Amount of weapons and other military equipments on board:
...............................................................................................................................................
15. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:........
16. Thời gian trú đậu/Time of anchorage:....................................................................................
17. Ngày dự kiến rời cảng/Scheduled date of departure:..............................................................
18. Chương trình hoạt động của tàu, thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying people:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
19. Hàng hóa trên tàu (nếu có)/Cargo on board (if any):...............................................................
...............................................................................................................................................
20. Đề nghị tiếp nhận nhiên liệu, lương thực, thực phẩm/ Request for supply of fuel or/and food:...
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21. Đề nghị khác/Additional request:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Làm tại ngày tháng năm
Done at on
(dấu/Seal)
TỜ KHAI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI
ĐẾN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ SỬA CHỮA
(Kèm theo Công văn số ngày)
CLEARANCE FORM OF FOREIGN WARSHIP ENTERING THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM FOR REPARATION
1. Tên tàu, loại tàu, số tàu/Name, type and registration number of the warship:..............................
.............................................................................................................................................. .
2. Nơi đăng ký/Place of registration:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hô hiệu/Call sign:..................................................................................................................
4. Thông số kỹ thuật/Technical characteristics:
- Chiều dài lớn nhất/LOA:..........................................................................................................
- Chiều rộng/Breadth: ...............................................................................................................
- Chiều cao/Height:...................................................................................................................
- Tổng dung tích/Gross tonnage:................................................................................................
- Mã lực/horse power:...............................................................................................................
- Tốc độ tối đa/Maximum speed:...............................................................................................
- Mớn nước thực tế/Shown draft:...............................................................................................
- Lượng nước rẽ/Draught:.........................................................................................................
- Trọng lượng nước rẽ/Displacement:........................................................................................
5. Cảng xuất phát/Last port of call:............................................................................................
6. Cảng đến sữa chữa/Destination port for reparation:.................................................................
...............................................................................................................................................
7. Cảng tiếp theo/Next port of call:.............................................................................................
8. Hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc sửa chữa số/Principal Contract/ Agreement for reparation No:
9. Hạng mục sửa chữa chính/main items of reparation:...............................................................
10. Hình thức treo cờ/Flying of flag(s):.......................................................................................
11. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain:.
...............................................................................................................................................
12. Thành viên trên tàu/Crews list:
- Số lượng sỹ quan/Number of Officers:.....................................................................................
- Số lượng hạ sỹ quan/Number of Non-commissioned officers:....................................................
- Số lượng binh sỹ/Number of Soldiers:.....................................................................................
- Những người khác cùng đi/Accompanying people:...................................................................
...............................................................................................................................................
13. Phương tiện thông tin/Communication means:......................................................................
...............................................................................................................................................
14. Tần số liên lạc/ Contact line of Frequencies:..........................................................................
...............................................................................................................................................
15. Số lượng vũ khí và các thiết bị quân sự khác trên tàu/Amount of weapons and other military equipments on board:
...............................................................................................................................................
16. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:........
17. Ngày giờ tàu dự kiến vào cảng sữa chữa/Scheduled time of arrival at port for reparation:........
18. Thời gian dự kiến sửa chữa/Estimated period of time of reparation:........................................
19. Ngày dự kiến rời cảng/scheduled date of departure:..............................................................
20. Chương trình hoạt động của tàu, thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying people:
...............................................................................................................................................
21. Hàng hóa trên tàu (nếu có)/Cargo on board (if any):...............................................................
...............................................................................................................................................
22. Đề nghị tiếp nhận nhiên liệu, lương thực, thực phẩm/ Request for supply of fuel or/and food:...
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
23. Đề nghị khác/Additional request:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Làm tại ngày tháng năm
Done at on
(dấu/Seal)
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến/Arrival |
|
Rời/Departure |
||
Tên và loại tàu: |
Cảng đến/rời |
Thời gian đến/rời cảng |
||||
Nơi đăng ký: |
||||||
Hô hiệu, mã lực, tốc độ: |
||||||
Chiều dài lớn nhất: |
||||||
Chiều rộng: |
||||||
Dung tích: |
||||||
Quốc tịch tàu |
Tên thuyền trưởng |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
||||
Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý: |
||||||
Vị trí tàu tại cảng: |
||||||
Đặc điểm chính của chuyến đi (các cảng trước và các cảng sẽ đến) |
||||||
Mô tả tóm tắt về hàng hóa |
||||||
Số thành viên trên tàu |
Ghi chú: |
|||||
Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản)(*) |
||||||
Bản khai hàng hóa: |
||||||
Danh sách thành viên trên tàu |
Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải |
|||||
Giấy khai báo y tế hàng hải |
||||||
|
…….…., ngày …. tháng ….. năm….. |
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only on arrival
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
GREW LIST
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
|
|||||
Tên tàu: |
Cảng đến/rời: |
Ngày đến/rời: |
|||||||||
Hô hiệu: |
|||||||||||
Quốc tịch tàu: |
Cảng rời cuối cùng: |
Loại và số giấy tờ đi lại |
|||||||||
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Quốc tịch |
Ngày và nơi sinh |
|||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
BẢN KÊ KHAI HÀNG HÓA
CARGO DECLARATION
Vận đơn số* B/L No |
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
|
|||
Tên tàu: |
Cảng lập bản khai: |
|||||||||
Hô hiệu: |
||||||||||
Quốc tịch tàu: |
Tên thuyền trưởng: |
Cảng bốc/dỡ hàng hóa: |
||||||||
Ký hiệu và số hiệu hàng hóa |
Số và loại bao kiện; loại hàng hóa** |
Tổng trọng lượng |
Kích thước |
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
* Số Vận đơn: Khai cảng nhận hàng chính thức theo phương thức vận tải đa phương thức hoặc vận đơn suốt.
B/L No: Also state original port of shipment in respect of shipped on multimodal transport document or through Bill of Lading.
** Hàng nguy hiểm phải kèm theo “Tờ khai hàng hóa nguy hiểm”.
Dangerous goods attached to “Dangerous Goods Manifest”
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
BẢN KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
DANGEROUS GOODS MANIFEST
Tên tàu: |
Số đăng ký: |
Quốc tịch tàu: |
Tên thuyền trưởng |
||||||||||||
Số chuyến: |
Cảng nhận hàng: |
Cảng trả hàng: |
Đại lý tàu biển: |
||||||||||||
Hô hiệu: |
|||||||||||||||
Số vận đơn |
Ký hiệu và số kiện |
Số và loại bao kiện |
Công ty vận chuyển |
Loại hàng hóa |
Số UN |
Nhóm hàng |
Nhóm phụ số |
Điểm bốc cháy |
Ô nhiễm biển |
Tổng khối lượng |
EmS |
Vị trí xếp hàng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Đại lý ký Địa điểm, thời gian |
Thuyền trưởng Địa điểm, thời gian |
BẢN KHAI DỰ TRỮ CỦA TÀU
WARSHIP’S STORES DECLARATION
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
|
||||
Tên tàu: |
Cảng đến/rời: |
Ngày đến/rời: |
||||||||
Hô hiệu: |
||||||||||
Quốc tịch tàu: |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích |
|||||||||
Số người trên tàu |
Thời gian ở cảng |
Nơi để vật tư: |
||||||||
Tên vật phẩm |
Số lượng |
Dành cho cơ quan quản lý nhà nước |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
BẢN KHAI HÀNH LÝ THÀNH VIÊN
CREW’S EFFECTS DECLARATION
|
Trang số: |
|
|||||||
Tên tàu: |
Hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế(*) |
||||||||
Hô hiệu: |
|||||||||
Quốc tịch tàu: |
|||||||||
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
|
|
|
|
Chữ ký |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
(*) Ví dụ: Rượu, cồn, thuốc lá bao, thuốc lá sợi v.v…
e.g. wines, spirits, cigarettes, tobaco, etc…
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
GIẤY KHAI BÁO Y TẾ HÀNG HẢI
MODEL OF MARITIME DECLARATION OF HEALTH
Thuyền trưởng của tàu đến từ các cảng nước ngoài phải hoàn chỉnh tờ khai và xuất trình cho cơ quan thẩm quyền/To be completed and submitted to the competent authorities by the masters of ships arriving from foreign ports.
Xuất trình tại cảng/Submitted at the port of.................................................................................
Ngày/Date................................................................................................................................
Tên tàu /Name of warship..........................................................................................................
Đăng ký/Registration.................................................................................................................
Đến từ/Arriving from..................................................................................................................
Nơi đến/Sailing to.....................................................................................................................
Quốc tịch/Flag State of warship.................................................................................................
Tên thuyền trưởng/Master’s name: ...........................................................................................
Trọng tải đăng ký (tàu)/Gross tonnage (ship)..............................................................................
Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh/Xử lý vệ sinh còn giá trị? Valid Sanitation Control Exemption/Control Certificate carried on board?
Có/Yes £ Không/No £
Cấp tại/Issued at .....................................................................................................................
Ngày tháng/Date......................................................................................................................
Có phải kiểm tra lại hay không?/Re-inspection required?
Có/Yes £ Không/No £
Có đến vùng Tổ chức y tế thế giới khẳng định ảnh hưởng?/Has ship/vessel visited an affected area identified by the World Health Organization?
Có/Yes £ Không/No £
Tên cảng và ngày đến/Port and date of visit...............................................................................
Danh sách các cảng từ khi tàu bắt đầu hành trình, cả ngày tháng xuất phát, hoặc trong vòng 30 ngày qua, nêu tóm tắt/List ports of call from commencement of voyage with dates of departure, or within past thirty days, whichever is shorter
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tùy theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền tại cảng đến, lập danh sách thủy thủ, hành khách hoặc người cùng đi trên tàu kể từ khi bắt đầu hành trình hoặc trong 30 ngày trở lại (nêu tóm tắt), ghi rõ tên nước, tên cảng đã đi qua (kèm theo họ tên và lịch trình)/Upon request of the competent authority at the port of arrival, list crew members, passengers or other persons who have joined ship/vessel since international voyage began or within past thirty days, whichever is shorter, including all ports/countries visited in this period (add additional names to the attached schedule)
1. Họ tên/Name......................................................................................................... lên tàu từ/
joined from: (1)…………………………………(2)…………………………..(3).....................................
2. Họ tên/Name......................................................................................................... lên tàu từ/
joined from: (1)…………………………………(2)…………………………..(3).....................................
3. Họ tên/Name......................................................................................................... lên tàu từ/
joined from: (1)…………………………………(2)…………………………..(3).....................................
Số thủy thủ trên tàu/Number of crew members on board..............................................................
Số hành khách trên tàu/Number of passengers on board..............................................................
CÁC CÂU HỎI VỀ Y TẾ
Health Questions
1. Có người chết không phải do tai nạn trong hành trình?/Has any person died on board during the voyage otherwise than as a result of accident?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, phải có báo cáo chi tiết kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule/Số tử vong/Total of deaths/
2. Có trường hợp nghi mắc bệnh truyền nhiễm trên tàu hoặc trong quá trình hành trình hay không?/Is there on board or has there been during the international voyage any case of disease which you suspect to be of an infectious nature ?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, phải có báo cáo chi tiết theo mẫu kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule.
...............................................................................................................................................
3. Có số hành khách bị ốm trong hành trình lớn hơn bình thường không?/Has the total number of ill passengers during the voyage been greater than normal/expected?
Có/Yes £ Không/No £
Bao nhiêu người?/How many ill persons? ..................................................................................
4. Hiện tại có người ốm trên tàu không?Is there any ill person on board now?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, báo cáo chi tiết theo mẫu kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule.............
5. Có được nhân viên y tế can thiệp không?/Was medical practitioner consulted?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, nêu chi tiết biện pháp điều trị hoặc tư vấn y tế kèm theo/lf yes, state particulars of medical treatment or advice provided in attached schedule.
6. Bạn có biết điều gì có thể gây nhiễm hoặc lan truyền bệnh trên tàu không?/Are you aware of any condition on board which may lead to infection or spread of disease?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, phải có báo cáo chi tiết theo mẫu kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule.
...............................................................................................................................................
7. Có biện pháp vệ sinh nào (như kiểm dịch, cách ly, tẩy trùng hoặc tẩy uế) được áp dụng trên tàu không? Has any sanitary measure (e.g. quarantine, isolation, disinfection or decontamination) been applied on board?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, nêu cụ thể loại, nơi và thời gian áp dụng/lf yes, specify type, place and date...................
8. Có người đi lậu vé trên tàu không?/Have any stowaways been found on board?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, nơi họ lên tàu ở đâu (nếu biết)?/ If yes, where did they join the ship (if known)?................
9. Có động vật bị ốm hoặc động vật cảnh trên tàu không?/Is there a sick animal or pet on board?
Có/Yes £ Không/No £
Chú ý: Nếu không có bác sĩ, chủ tàu cần chú ý những triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm trên tàu như sau:
Note: In the absence of a surgeon, the master should regard the following symptoms as grounds for suspecting the existence of a disease of an infectious nature:
(a) sốt kéo dài một vài ngày hoặc kèm theo (i) mệt mỏi; (ii) kém tỉnh táo; (iii) nổi hạch; (iv) vàng da; (v) ho hoặc thở nông; (vi) chảy máu bất thường hoặc; (vii) liệt cục bộ/(a) fever, persisting for several days or accompanied by (i) prostration; (ii) decreased consciousness; (iii) glandular swelling; (iv) jaundice; (v) cough or shortness of breath; (vi) unusual bleeding; or (vii) paralysis
(b) có hoặc không có sốt: (i) phát ban cấp tính trên da; (ii) nôn dữ dội (không phải do say sóng); (iii) ỉa chảy dữ dội; hoặc (iv) co giật/(b) with or without fever: (i) any acute skin rash or eruption; (ii) severe vomiting (other than sea sickness); (iii) severe diarrhoea; or (iv) recurrent convulsions.
Tôi xin cam đoan những thông tin, những câu trả lời và các báo cáo chi tiết kèm theo là sự thật và đúng với sự hiểu biết và tin tưởng của tôi/I hereby declare that the particulars and answers to the questions given in this Declaration of Health (including the schedule) are true and correct to the best of my knowledge and belief
|
Ký tên/Signed/ ………………………………. Thuyền trưởng/Master ………………………………. Ký xác nhận/Countersigned ………………………………. Bác sĩ trên tàu (nếu có)/Ship’s Surgeon (if carried) ………………………………. Ngày tháng/Date ………………………………. |
MẪU TỜ KHAI Y TẾ HÀNG HẢI ĐÍNH KÈM
ATTACHMENT TO MODEL OF MARITIME DECLARATION OF HEALTH
Họ tên/ Name |
Đối tượng/ Class or rating |
Tuổi/ Age |
Giới tính/ Sex |
Quốc tịch/ Nationality |
Tên cảng và ngày lên tàu/ Port, date joined ship/ vessel |
Chẩn đoán/ Nature of illness |
Ngày xuất hiện triệu chứng/ |
Đã thông báo cho y tế cảng?/ Reported to a port medical officer? |
Kết quả xử lý1/ |
Thuốc hoặc điều trị khác đã áp dụng/ Drugs, medicines or other treatment given to patient |
Ghi chú/ Comments |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN KHAI KIỂM DỊCH THỰC VẬT
DECLARATION FOR PLANT QUARANTINE
Tên tàu:…………………………………………. |
Quốc tịch tàu:……………………………………. |
Tên thuyền trưởng:……………………………. |
Tên bác sỹ:………………………………………. |
Số thuyền viên:………………………………… |
Số hành khách:………………………………….. |
Cảng rời cuối cùng:……………………………. |
Cảng đến tiếp theo:……………………………… |
Cảng bốc hàng đầu tiên và ngày rời cảng đó:
The list port of loading and the date of departure
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tên, số lượng, khối lượng hàng thực vật nhận ở cảng đầu tiên:
Name, quantity and weight of plant goods loaded at the first port
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tên, số lượng, khối lượng hàng thực vật nhận ở các cảng trung gian và tên các cảng đó:
Name, quantity, weight of plant goods loaded at the intermediate ports and the names of these ports
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tên, số lượng và khối lượng hàng thực vật cần bốc ở cảng này:
Name, quantity and weight of plant goods to be discharged at this port:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thuỵền trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch thực vật.
The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for full compliance with the said regulations on plant quarantine.
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
BẢN KHAI KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
DECLARATION FOR ANIMAL QUARANTINE
Tên tàu:…………………………………………. |
Quốc tịch tàu:……………………………………. |
Tên thuyền viên:……………………………. |
Tên hành khách:…………………………………. |
Cảng rời cuối cùng:……………………………. |
Cảng đến tiếp theo:……………………………… |
Tên hàng động vật và sản phẩm động vật nhận ở cảng đầu tiên:
Animal and animal products loaded at the first port
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tên hàng động vật và sản phẩm động vật dỡ ở các cảng trung gian và tên cảng đó:
Animal and animal products loaded at the intermediate ports and the name of the ports
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tên hàng động vật và sản phẩm động vật dỡ ở cảng này:
Animal and animal products to be discharged at this port
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thuyền trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch động vật.
The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for full compliance with the said regulations on animal quarantine.
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
--------------
THÔNG BÁO TÀU ĐẾN CẢNG
NOTICE OF ARRIVAL OF VESSEL AT THE PORT
Tên và loại tàu: |
Cảng đến |
Thời gian đến |
|
Hô hiệu: |
|||
Quốc tịch tàu |
Tên thuyền trưởng |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
|
Chiều dài lớn nhất |
Chiều rộng |
Chiều cao tĩnh không |
Mớn nước thực tế |
Tổng dung tích |
Trọng tải toàn phần |
Đại lý của chủ tàu tại Việt Nam (nếu có) |
|
Mục đích đến cảng |
|||
Số lượng và loại hàng hóa vận chuyển trên tàu |
|||
Số thuyền viên |
Những người khác trên tàu |
Ghi chú: |
|
………., ngày …. tháng ….. năm….. |
1 Chú thích: (1) Người bệnh đã bình phục, còn ốm hoặc đã chết, (2) người bệnh vẫn ở trên tàu hay đã xuống (ghi rõ tên cảng hoặc sân bay xuống) hoặc đã được an táng trên biển/State: (1) whether the person recovered, is still ill or died; and (2) whether the person is still on board, was evacuated (including the name of the port or airport), or was buried at sea.