Thông tư 28/2013/TT-BCT an toàn thực phẩm với thực phẩm nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2013/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
6 trường hợp được miễn kiểm tra an toàn thực phẩm
Theo quy định tại Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương, rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh mứt, kẹo và bao bì chứa đựng các sản phẩm trên chỉ được phép lưu thông, tiêu thụ tại thị trường Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu hoặc Thông báo thực phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ.
Xem chi tiết Thông tư 28/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 28/2013/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 28/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.
Các sản phẩm thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này chỉ được phép lưu thông, tiêu thụ tại thị trường Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra nhà nước cấp một trong các giấy tờ sau:
a) Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu;
b) Thông báo thực phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ.
PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA
có kết quả đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ được áp dụng phương thức kiểm tra thông thường quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Kiểm tra thông thường là lấy mẫu xác suất (ngẫu nhiên) đủ để kiểm tra cảm quan và kiểm nghiệm một số chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này.
Kiểm tra giảm là phương thức chỉ lấy mẫu đại diện để kiểm tra việc ghi nhãn, tính đồng nhất của lô hàng nhập khẩu (về xuất xứ, số lô) mà không phải kiểm nghiệm mẫu để đối chiếu với hồ sơ đối với một trong những trường hợp dưới đây:
Kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ là việc chỉ nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra, không lấy mẫu sản phẩm. Các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ có thể được kiểm tra đột xuất bằng phương thức khác nếu thấy có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về chất lượng, an toàn thực phẩm.
Đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra này, việc áp dụng phương thức kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra giảm chỉ thực hiện một lần đối với số lần nhập khẩu trong vòng một (01) năm của cùng một loại hàng hóa do một chủ hàng nhập khẩu và áp dụng đối với thực phẩm thuộc một trong những trường hợp dưới đây:
THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA
Trường hợp chủ hàng thường xuyên tập kết thực phẩm nhập khẩu ở một địa điểm xa trụ sở của cơ quan kiểm tra thì chủ hàng có thể đề nghị Bộ Công Thương tạm thời chỉ định cơ quan chuyên môn cùng địa bàn với điểm tập kết thực phẩm nhập khẩu thực hiện việc kiểm tra, kiểm nghiệm thực tế lô hàng và thông báo kết quả kiểm tra tới các bên liên quan.
Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của chủ hàng, Bộ Công Thương sẽ xem xét và quyết định cơ quan chuyên môn thực hiện việc kiểm tra, kiểm nghiệm thực tế lô hàng theo quy định và thông báo cho chủ hàng bằng văn bản.
Thực phẩm nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản).
Cơ quan kiểm tra căn cứ vào kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm (hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông tin của lô hàng nhập khẩu) để xác định phương thức kiểm tra cụ thể, lượng mẫu, số chỉ tiêu cần kiểm nghiệm, phương pháp thử và tiến hành kiểm tra mẫu đối với sản phẩm thực phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định, gồm:
Căn cứ để đối chiếu kết quả kiểm tra gồm:
- Đối với các thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra chặt: Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử;
- Đối với thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra thông thường và kiểm tra giảm: Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử;
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan kiểm tra đối với lô hàng kiểm tra không đạt yêu cầu nhập khẩu, Bộ Công Thương sẽ quyết định xử lý lô hàng theo quy định.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
- Trường hợp lô hàng thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu và/hoặc phải sửa nội dung ghi nhãn nếu chất lượng sản phẩm không đúng so với công bố trên nhãn, cơ quan kiểm tra phải báo cáo Bộ Công Thương để xem xét và quyết định cấp Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu;
- Trường hợp lô hàng vẫn không đạt yêu cầu nhập khẩu, cơ quan kiểm tra sẽ thông báo với chủ hàng và đề nghị Bộ Công Thương chỉ định cơ quan giám sát việc chủ hàng hủy bỏ lô hàng hoặc chuyển không sử dụng làm thực phẩm theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú |
PHỤ LỤC I
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
....., ngày........... tháng.......... năm 20.....
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Kính gửi: [Tên tổ chức kiểm tra được chỉ định]..............
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Số CMTND (đối với cá nhân)…………….… nơi cấp:……….. ngày cấp:……….
Điện thoại:.................................................Fax/E-mail:
Đề nghị quý tổ chức/cơ quan kiểm tra nhà nước an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau:
1. Tên hàng:...................................................Tên khoa học: ……………..............
Cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì: .....................................................................................
3. Trọng lượng tịnh: ..................................................... Trọng lượng cả bì ………..
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán ........................................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ..............................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu: .................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất: ...................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:..............................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập: ..................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển: .................................................................................
11. Mục đích sử dụng: .............................................................................................
12. Giấy phép kiểm tra hàng hóa nhập khẩu (nếu có): ............................................
13. Địa điểm kiểm tra ATTP: ....................................................................................
14. Thời gian kiểm tra ATTP: ....................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan/tổ chức cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP theo quy định.
|
Tổ chức, cá nhân đăng ký (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC II
BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Nơi kiểm tra : ....................................................................................................
Tôi : ...................................................................................................................
Là cán bộ cơ quan kiểm tra:...............................................................................
Với sự có mặt của Ông/Bà :................................................................ ...............
.....................................................................................................................
Theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tiến hành kiểm tra và lấy mẫu thực phẩm sau đây:
STT |
Tên hàng hóa |
Khối lượng lô hàng |
Số lượng |
Nơi sản xuất, mã số (nếu có) |
Mẫu trung bình đã lấy |
|
Số lượng |
Khối lượng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ông/ Bà .......................... ..đã nhận số lượng mẫu ghi trong biên bản này.
Biên bản này được lập thành hai bản: - Một do người có hàng giữ.
- Một do cán bộ kiểm tra giữ.
..............., ngày.......tháng.......năm.........
Đại diện hải quan, ga xe, hải cảng, sân bay (nếu có) (ký tên) |
Người có hàng (ký tên) |
Cán bộ lấy mẫu (ký tên) |
PHỤ LỤC II
BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Nơi kiểm tra : ....................................................................................................
Tôi : ...................................................................................................................
Là cán bộ cơ quan kiểm tra:...............................................................................
Với sự có mặt của Ông/Bà :................................................................ ...............
.....................................................................................................................
Theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tiến hành kiểm tra và lấy mẫu thực phẩm sau đây:
STT |
Tên hàng hóa |
Khối lượng lô hàng |
Số lượng |
Nơi sản xuất, mã số (nếu có) |
Mẫu trung bình đã lấy |
|
Số lượng |
Khối lượng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ông/ Bà .......................... ..đã nhận số lượng mẫu ghi trong biên bản này.
Biên bản này được lập thành hai bản: - Một do người có hàng giữ.
- Một do cán bộ kiểm tra giữ.
..............., ngày.......tháng.......năm.........
Đại diện hải quan, ga xe, hải cảng, sân bay (nếu có) (ký tên) |
Người có hàng (ký tên) |
Cán bộ lấy mẫu (ký tên) |
PHỤ LỤC III
THÔNG BÁO THỰC PHẨM ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO THỰC PHẨM ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
Thương nhân nhập khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
Số hợp đồng:
Bến đến: |
|
Thương nhân xuất khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
Bến đi: |
|
Mô tả hàng hoá: Tên hàng hoá: Ký hiệu mã: Xuất xứ: |
Số lượng:
Khối lượng: |
|
Số vận đơn Ngày…. tháng….. năm….. |
Giá trị hàng hoá: |
|
Kết luận: THỰC PHẨM ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
|
||
- Nơi nhận:
|
Đại diện của tổ chức kiểm tra ..............,ngày…. tháng….. năm….. (ký tên, đóng dấu) |
|
PHỤ LỤC IV
THÔNG BÁO THỰC PHẨM CHỈ KIỂM TRA HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO THỰC PHẨM CHỈ KIỂM TRA HỒ SƠ
Thương nhân nhập khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
Số hợp đồng:
Bến đến: |
|
Thương nhân xuất khẩu (Exporter) Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
Bến đi: |
|
Mô tả hàng hoá:
Tên hàng hoá: Ký hiệu mã: Xuất xứ: |
Số lượng:
Khối lượng: |
|
Số vận đơn: Ngày…. tháng….. năm….. |
Giá trị hàng hoá: |
|
Kết luận: THỰC PHẨM CHỈ KIỂM TRA HỒ SƠ
|
||
Nơi nhận:
|
Đại diện của tổ chức kiểm tra ..............,ngày…. tháng….. năm….. (ký tên, đóng dấu) |
|
PHỤ LỤC V
THÔNG BÁO THỰC PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO THỰC PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
Thương nhân nhập khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
Số hợp đồng:
Bến đến: |
|
Thương nhân xuất khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
Bến đi: |
|
Mô tả hàng hoá:
Tên hàng hoá: Ký hiệu mã: Xuất xứ: |
Số lượng:
Khối lượng: |
|
Số vận đơn: Ngày…. tháng….. năm….. Giá trị hàng hoá: |
Địa điểm kiểm tra:
Thời gian kiểm tra: |
|
Kết luận: THỰC PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
Phương thức kiểm tra: Lý do không đạt: |
||
Nơi nhận: |
Đại diện của tổ chức kiểm tra ..........,ngày…. tháng….. năm….. (ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|