Thông tư 22/2010/TT-BCT về áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với sản phẩm thép
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2010/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2010/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/05/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2010/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 22/2010/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy phép) là các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công thương, bao gồm:
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; và
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh: 35 - 37 Bến Chương Dương, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
Khi người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản khác cho người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động sau:
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động.
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp hoặc xuất trình kèm theo phiếu trừ lùi (trường hợp hàng hóa nhập khẩu được xác nhận theo thời gian) cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2010 và hết hiệu lực vào 31 tháng 12 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công thương)
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
|||
|
|
|
|
Chương 72 Sắt và thép |
7209 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng |
|
|
|
|
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
7209 |
15 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7209 |
16 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7209 |
17 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7209 |
18 |
|
|
- - Có chiều dày dưới 0,5mm |
7209 |
18 |
20 |
00 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
7209 |
18 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
|
|
|
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
7209 |
25 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7209 |
26 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7209 |
27 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7209 |
28 |
|
|
- - Có chiều dày dưới 0,5mm |
7209 |
28 |
10 |
00 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
7209 |
28 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7209 |
90 |
|
|
- Loại khác: |
7209 |
90 |
10 |
00 |
- - Hình lượn sóng |
7209 |
90 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
7211 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
7211 |
23 |
|
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
7211 |
23 |
10 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng |
7211 |
23 |
20 |
00 |
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 |
23 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 |
23 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7211 |
29 |
|
|
- - Loại khác |
7211 |
29 |
10 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng |
7211 |
29 |
20 |
00 |
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 |
29 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 |
29 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7211 |
90 |
|
|
- - Loại khác |
7211 |
90 |
10 |
00 |
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 |
90 |
20 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7211 |
90 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 |
90 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7213 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
7213 |
91 |
00 |
|
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm |
7213 |
91 |
00 |
20 |
- - - Thép cốt bê tông |
7213 |
99 |
00 |
|
- - Loại khác |
7211 |
99 |
00 |
20 |
- - - Thép cốt bê tông |
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
…., ngày…. tháng …. năm…….
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …..
- Tên thương nhân:................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................... Fax: ..................................................................
- Đăng ký kinh doanh số: .......................................................................................................
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực…
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
CÔNG TY ……… |
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…. tháng …. năm…… |
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …………..
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................... Fax: ...............................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ...................................................................................................
Đề nghị Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …………………. xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Mã HS |
Nước xuất khẩu |
Số lượng hoặc khối lượng |
Trị giá (USD) |
1 |
… |
… |
|
… |
… |
2 |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
… |
… |
Hợp đồng nhập khẩu số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Hóa đơn thương mại số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Chứng từ thanh toán số …. ngày … tháng …. năm … hoặc LC số …. ngày … tháng …. năm….
Tổng số lượng/khối lượng: .........................
Tổng trị giá (USD): .....................................
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu: .................................
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày … tháng ... nào? đến ngày… tháng …. nào?)
Đăng ký có giá trị 30 ngày kể từ ngày Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ………….. ký xác nhận./.
Đã đăng ký tại (tên Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực), |
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
PHỤ LỤC SỐ 04 (A)
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…. tháng …. năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng …………..
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương, Công ty …………. (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số ….) đề nghị Ngân hàng ………. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số: .................................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: .................................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: ................................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng:.......................................................................... (Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số…….. tại Ngân hàng ...............................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là .................................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: .....................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Đính kèm: Bản sao Hợp đồng nhập khẩu Bản sao hóa đơn thương mại |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC SỐ 04 (B)
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…. tháng …. năm…… |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………. cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ………. của công ty ………. (tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty ……….hiện có tài khoản số ……….tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……….
2. Công ty ……….đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ………., có tổng giá trị lô hàng là: ………………. (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là:
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày:........................................................
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty ….. không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
PHỤ LỤC SỐ 05
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…. tháng …. năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ………
Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên hàng |
Mã HS |
Số đăng ký (do Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ….. cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu) |
Số tờ khai hải quan |
Số lượng/ khối lượng |
Trị giá (USD) |
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo |
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.
|
Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân |