Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 16/2015/TT-BTTTT XNK hàng hóa lĩnh vực in phát hành xuất bản phẩm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2015/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2015/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 17/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ được nhập khẩu máy photocopy chưa qua sử dụng
Đây là yêu cầu được Bộ Thông tin và Truyền thông nêu tại Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/06/2015 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.
Cụ thể, Thông tư quy định nhập khẩu máy photocopy màu (đa màu) chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp với tính năng khác phải có Giấy phép nhập khẩu, trong khi đó, nhập khẩu máy photocopy đơn màu thì không phải có Giấy phép. Tuy nhiên, cả 02 loại thiết bị photocopy này đều phải chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
Tương tự, máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống không phải có Giấy phép nhập khẩu; loại máy máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ/phút hoặc máy in laser có kết hợp tính năng photocopy màu đều phải có Giấy phép nhập khẩu. Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3; có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 kết hợp tính năng photocopy màu; có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống kết hợp tính năng photocopy màu cũng phải có Giấy phép nhập khẩu. Chỉ có loại máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống không cần có Giấy phép nhập khẩu.
Bên cạnh đó, yêu cầu chung đối với máy in laser/máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút là được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu; máy in laser/máy in phun có tốc độ in dưới 50 tờ (khổ A4)/phút phải đáp ứng yêu cầu chưa qua sử dụng và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư 16/2015/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 16/2015/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 16/2015/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC IN
Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in đối với cơ sở in quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
Trường hợp phát hiện nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam, Cục Xuất bản, In và Phát hành có quyền từ chối xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm hoặc yêu cầu thẩm định nội dung xuất bản phẩm đó trước khi xác nhận đăng ký nhập khẩu.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp chi phí thẩm định theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện Thông tư này:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Thiết bị chế bản
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
1 |
Máy chuyên dùng ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in trong hoạt động in |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 10 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2 |
Máy phơi bản; máy tráng hiện, rửa bản; máy nướng bản; máy đục lỗ bản kẽm và thiết bị có tính năng tương tự |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
3 |
Loại khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
2. Thiết bị in
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
I |
Máy in sử dụng công nghệ ốp-xét (offset), ống đồng, flexo và máy in lưới (lụa) |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
II |
Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số |
|
|
1 |
Máy in laser |
|
|
1.1 |
Máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
1.2 |
Máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
|
1.3 |
Máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống có kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
1.4 |
Máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống. |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
2 |
Máy in phun |
|
|
2.1 |
Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2.2 |
Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
|
2.3 |
Máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2.4 |
Máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
III |
Máy in nhiệt, máy in 3D và loại khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
3. Thiết bị gia công hoàn thiện sản phẩm in
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
1 |
Máy dao cắt (xén) giấy, máy gấp sách (gấp giấy), máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in (từ hai công đoạn trở lên) |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2 |
Loại khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
4. Thiết bị photocopy
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
1 |
Máy photocopy màu (đa màu) chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp tính năng khác |
Giấy phép nhập khẩu |
Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2 |
Máy photocopy đơn màu chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp tính năng khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Xuất bản phẩm(*) |
Thủ tục nhập khẩu đối với xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh |
Thủ tục nhập khẩu đối với xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh |
Thuộc các nhóm: - 49.01; - 4903.00.00; - 4904.00.00; - 49.05; - 4910.00.00. |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
Thuộc nhóm: 49.11 (trừ các mã: - 4911.91; - 4911.91.21; - 4911.91.31; - 4911.99.10; - 4911.99.20) |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
*Chú giải: Xuất bản phẩm được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Xuất bản.