Thông tư 05/2010/TT-BT thuế NK ưu đãi mặt hàng bảo dưỡng đầu máy, toa xe

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 05/2010/TT-BTC

Thông tư 05/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2010/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/01/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 05/2010/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 05/2010/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 05/2010/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 05/2010/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 01 NĂM 2010

QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT HÀNG

PHỤC VỤ CHO VIỆCĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG ĐẦU MÁY, TOA XE

 

Căn cứLuậtthuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;

Căn cứNghị quyếtsố 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009củaUỷ ban Thường vụQuốc hộivề việcsửa đổiNghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 vàNghị quyếtsố 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008củaChính phủquy địnhchức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủaBộ Tài chính;

Căn cứThông báo số 115/TB-VPCP ngày 02/4/2009củaVăn phòngChính phủthông báo Kết luậncủaThủ tướngChính phủNguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam và Báo cáo đầu tư Dự án Đường sắt cao tốc Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh;

Sau khi có ý kiến thống nhất củaBộ Giao thông vận tảitại công văn số 7465/BGTVT-KHĐT ngày 27/10/2009, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 8224/BKH-KTCN ngày 27/10/2009, Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 2695/BKHCN-KHTC ngày 29/10/2009, Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việcđóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xenhư sau:

 

Điều 1.Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

Ban hành kèm theoThông tưnày Danh mụcmức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việcđóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe.

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Khi nhập khẩu doanh nghiệp phải xuất trình giấy xác nhậncủaTổng công ty Đường sắt Việt Nam đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe. Các hàng hoá nhập khẩu khôngđảm bảođiều kiệnquy địnhtrên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãiquy địnhtạiThông tưsố 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009củaBộ Tài chínhquy địnhmức thuế suấtcủaBiểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 


DANH MỤCMỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU

ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHO VIỆC

ĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG ĐẦU MÁY, TOA XE

(Ban hành kèm theoThông tưsố  05/2010/TT-BTC

ngày  13/01/2010củaBộ Tài chính)

----------------------

Stt

Mô tả hàng hoá

Mã hàng

Thuế suất (%)

1. 

Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng thuộc nhóm 4016

4016

99

59

00

0

2. 

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình thuộc nhóm7216

7216

31

00

00

0

7216

32

00

00

0

3. 

Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7318

7318

15

91

90

0

7318

24

90

90

0

4. 

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm7320

7320

10

90

00

0

7320

20

90

00

0

5. 

Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm7322

7322

90

00

00

10

6. 

Đệm thép gờ sơ mi các loại thuộc nhóm7325

7325

99

90

00

0

7. 

Cơ cấu đóng cửa tự động thuộc nhóm 8302

8302

60

00

00

10

8. 

Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) thuộc nhóm8408

8408

90

50

00

0

9. 

Các bộ phận dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8409

8409

99

61

00

0

8409

99

62

00

0

8409

99

63

00

0

8409

99

64

00

0

8409

99

65

00

0

8409

99

69

00

0

10. 

Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; máy đẩy chất lỏngthuộc nhóm 8413

8413

20

10

00

0

8413

30

99

00

0

8413

70

10

00

0

8413

91

30

00

0

8413

91

50

10

0

11. 

Quạt (làm mát, hút bụi) thuộc nhóm 8414

8414

59

90

90

0

12. 

Máy điều hòa không khí và các bộ phận thuộc nhóm8415

8415

81

20

10

0

8415

81

20

90

0

8415

82

20

90

0

8415

90

39

90

0

8415

90

49

90

0

13. 

Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh thuộc nhóm 8418

8418

69

90

00

0

14. 

Thiết bị trao đổi nhiệt thuộc nhóm 8419

8419

50

40

00

0

15. 

Các loại modul dùng trên đầu máy, các thiết bị điều khiển, các hệ thống điều khiển đầu máy (máy xử lý dữ liệu tự động) thuộc nhóm8471

8471

41

90

90

0

16. 

Van và các loại tương tự thuộc nhóm 8481

8481

40

90

00

0

17. 

Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn thuộc nhóm 8482

8482

20

00

00

0

18. 

Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả các khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng) thuộc nhóm8483

 

8483

 

10

90

00

0

8483

40

90

00

0

19. 

Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại thuộc nhóm 8484

8484

10

00

00

0

20. 

Động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều thuộc nhóm8501

8501

33

00

00

0

8501

34

00

00

0

21. 

Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện thuộc nhóm 8502

8502

20

30

00

0

22. 

Tụ điện các loại thuộc nhóm 8532

8532

29

00

00

0

23. 

Các loại điện trở, biến trở thuộc nhóm 8533

8533

10

90

00

0

24. 

Cúp lơ điện thuộc nhóm8538

8538

90

11

00

0

25. 

Chổi than thuộc nhóm 8545

8545

20

00

00

0

 

Ghi chú: Mặt hàng “Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình” thuộc nhóm 7216 dùng cho chế tạo đầu máy, toa xe theo một trong các tiêu chuẩn:JISG3192:1990, TIS1227:1996 hoặc các tiêu chuẩn t­ương đư­ơng./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi