THÔNG TƯ
CỦA BỘ
CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2001/TT-BCN
NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT THỜI KỲ 2001-2005
Căn cứ Nghị định số
74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ khoản 3 Điều 3,
Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Bộ Công nghiệp hướng
dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001 - 2005 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hoá là hoá chất, sản phẩm hoá chất và những hoá chất là tiền chất sử
dụng trong lĩnh vực công nghiệp trong thời kỳ
2001 - 2005.
2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 1998 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại, thương nhân
có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng
ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất theo những quy định
tại Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính
phủ và tại Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất và kinh doanh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương nhân có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I
Thông tư này được phép xuất khẩu, nhập khẩu các loại hoá chất, sản phẩm hoá
chất theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ các loại thuộc danh mục
cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1). Trong trường hợp đặc biệt,
việc xuất khẩu, nhập khẩu những loại hoá chất thuộc Danh mục cấm phải được Bộ
Công nghiệp xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định từng trường hợp cụ thể
(trừ những trường hợp quy định tại khoản 7 và khoản 8 của Mục này).
2. Thương nhân có nhu
cầu nhập khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất
độc hại thuộc Danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 2, ngoài các
điều kiện quy định tại khoản 2, Mục I của Thông tư này, phải có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh do Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp theo các quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu những hoá chất là tiền chất sử
dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ lục số 3, Bộ Công nghiệp quy định
riêng theo Luật phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000.
4. Những loại hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn ghi trong
Phụ lục số 4 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương nhân phải kê khai đầy đủ
các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối chiếu với các tiêu
chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan Hải quan thông qua
cơ quan quản lý về tiêu chuẩn chất lượng để giám định. Trong trường hợp đặc biệt
việc nhập khẩu những hoá chất phục vụ trực tiếp cho sản xuất có tiêu chuẩn chất
lượng thấp hơn quy định tại Thông tư này phải có ý kiến của Bộ Công nghiệp.
5. Nhập khẩu những hoá chất là thuốc bảo vệ thực vật, hoá
chất để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y, hoá chất để sản xuất thuốc
thú y; hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản; hoá chất là chất gây nghiện,
chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm
và những hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia
dụng và y tế thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ ngành liên quan.
6. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.
7. Đối với loại hình gia công hàng xuất khẩu, thương nhân
muốn nhập khẩu những hoá chất thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong
Phụ lục số 1 để thực hiện hợp đồng gia công phải thực hiện theo những quy định
tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ và tại Thông
tư này.
8. Hàng hoá là hoá chất quá cảnh, tạm nhập tái xuất thực
hiện theo các quy định của Bộ Thương mại; những hoá chất thuộc Danh mục cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 chỉ được kinh doanh tạm nhập tái
xuất và quá cảnh khi có văn bản chấp thuận cuả Bộ Thương mại trên cơ sở ý kiến
của Bộ Công nghiệp.
9. Tuỳ theo tính hoá, lý riêng, các loại hoá chất xuất khẩu,
nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn an toàn khi vận chuyển và
sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.
10. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về
tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử
dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có
liên quan của Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với
Thông tư này đều bãi bỏ.
Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ
quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh
nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ
Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp
kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
 BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
A. Nhóm hoá chất có tính độc hại mạnh:
STT
|
Tên hoá chất
|
Công thức
|
1
|
Aldrin
|
C12H8Cl6
|
2
|
BHC (lindance)
|
C6H6O6
|
3
|
Chlordane
|
C10H6Cl8
|
4
|
DDT
|
|
5
|
Diedrin
|
C12H8C16O
|
6
|
Endrin
|
C12H8OCl6
|
7
|
Heptachlor
|
C10H7CL7
|
8
|
Isobenzen
|
|
9
|
Isodrin
|
|
10
|
Methamidophos
|
C2H8NO2PS
|
11
|
Monocrotophos
|
C2H14NO5P
|
12
|
Methyl
parathion
|
|
13
|
Ethyl
parathion
|
|
14
|
Phosphamidon
|
|
15
|
Polychlorinated
|
|
16
|
Strobane
|
|
17
|
Captan
|
|
18
|
Captofol
|
|
19
|
Hexachlorobenzene
|
C6Cl6
|
20
|
24,5 T
(Brochtoc, Decamine)
|
|
21
|
Axit
cyanhydric
|
HCN
|
22
|
Hexacloro
cyclohexan
|
C6H6Cl6
|
23
|
Methyl
paration (demetil paranitro photpho,volfatoc...)
|
|
24
|
Toxaphene
|
C10H10Cl8
|
25
|
Mirex
|
|
B. Nhóm hoá chất cấm
kinh doanh, sử dụng theo Công ước về vũ khí hoá học:
TT
|
Tên
hoá chất
|
A
|
B
|
1
|
O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl)
Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates
|
2
|
O-Alhyl (Ê C10, gồm cả cycloclky),
N, N- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates
|
3
|
O-Alkyl (Hhoặc C, 10, gồm cả
cyclolkyl), S-2 - dialkyl (Me, Et, n - Pr hoặc i - Pr) - amincethyl alky1
(Me, Et, n- Pr hoặc i -Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc
protonat tương ứng.
|
4
|
Sulfur mustards:
2-
Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)*
Mustard gas: Bis (2-chloroethyl)
sulfide, (506-60-2)*, Bis (2-chloroethylthio) methane. (63869 -13-6)*
Sesquimustard: 1,2-Bis
(2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)*
1,3-Bis (2- chloroethylthio)-n-propane,
(63965-10-2)*
1,4-Bis (2 -chloroethylthio) -
n-butane, (142836-93-7)*
1,5 -Bis (2- chloroethylthi0)- n-
pentane, (142868-94-8)*
Bis (2 - chloroethylthiomenthyl)
ether, (63918-90-1)*
O-Mustard: Bis (2-
chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)*
|
5
|
Lewisites
Lewisites
1:2-chlorovinyldichloroarsne, (541-25-3)*
Lewisites 2: Bí
(2-chlorovinyl)chloroarsone, (40334-69-8)*
Lewisites 3: Tris (2-chlorovinyl),
arsine, (40330-70-1)*
|
6
|
Nitrogen mustards:
HN1: Bis (2-chloroethyl)
ethylamine, (538-07-8)*
HN2: Bis (2-chloroethyl)
methylamine, (51-5-2)*
NH3: Tris (2-chloroethy) amine,
(555-77-1)*
|
7
|
Saxitoxin, (35523-89-8)*
|
8
|
Ricin, (9009-86-3)*
|
9
|
Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)
phosphonyldiafluorides
|
10
|
O-Alkyl (H hoặc Ê
C10 gồm cả cycloalkyl)S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (
Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương
ứng.
|
11
|
Chlorasin: O-lsopropyl
methylphosphonochloridate, (14445-76-7)*
|
12
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl
ethylphosphonochloridate, (7040-57-5)*
|
13
|
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)
ethyl]
phosphorothiolate, (78-53-5)* và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng.
|
14
|
PFIB: 1,1,3,3,3-
Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)*
|
15
|
BZ:3-Quinuclidinyl beilate,
(6581-06-2)*
|
16
|
Methylphosphonyl dichloride,
(678-97-1)*.Dimethylợi methylphosphonate, (156-79-6)*
|
17
|
N.N-Dialky (Me,Et.n-Pr hoặc i-Pr)
phosphoramidic dihalides
|
18
|
Diakyl (Me,Rt, n-Pr hoặc I-Pr)
N<N-diakyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates
|
19
|
2,2-Diphenyl-2-hydrõyaxetic acid,
(76-93-7)*
|
20
|
Quinuclidine-3-ol, (1619-34-8-7)*
|
21
|
21N,N-Dialyl (Me,Et,n-Pr hoặc
i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muối protonat tương ứng
|
22
|
N,N-Dailyl (Me, Et.n-Pr hoặc i-Pr)
aminoethane -2-thiols và các muố protonat tương ứng.
|
23
|
Thodiglycol: Bis (2-hydrõyethyl)
sunfide, (111-48-8)*
|
24
|
pinacolyl alcohol:
3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)*
|
25
|
Phosgene: Carbonyl dichloride,
(75-44-5)*
|
26
|
Chloropicrin:
Tríchloronitromethane, (76-06-2)*
|
 BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên hoá chất
|
Công thức
|
A
|
1
|
2
|
1
|
Acetonitril
|
CH5 -
CN
|
2
|
Anilin
|
C6H7-N3
|
3
|
Benzen
|
C6H6
|
4
|
Chloroform
|
CHCl3
|
5
|
Furfurol
|
C3H4O2
|
6
|
n- Hexan
|
CH3 (CH2)4CH3
|
7
|
Piridin
|
C5H5N
|
8
|
Cabon tetra
chloro
|
CCl4
|
9
|
Toluen Clycol
|
CH2OH
-CH2OH
|
11
|
n-Butanol
|
CH3(CH2)2CH2OH
|
12
|
Aldehyd acetic
|
CH3CHO
|
13
|
Iso-propanol
|
CH3CHOHCH3
|
14
|
Amiang nguyên
liệu
|
|
15
|
Selen và hợp
chất
|
Se
|
16
|
Cadmium và hợp
chất
|
Cd
|
17
|
Talium
|
Tl
|
18
|
Xylen
|
C6H4(CH3)2
|
19
|
Acid pechloric
|
HClO4
|
20
|
acrolein
|
CH2=
CH-CHO
|
21
|
Amoniac
|
NH3; NH4OH
|
22
|
Anhydric
acsenid và anhydrit
|
As 2O3
|
|
Acsenic (asen
pentoxyt)
|
As2O5
|
23
|
Acsenua hydro
|
AsH3
|
24
|
Anhydrit
cacbonc
|
CO2
|
25
|
Anhydrit
cromic
|
CrO3
|
26
|
Anilin
|
C6H5 - NH2
|
27
|
Antimoan
|
Sb
|
28
|
Axit clohydric
và clorua hydro (tính ra cloruahydro)
|
HCl
|
29
|
Axit nitric (tính ra N2O5)
|
HNO3
|
30
|
Axit axetic
|
CH3COOH
|
31
|
Axit sufuric
và anhydrit sunfuric
|
H2SO4
|
32
|
Axit
photphoric
|
H3PO4
|
33
|
Axit picric
|
C6H3K8O7
|
34
|
Bary oxyt chứa
10% SiO2 tự do
|
BaO
|
35
|
Bary + hợp
chất dễ tan
|
Ba; hợp chất dễ tan
|
36
|
Benzidin
|
C12H22N2
|
37
|
Brom
|
Br2
|
38
|
Bromua metyl
|
Br-CH3
|
39
|
Bromoform
|
CHBr3
|
40
|
Bicromat kiềm
|
(Cr2O7)NaK
|
41
|
Chì và hợp
chất vô cơ của chì
|
Pb
|
42
|
Clo
|
Cl2
|
43
|
Clobenzen
|
C6H5Cl
|
44
|
Clodiphenyl
|
|
45
|
Clo
oxydiphonyl
|
|
46
|
Clonaphtalin
(triclonaphtalin)
|
C10H7Cl
|
47
|
Hỗn hợp tetra
và pentanaphtalin bậc cao
|
|
48
|
Cloropren
|
CH2=CH-CCl=OH2
|
49
|
Clopycrin
|
CCl3NO2
|
50
|
Canxi clorua
|
CaCl2
|
51
|
Cồn metylic
|
CH3OH
|
52
|
Dimetyl amin
|
(CH3)2NH
|
53
|
Dimetyl
focmanit
|
HCON(CH3)2
|
54
|
Diclobenzen
|
C6H4Cl2
|
55
|
Dinitroclobenzen
|
C6H3(NO2)2Cl
|
56
|
Dinitrotoluen
|
(NO2)2C6H3-CH3
|
57
|
Dinitrobenzen
và các đồng dạng
|
|
58
|
Dioxit clo
|
CLO2
|
59
|
Muối clorua
đồng
|
CuCl ; CuCl2
|
60
|
Etyl thuỷ ngân
phốt phát
|
|
61
|
Focmaldehyt
|
HCHO
|
62
|
Etyl thuỷ ngân
clorua
|
|
63
|
Florua hydro
|
HF
|
64
|
Muỗi của axit
flohydric tính ra HF
|
HF
|
65
|
Muối của axit
flohydric tính ra HF
|
|
66
|
Florosilicat
kim loại tan và không tan
|
|
67
|
Hexacloro
cyclohexan
|
|
68
|
Hydrazin và
dẫn chất
|
|
69
|
Isopropylnitrat
|
C3H7NO2
|
70
|
Metaldehyl
|
|
71
|
Nitobenzen và
các hợp chất
|
C6H5NO2
|
72
|
Nitroclobenzen
|
(C6H4)NO2Cl
|
73
|
Nicotin
|
|
74
|
Nitrit kim
loại
|
NO2
|
75
|
Ozon
|
O3
|
76
|
Oxyt cacbon
|
Co
|
77
|
Oxyt etylen
|
|
78
|
Oxyt nitơ,
tính ra N2O5
|
N2O, NO, NO2, N2O3N2O5
|
79
|
Oxyt niken
|
NiO
|
80
|
Oxyt sắt lẫn
fluo và hợp chất mangan
|
|
81
|
Photpho trắng
(Sesquisulfur phosphor)
|
P4
|
82
|
Hợp chất
photphotriclorua
|
|
83
|
Photphua hydro
|
PH3
|
84
|
Photphua kim
loại
|
|
85
|
Photgen
|
COCl2
|
86
|
Phenol
|
C6H5OH
|
87
|
Photphat
dietyl
|
C10H14NO5PS
|
88
|
Paranitrophenyl
|
|
89
|
(Pration,
thiophot)
|
|
90
|
Sunfur chì
|
PbS
|
91
|
Sunfur cacbon
|
SC2
|
92
|
Sunfur hydro
|
H2S
|
93
|
Tetraclorua
cacbon
|
CCl4
|
94
|
Tetracloheptan
|
|
95
|
Tetraetyl chì
|
Pb(C2H5)4
|
96
|
Tetra
nitrometan
|
CH3(NO2)4
|
97
|
Thuỷ ngân kim
loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)
|
|
98
|
Thuỷ ngân (II)
|
|
99
|
Clorua
(sublime)
|
HgCl2
|
100
|
Trinitro
clobenzen
|
|
101
|
Tricloetylen
|
C2H3Cl3
|
102
|
Trinitrobenzen
và các hợp chất
|
C6H3 (NO2)3
|
193
|
Toluen
dihydroxyanat
|
|
104
|
Nitro Toluen
|
CH3-C6H4-NO2
|
105
|
Tetraetyl
|
C10H20N2S4
|
106
|
Phosphurus
oxochloride (10025-87-3)*
|
|
107
|
Phosphurus
trichloride (7719-12-2)*
|
|
108
|
Phosphurus
phentachloride (10026-13-8)*
|
|
109
|
Trimethyl
phosphite (121-45-9)*
|
|
110
|
Triethyl
phosphite (122-52-1)*
|
|
111
|
Dimethyl
phosphite (868-85-9)*
|
|
112
|
Dimethyl
phosphite (762-04-9)*
|
|
113
|
Sulfur
monochioride, (10025-67-9)*
|
|
114
|
Sulfur
dichloride, (10545-99-7-0)*
|
|
115
|
Thionyl
chloride (7719-09-7)*
|
|
116
|
Ethyldiethanolamine
(139-87-7)*
|
|
117
|
Methyldiethanolamine
(105-59-9)*
|
|
118
|
Triethanolamine
(102-71-6)*
|
|
119
|
Asen và các
hợp chất của asen
|
|
120
|
Các hợp chất
Cyanide
|
|
121
|
PCB
(Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB
|
|
122
|
Thuỷ ngân và
các hợp chất chứa thuỷ ngân.
|
|
Ghi chú: (*) là số đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất (CAS
No.)
 BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC 3
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (ban hành kèm theo Thông tư số
01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Mã
HS
|
Tên hoá học
|
Công thức
|
Ghi
chú
|
1
|
2915.24.00
|
Acetic anhydride
|
(CH3CO)2H
|
|
2
|
2914.11.00
|
Acetone
|
CH3COCH3
|
|
3
|
2922.43.00
|
Anthranilic acid
|
NH2C6H4COOH
|
|
4
|
2909.11.00
|
Ethyl ether
|
(C2H5)2O
|
|
5
|
2806.10.00
|
HYdrochloric acid
|
HCl
|
|
6
|
2914.12.00
|
Methyl ethyl ketone
|
C4H8O
|
|
7
|
2916.34.00
|
Penylacetic acid
|
C8H8O2
|
|
8
|
2933.32.00
|
Piperidine
|
C5H11N
|
|
9
|
2841.61.00
|
Potasaium permanganate
|
KMnO4
|
|
10
|
2807.00.00
|
Sulphuric acid
|
H2SO4
|
|
11
|
2902
30.00
|
Toluene
|
C6H5CH3
|
|
 BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT
NHẬP KHẨU
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Mã HS
|
Tên hoá chất
|
Tiêu chuẩn chất
lượng
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
1
|
2815.12.00
|
Natri hydroxyt
(dạng lỏng)
|
TCVN 3793-83
|
|
|
|
|
NaOH
|
>31%
|
|
|
|
NaCl
|
0.004 % Max
|
2
|
2806.10.00
|
Acid clohydric
|
TCVN
1556-86&52-99
|
|
|
|
|
HCl
|
> 32 %
|
|
|
|
Fe
|
0,0005 % Max.
|
|
|
|
As
|
0,0001 % Max.
|
3
|
2807.00.00
|
Acid sulfuaric
kỹ thuật
|
TCVN 5719-92
|
|
|
|
|
H2SO4
|
> 97 %
|
|
|
|
Fe
|
0,010 Max.
|
|
|
|
Hàm lượng cặn
sau nung
|
0,020 Max.
|
4
|
2807.00.00
|
Acid sulfuaric
tinh khiết
|
TCVN 138-64 TC
53-99
|
|
|
|
|
H2SO4
|
> 97,2%
|
|
|
|
Cl +
|
0,00002% Max.
|
|
|
|
NH4
|
0,0002 % Max.
|
5
|
2809.20.10
|
Acid
phosphoric kỹ thuật
|
TCN 101 - 1997
|
|
|
|
|
H3PO4
|
> 85%
|
|
|
|
Fe
|
0,002% Max.
|
|
|
|
As
|
0,008% Max.
|
6
|
2833
|
Phèn đơn từ
hydroxyt
|
64 TCN 45-88
|
|
|
|
|
Fe2O3
|
0,015% Max.
|
|
|
|
Acid tự do
|
0,1% Max.
|