Quyết định 2385/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu”, do Cơ quan năng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2385/QĐ-BNN-HTQT

Quyết định 2385/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu”, do Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) tài trợ
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2385/QĐ-BNN-HTQTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Diệp Kỉnh Tần
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2385/QĐ-BNN-HTQT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2385/QĐ-BNN-HTQT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2385/QĐ-BNN-HTQT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 2385/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng
kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho
xuất khẩu”, do Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) tài trợ

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP, ngày 09/11/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 131/2006/NĐ-CP về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng ODA;

Căn cứ công văn số 1043/TTg-QHQT ngày 26/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu”, do Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) tài trợ;

Căn cứ vào thư thông báo của IAEA gửi Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Áo ngày 12/12/2011 về việc IAEA phê duyệt tài trợ dự án do Viện Bảo vệ Thực vật-Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đề xuất “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu” từ năm 2012 đến năm 2015;

Xét công văn số 348/CV/BVTV-CT ngày 17/8/2012 của Viện Bảo vệ Thực vật-Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam và công văn số 392/CV/BVTV-CT ngày 17/9/2012 của Viện Bảo vệ Thực vật về giải trình các góp ý của các Vụ, Cục về dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu” do IAEA tài trợ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Phê duyệt dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu”, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án “Quản lý ruồi hại quả (thanh long) diện rộng trên cơ sở sử dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu”

2. Tên nhà tài trợ: Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA)

3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT)

4. Đơn vị chủ trì dự án: Viện Bảo vệ thực vật, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

5. Địa điểm thực hiện dự án: Hà Nội, Bình Thuận

6.Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc dự án: 2012 - 2015

7. Mục tiêu, hoạt động và kết quả chủ yếu của dự án:

7.1. Mục tiêu:

7.1.1. Mục tiêu dài hạn: Phát triển ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong lĩnh vực quản lý sâu hại cây trồng nông lâm nghiệp.

7.1.2. Mục tiêu ngắn hạn:

- Ứng dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) để quản lý ruồi hại quả thanh long diện rộng, nhằm nâng cao chất lượng quả phục vụ cho xuất khẩu;

- Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao năng lực nghiên ứng dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) trong lĩnh vực phòng trừ sâu hại cây trồng, bảo vệ môi trường

7.2. Các kết quả và hoạt động chính

7.2.1. Các hoạt động chính:

a. Phía IAEA:

- Chuyển giao công nghệ kỹ thuật nhân nuôi quần thể ruồi hại quả bằng thức ăn nhân tạo, kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT), quản lý ruồi hại quả diện rộng;

- Cử chuyên gia sang giúp Việt Nam thực hiện các nội dung nghiên cứu, hỗ trợ trang thiết bị, vật tư chuyên dụng trong lĩnh vực triệt sản côn trùng (SIT) hại cây trồng nông nghiệp;

- Đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực triệt sản côn trùng (SIT) cho Việt Nam

b. Phía Việt Nam:

- Tổ chức thực hiện các nội dung của dự án theo hướng dẫn của chuyên gia bao gồm:

+ Các nghiên cứu cơ bản, các thí nghiệm trong phòng, ngoài đồng;

+ Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp ruồi hại quả diện rộng trên cơ sở sử dụng bả protein, bẫy thủ tiêu cá thể đực và kỹ thuật triệt sản (SIT);

+ Cử cán bộ đi học tập, đào tạo tiếp thu công nghệ theo các chương trình do IAEA tài trợ.

7.2.2. Các kết quả chủ yếu của dự án:

- Xây dựng được quy trình công nghệ nhân nuôi công nghiệp các loài ruồi gây hại trên thanh long;

- Xây dựng được quy trình công nghệ xử lý bất dục (bằng tia phóng xạ) các loài ruồi hại quả thanh long ở giai đoạn nhộng;

- Xây dựng được quy trình quản lý tổng hợp ruồi hại quả thanh long diện rộng trên cơ sở sử dụng biện pháp sử dụng bả Protein, thủ tiêu cá thể đực và kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT);

- Xây dựng được vùng sản xuất thanh long diện rộng (500 - 1000 ha) có tỷ lệ quả bị ruồi gây hại ≤ 2%;

- Đào tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật có khả năng ứng dụng kỹ thuật triệt sản côn trùng (SIT) trong phòng trừ sâu hại cây trồng.

8. Tổ chức thực hiện, nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan.

8.1. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án

Viện Bảo vệ thực vật - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam:

- Thành lập Tổ quản lý và thực hiện dự án:

- Tổ chức các phóng thí nghiệm nghiên cứu triển khai chuyên sâu theo nội dung công việc bao gồm:

+ Phòng thí nghiệm nghiên cứu nhân nuôi quần thể loài ruồi gây hại quan trọng;

+ Phòng thí nghiệm nghiên cứu và đánh giá liều lượng chiếu xạ gây bất dục;

+ Nhóm triển khai thực địa.

8.2. Cơ chế làm việc, quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.

- Chủ dự án, chuyên gia IAEA và các nhóm nghiên cứu xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện các nội dung dự án theo kế hoạch từng quý/năm;

- Chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các hoạt động theo từng nội dung công việc;

- Cập nhật kết quả và báo cáo tiến độ thực hiện cho cơ quan chủ quản theo quy định.

9. Tổng vốn của chương trình, dự án: 521.363 USD trong đó:

- Vốn ODA không hoàn lại: 264.865 Euro, tương đương 348.767 USD (Ba trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi bảy đô la Mỹ).

- Vốn đối ứng (từ ngân sách Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT): 3.589.985.000 đồng (bằng hiện vật và tiền mặt) tương đương 172.596 USD gồm:

i) Hiện vật: 2 phòng làm việc và lương trả cho 3 cán bộ trực tiếp tham gia dự án trong 4 năm tương đương 1.278.010.000 đồng tương đương 61.443 USD.

ii) Tiền mặt: được bố trí từ dự toán ngân sách của Bộ NN&PTNT: 2.311.975.000 đồng tương đương 111.153 USD.

Điều 2. Viện Bảo vệ Thực vật-Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.

Điều 3. Vụ Tài chính tổng hợp dự toán kinh phí vốn đối ứng thực hiện dự án trong ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ, giao dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện dự án theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Kế hoạch, Tài chính; Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt nam, Viện trưởng Viện Bảo vệ Thực vật và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; TC;
- Vụ KH, TC, KHCN và MT;
- Cục Trồng trọt;
- Vụ HTQT (Bộ KH và Công nghệ);
- Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam;
- Viện Bảo vệ thực vật;
- Lưu: VT, HTQT- (HTMC)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG








Diệp Kỉnh Tần

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi