Quyết định 17/2006/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2006/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2006/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Nhập khẩu thuốc thành phẩm - Ngày 19/5/2006, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 17/2006/QĐ-BYT về việc ban hành Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký. Theo đó, Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu đối với các thuốc chưa có số đăng ký đáp ứng một trong các điều kiện sau: Thuốc chứa dược chất chưa có số đăng ký tại Việt Nam, Thuốc hiếm, thuốc chuyên khoa, đặc trị, thuốc có dạng bào chế đặc biệt để đáp ứng nhu cầu điều trị, Thuốc có hợp đồng chuyển giao công nghệ, sản xuất nhượng quyền đã nộp hồ sơ đăng ký và đang trong thời gian chờ cấp số đăng ký, Thuốc nhập khẩu theo nhu cầu điều trị đặc thù của bệnh viện (phải có dự trù của bệnh viện theo mẫu quy định và cam kết của Giám đốc bệnh viện) chỉ được cung cấp cho bệnh viện theo đúng dự trù... Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về các hoạt động nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký trên địa bàn tỉnh, thành phố... Các thương nhân và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nhập khẩu thuốc vi phạm các quy định về nhập khẩu thuốc tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc Bộ Y tế xem xét ngừng cấp giấy phép nhập khẩu trong thời gian từ 06 tháng đến 01 năm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật có liên quan... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và có giá trị đến hết ngày 30/9/2006.
Xem chi tiết Quyết định 17/2006/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 17/2006/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ
17/2006/QĐ-BYT
NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH
TẠM THỜI VIỆC NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH
PHẨM
CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ
Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn
cứNghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bánhàng hoá quốc tế và các hoạt động
đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với
nước ngoài;
Căn cứ
Thông tư số 06/2006/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm;
Căn cứ Công
văn số 673/TTg-KTTHngày 03 tháng 5 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01
năm 2006 đối với danh mục hàng hoá thuộc
diện quản lý chuyên ngành y tế;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
Dược Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản
"Quy định tạm thời việc nhập
khẩuthuốc thành phẩm chưa có số đăng
ký".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và có giá
trị đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2006.
Điều
3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Y
tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược
Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Y học cổ
truyền, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Thủ trưởng các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu thuốc, các cơ sở điều trị, cơ
sở kiểm nghiệm thuốc chịu trách nhiệm
thực hiệnQuyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Trần
Thị Trung Chiến
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM
CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
(Ban hành theo Quyết định
số 17/2006/QĐ-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thuốc thành phẩm chưa có số
đăng ký trong Quy định này là các thuốc thành
phẩm chưa có số đăng ký không có chứa
hoạt chất thuộc Danh mục thuốc gây nghiện,
hướng tâm thần và tiền chất dùng làm
thuốcban hành kèm theo Thông tư số 06/2006/TT-BYT ngày 16
tháng 5 năm 2006 của Bộ Y tế hướng dẫn
việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và mỹ
phẩm (gọi tắt là thuốc chưa có số
đăng ký).
2. Các thuốc chưa có số đăng ký
nhập khẩu cho phòng chống dịch, thiên tai,
chương trình y tế, dự ánquốc gia, làm mẫu
đăng ký lưu hành, kiểm nghiệm, nghiên cứu
sản xuất thực hiện theo quy định tại
Mục 4 Phần III Thông tư số 06/2006/TT-BYT ngày 16 tháng
5 năm 2006 của Bộ Y tế hướng dẫn
việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và mỹ
phẩm.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng
đối với các thương nhân Việt Nam, các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến nhập khẩu
thuốc theo quy định tại Mục 3 Phần IThông
tư số 06/2006/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm.
Điều
3. Điều kiện chung về nhập
khẩu thuốc chưa có số đăng ký
Thuốc chưa có số đăng ký
nhập khẩu phải đáp ứng các điều
kiện chung có liên quan về nhập khẩu thuốc theo
quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư số
06/2006/TT-BYT ngày
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC NHẬP KHẨU
Điều
4. Điều kiện
Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép
nhập khẩu đối với các thuốc chưa có
số đăng ký đáp ứng một trong các
điều kiện sau:
1. Thuốc chứa dược chất
thuộc các nhóm tác dụng dược lý hoặc dạng
bào chế có ít số đăng ký lưu hành tại
Việt Nam căn cứ vào danh mục thuốc có số
đăng ký lưu hành do Cục Quản lý dược
Việt Nam công bố theo từng giai đoạn;
2. Thuốc chứa dược chất
chưa có số đăng ký tại Việt
- Dược chất trước đây
đã có số đăng ký lưu hành ở Việt
- Dược chất đã được
lưu hành ở các nước trên thế giới nhưng
chưa từng có số đăng ký tại Việt
3. Thuốc hiếm, thuốc chuyên khoa,
đặc trị, thuốc có dạng bào chế
đặc biệt để đáp ứng nhu cầu
điều trị;
4. Thuốc có hợp đồng chuyển
giao công nghệ, sản xuất nhượng quyền
đã nộp hồ sơ đăng ký và đang trong
thời gian chờ cấp số đăng ký;
5. Thuốc nhập khẩu theo nhu cầu
điều trị đặc thù của bệnh viện
(phải có dự trù của bệnh viện theo mẫu quy
định và cam kết của Giám đốc bệnh
viện) chỉ được cung cấp cho bệnh
viện theo đúng dự trù.
6. Các doanh nghiệp sản xuất có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài
được xem xét cấp phép nhập khẩu để
tiếp thị trong thời gian triển khai sản
xuất theo quy định của Bộ Thương
mại và Bộ Y tế.
Điều
5. Hồ sơ
Doanh nghiệp nhập khẩu lập
đơn hàng đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký
(Mẫu số 1A hoặc 1B;1C;1D), mỗi thuốc lập 01
đơn hàng, mỗi đơn hàng lập thành 03 bản
gửi tới Bộ Y tế (Cục Quản lý
dược Việt Nam).
1. Các tài liệu liên quan gửi kèm đơn
hàng gồm:
a) Giấy chứng nhận sản phẩm
dược (CPP) theo hệ thống chứng nhận
chất lượng của Tổ chức Y tế Thế
giới do cơ quan có thẩm quyền nước sở
tại cấp. Trường hợp không có Giấy
chứng nhận sản phẩm dược, có thế thay
thế bằng Giấy chứng nhận bán tự do (FSC)
của sản phẩm và Giấy chứng nhận thực
hành tốt sản xuất thuốc (GMP) của nhà máy
sản xuất do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền nước sở tại cấp.
Các giấy chứng nhận trên phải là
bản chính hoặc bản sao công chứng tại Việt
b) Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra
chất lượng thuốc, có đóng dấu xác nhận
của doanh nghiệp nhập khẩu.
c) 02 bộ mẫu nhãn thuốc (bao gồm:
nhãn ngoài, nhãn trung gian, nhãn trực tiếp) và tờ
hướng dẫn sử dụng có đóng dấu của
doanh nghiệp nhập khẩu, cụ thể:
- Mẫu nhãn gốc của thuốc đang
lưu hành thực tế tại nước sở tại.
Trường hợp ngôn ngữ trên mẫu nhãn gốc
của thuốc không phải là tiếng Anh hoặc
tiếng Pháp, phải nộp kèm mẫu nhãn thiết kế
để nhập khẩu vào Việt
- Tờ hướng dẫn sử dụng
(01 bản gốc, 01 bản bằng tiếng Việt
d) Bảng kê khai giá của các thuốc
nhập khẩu (Mẫu số 2)
e) Đối với dược chất
đã được lưu hành ở các nước trên
thế giới nhưng chưa từng có số đăng
ký tại Việt
2. Đối với thuốc nhập
khẩu theo nhu cầu đặc thù của bệnh
viện:
- Lập thành đơn hàng theo Mẫu số
1A hoặc 1B, có thể lập 01 đơn hàng chung cho
nhiều khoản.
- Dự trù của bệnh viện (Mẫu
số 3 A)
- Giấy cam kết của Giám đốc
bệnh viện là thuốc chỉ sử dụng trong
bệnh viện theo đúng dự trù (Mẫu số 3 B)
- Các hồ sơ quy định tại
tiết a,b,c,d,e tại Mục 1, Điều 5 trên đây.
Trường hợp đặc biệt, Bệnh viện
cần thiết phải dùng những thuốc có hoạt
chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào
chế chưa có số đăng ký lưu hành tại
Việt Nam nhưng đã được ghi trong các tài
liệu chuyên môn mà doanh nghiệp nhập khẩu chưa
cung cấp được các tài liệu quy định
tại tiết a, b, c, d, e Mục 1. Điều 5 trên
đây, Doanh nghiệp phải nộp kèm các tài liệu sau:
+ Văn bản của Doanh nghiệp
đề nghị nhập khẩu để phục
vụ nhu cầu điều trị của bệnh
viện, lý do chưa cung cấp được hồ
sơ của thuốc nhập khẩu theo quy định,
cam kết về chất lượng thuốc nhập
khẩu.
+ Báo cáo sử dụng thuốc (nhu cầu
sử dụng, tính an toàn, hiệu quả điều
trị của thuốc) và cam kết của Bệnh
viện chịu trách nhiệm về việc tiếp
nhận, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
3. Đối với thuốc nhập
khẩu phục vụ dự trữ lưu thông quốc
gia:
- Đơn hàngtheo Mẫu số 1C hoặc 1D
- Các hồ sơ quy định tại
tiết a,b,c,d,e tại Mục 1, Điều 5 trên đây và
các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Điều
6. Thủ tục
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đơn hàng, hồ sơ hợp
lệ, Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập
khẩu. Trong trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ
lý do.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Dược Việt
2. Các thương nhân và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến nhập khẩu thuốc, các
cơ sở điều trị có trách nhiệm thực
hiện các quy định về nhập khẩu thuốc
chưa có số đăng ký, đảm bảo cung
ứng đủ thuốc có chất lượng cho nhu
cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
Điều
8. Xử lý vi phạm
1. Thanh tra Bộ Y tế phối hợp
với các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Y
tế kiểm tra, thanh tra, xử lý theo quy định
của pháp luật đối với các vi phạm về
hoạt động nhập khẩu thuốc thành phẩm
chưa có số đăng ký trong phạm vi cả
nước.
2. Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
về các hoạt động nhập khẩu thuốc thành
phẩm chưa có số đăng ký trên địa bàn
tỉnh, thành phố.
3. Các thương nhân và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nhập khẩu thuốc vi phạm các quy định về nhập khẩu thuốc tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc Bộ Y tế xem xét ngừng cấp giấy phép nhập khẩu trong thời gian từ 06 tháng đến 01 năm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật có liên quan.
MẪU SỐ 1A
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............ |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC CHƯA CÓ
SỐ ĐĂNG KÝ
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý dược Việt
STT |
Tên thuốc, hàm lượng
dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất
lượng (ghi rõ TC Dược điển hoặc TCNSX) |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên
nước |
Tên công ty cung cấp - Tên
nước |
Tên, địa chỉ
đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT Đơn
hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo công
văn số.../QLD-KD ngày...
tháng... năm... của Cục Quản lý dược
Việt Hà
nội, ngày ... tháng ... năm ... Cục trưởng |
........, ngày ... tháng ... năm ...... Giám đốc doanh
nghiệp nhập khẩu (Ghi
rõ họ tên, ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 1B
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............ |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC
ĐỘC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý dược Việt
STT |
Tên thuốc, hàm lượng
dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất
lượng (ghi rõ TC Dược điển hoặc TCNSX) |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên
nước |
Tên công ty cung cấp - Tên
nước |
Tên, địa chỉ
đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT Đơn
hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo công
văn số .../QLD-KD ngày...
tháng... năm... của Cục Quản lý dược
Việt Cục trưởng |
........, ngày ... tháng ... năm ...... Giám đốc doanh
nghiệp nhập khẩu (Ghi
rõ họ tên, ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 1C
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............ |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC CHƯA CÓ
SỐ ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ KẾ HOẠCH DỰ
TRỮ LƯU THÔNG
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý dược Việt
STT |
Tên thuốc, hàm lượng
dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất
lượng (ghi rõ TC Dược điển hoặc TCNSX) |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên
nước |
Tên công ty cung cấp - Tên
nước |
Tên, địa chỉ
đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT Đơn
hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công
văn số .../QLD-KD ngày...
tháng... năm... của Cục Quản lý dược
Việt Cục trưởng |
........, ngày ... tháng ... năm ...... Giám đốc doanh
nghiệp nhập khẩu (Ghi
rõ họ tên, ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 1D
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............ |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC
ĐỘC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
PHỤC VỤ KẾ HOẠCH DỰ TRỮ LƯU THÔNG
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý dược Việt
STT |
Tên thuốc, hàm lượng
dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất
lượng (ghi rõ TC Dược điển hoặc TCNSX) |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên
nước |
Tên công ty cung cấp - Tên
nước |
Tên, địa chỉ
đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT Đơn
hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công
văn số .../QLD-KD ngày...
tháng... năm... của Cục Quản lý dược
Việt Cục trưởng |
........, ngày ... tháng ... năm ...... Giám đốc doanh
nghiệp nhập khẩu (Ghi
rõ họ tên, ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 2
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............ |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày..... tháng..... năm..... |
BẢN KÊ KHAI GIÁ THUỐC
Kèm theo đơn hàng số:...... ngày.....
tháng..... năm.....
TT |
Tên thuốc, hàm lượng,
dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính (theo
đơn vị đóng gói nhỏ nhất) |
Giá
nhập khẩu đến Việt (VNĐ) |
Giá bán buôn tại Việt (VNĐ) |
Dự kiến giá bán lẻ
tại Việt (VNĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá tính
theo tiền Đồng Việt Nam theo tỷ giá tính chéo do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm lập đơn
hàng.
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
MẪU SỐ 3A
TÊN BỆNH VIỆN Số:............ V/v Dự trù mua thuốc
điều trị |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
DỰ TRÙ MUA THUỐC SỬ DỤNG TRONG BỆNH
VIỆN
Kính gửi: - Tên doanh nghiệp nhập
khẩu ................
Tên bệnh viện:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Số giường bệnh:
Để đáp ứng đủ thuốc
phục vụ công tác khám chữa bệnh, Bệnh viện
đề nghị Công ty
nhập khẩu các thuốc sau để cung cấp cho
Bệnh viện:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng,
dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
đơn vị tính |
Số lượng dự trù |
Tiêu chuẩn chất
lượng |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên
nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày... tháng... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi
rõ họ tên ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 3B
TÊN BỆNH VIỆN Số:............ |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Tên bệnh viện:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Số giường bệnh:
Để đáp ứng đủ thuốc
phục vụ công tác khám chữa bệnh, Bệnh viện
đề nghị Cục Quản lý Dược Việt
Nam xem xét cho phép Công ty...... nhập khẩu các
thuốc tại dự trù
số... /.../.... ngày/tháng/năm
Bệnh viện cam kết:
- Các thuốc
tại bản dự trù số .../.../... ngày /tháng/năm
chỉ sử dụng để phục vụ công tác khám,
chữa bệnh của Bệnh viện.
- Bệnh viện chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, sử dụng thuốc an toàn, hợp lý;
......,
ngày... tháng... năm......
Thủ
trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)