Quyết định 208/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 208/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 208/2004/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xây dựng đô thị - Ngày 13/12/2004, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 208/2004/QĐ-TTg về việc phê duyệt định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020. Quyết định quy định rõ phạm vi quy họach gồm 17 xã với tổng diện tích đất tự nhiên 14.075 ha, phía bắc giáp huyện Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp sông Hồng, các huyện Đan Phượng và Hoài Đức, tỉnh Hà Tây, phía đông giáp các huyện Đông Anh và Sóc Sơn, Thủ đô Hà Nội, phía tây giáp huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/12/2004.
Xem chi tiết Quyết định 208/2004/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 208/2004/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 208/2004/QĐ-TTG
NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH HƯỚNG
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ MỚI MÊ LINH,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 01 tháng 7 năm 2004;
Căn cứ Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994
của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (tờ trình số 1823/TT-UB ngày 10 tháng 8 năm
2004 và Công văn số 2700/CV-VP ngày 03 tháng 11 năm 2004), của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng (tờ trình số 58/TTr-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2004),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định hướng Quy hoạch
chung xây dựng đô thị mới Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi quy hoạch
Phạm vi quy hoạch gồm 17 xã: Tiến Thịnh, Chu Phan, Vạn Yên,
Văn Khê, Tiền Phong, Tráng Việt, Thạch Đà, Tam Đồng, Kim Hoa, Hoàng Kim, Thanh
Lâm, Quang Minh, Tiến Thắng, Đại Thịnh, Mê Linh, Tự Lập và Liên Mạc thuộc huyện
Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc, với tổng diện tích đất tự nhiên 14.075 ha, được giới
hạn nhưư sau:
- Phía Bắc: giáp huyện Bình Xuyên
và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phía Nam: giáp sông Hồng; các huyện Đan
Phưượng và Hoài Đức tỉnh Hà Tây.
- Phía Đông: giáp các huyện Đông Anh và Sóc Sơn, Thủ đô Hà
Nội.
- Phía Tây: giáp huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Về tính chất:
- Đô thị mới Mê Linh là trung tâm phát
triển kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Là đô thị công nghiệp, nghỉ dưưỡng, thể thao, giải trí, thưương
mại và dịch vụ du lịch với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu ở, sinh hoạt và làm việc cho dân cưư
tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ đô Hà Nội và khu vực lân cận.
3. Quy mô dân số
- Đến năm 2010 dân số đô thị mới Mê Linh
khoảng 290.000 người.
- Đến năm 2020 dân số đô thị mới Mê Linh
khoảng 350.000 người.
4. Quy mô đất xây dựng
- Đến năm 2010: diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 1.785
ha, trong đó đất xây dựng dân dụng khoảng 1.155 ha, bình
quân 64 m2/người.
- Đến năm 2020: diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 5.614
ha, trong đó đất xây dựng dân dụng khoảng 2.730 ha, bình quân 78m2/người (đất ở
trong đất dân dụng khoảng 2.107 ha; trong đó đất xây dựng các khu nhà ở mới
khoảng 1.060 ha và đất làng xóm đô thị hoá 1.047 ha).
5. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan
đô thị
a) Hướng phát triển đô thị.
- Hướng Tây - Tây Nam: phát triển về phía ven sông Hồng là
các khu nhà ở mới, khu di tích, khu du lịch sinh thái, khu thể dục thể thao và
giải trí, trung tâm đào tạo.
- Hướng Đông - Đông
- Phía Bắc: chủ yếu dành cho các khu công nghiệp, khu nhà ở
xây dựng mới.
- Khu trung tâm: phát triển ven trục quốc lộ 23 (thuộc các
xã Đại Thịnh, Thanh Lâm) là trung tâm hành chính, trung tâm đa
ngành, trung tâm chuyên ngành và khu nhà ở xây dựng mới.
b) Các khu dân cưư: gồm các khu A, B, C, D; trong mỗi khu
đều có đất xây dựng khu nhà ở mới và làng xóm cải tạo.
- Khu A: nằm ở trung tâm đô thị, tổng diện tích khoảng 486
ha, trong đó đất xây dựng nhà ở mới khoảng 395 ha, dân số dự kiến khoảng 4 vạn người;
tầng cao trung bình 3 - 3,5 tầng, mật độ xây dựng 35 -
40%.
- Khu B: nằm phía Nam đô thị mới Mê Linh, tổng diện tích
khoảng 1.077 ha, là khu đô thị sinh thái hiện đại, trong đó đất xây dựng khu
nhà ở mới khoảng 555 ha,
dân số dự kiến khoảng 9 vạn người; tầng cao trung bình 3 - 3,5
tầng, mật độ xây dựng 35 - 45%.
- Khu C: nằm phía Bắc đô thị mới Mê Linh, tổng diện tích
khoảng 415 ha, là khu xây dựng mới kết hợp cải tạo làng xóm hiện có, trong đó
đất xây dựng khu nhà ở mới khoảng 220 ha, dân số dự kiến khoảng 4 vạn người;
tầng cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng 35%.
- Khu D: nằm ở phía Đông Bắc đô thị mới Mê Linh, tổng diện
tích khoảng 1.284 ha, trên cơ sở các làng xóm hiện có được cải tạo kết hợp xây
dựng mới thành khu dân cư đô thị sinh thái, trong đó đất xây dựng khu nhà ở mới
khoảng 334 ha, dân số dự kiến khoảng 10 vạn người; tầng cao trung bình 3 - 3,5
tầng, mật độ xây dựng 35 - 40%.
c) Các khu trung tâm:
- Trung tâm hành chính - thưương mại và dịch vụ tổng hợp I:
nằm trong khu A, diện tích khoảng 49 ha; tầng cao trung bình
4 - 5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm thưương mại và dịch vụ tổng hợp II: nằm trong
khu B, diện tích khoảng 67 ha; tầng cao trung bình 4 -
5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm thưương mại và dịch vụ tổng hợp III: nằm trong
khu C, diện tích khoảng 85 ha; tầng cao trung bình 4 -
5 tầng, trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm chuyên ngành (khu F): diện tích khoảng 128 ha;
tầng cao trung bình 4 - 5 tầng, trong đó xây dựng một
số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Trung tâm Thể dục thể thao và vui chơi giải trí (khu G) : diện tích khoảng 133 ha; tầng cao trung bình 2 - 3 tầng,
trong đó xây dựng một số công trình cao tầng, mật độ xây dựng 30%.
d) Các khu công nghiệp :
Các khu công nghiệp nằm phía Đông Bắc đô thị mới Mê Linh
(trong khu D), tổng diện tích khoảng 888 ha, được gắn với quốc lộ 2, trong đó
bố trí công nghiệp sạch, ít ô nhiễm và có dải cây xanh cách ly với các khu dân
cưư.
đ) Khu công viên cây xanh, du lịch sinh thái:
Cây xanh tập trung có tổng diện tích khoảng 820 ha, được
trồng dọc theo các sông, rạch nhỏ; các khu du lịch
sinh thái có tổng diện tích khoảng 5.836 ha, được bố trí ven sông Hồng.
e) Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Các làng xóm cải tạo phải đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và vệ
sinh môi trường đồng bộ, giữ gìn bảo vệ kiến trúc truyền thống, hài hoà với
cảnh quan thiên nhiên.
- Các khu xây dựng mới được thiết kế đồng bộ, hiện đại, tạo
nhiều không gian xanh. Trong các khu ở, chủ yếu bố trí nhà vưườn, nhà thấp
tầng; xây dựng nhà cao tầng tại các khu trung tâm hành chính, thưương mại và
dịch vụ tổng hợp.
- Bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử.
- Ven sông suối trồng cây xanh, thảm cỏ, tạo công viên, đường
đi bộ kết hợp với các khu du lịch sinh thái.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch giao thông
- Giao thông đường sắt
Cơ bản vẫn giữ nguyên hướng tuyến và vị trí nhà ga của tuyến
đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng kết nối với Côn Minh (Trung Quốc) trong
khu vực đô thị mới Mê Linh; quy hoạch các tuyến đường bộ vào ga và cải tạo nâng
cấp ga Thạch Lỗi để thực hiện vận tải liên vận giữa đường sắt và đường bộ.
- Giao thông đường sông
Nạo vét các luồng giao thông chính
trên sông Hồng góp phần hoàn chỉnh tuyến đường sông liên vận quốc tế Lạch Giang
- Hà Nội - Lào Cai. Cải tạo và nâng cấp hệ thống cảng sông
Chu Phan mang tính chất cảng nội địa; xây dựng cảng tại xã Tráng Việt phục vụ
vận chuyển hành khách và du lịch.
- Giao thông đường bộ đối ngoại
Quốc lộ 18 kết hợp với tuyến quốc lộ 2 mới
(đường cao tốc Nội Bài - Vĩnh Yên - Đền Hùng) tạo tuyến liên vận xuyên á.
Quốc lộ 23 được nâng cấp thành trục giao thông đô thị
nối kết với vành đai 3 của Thủ đô Hà Nội và với quốc lộ 2. Bảo đảm liên hệ
thuận lợi giữa vành đai 4 của Thủ đô Hà Nội với các tuyến giao thông đối ngoại và trục chính của đô thị mới Mê Linh.
- Giao thông đường bộ nội thị
Hình thành các tuyến vành đai, các tuyến trục Bắc - Nam,
Đông - Tây đảm bảo mạng giao thông kết nối giữa đô thị mới với khu vực lân cận;
dành đất dự trữ để phát triển, mở rộng các tuyến liên vùng; trước mắt dành đất
làm dải cách ly, khi có điều kiện, phát triển thành các nút lập thể và đường
trục cho các phương tiện giao thông hiện đại.
+ Trục trung tâm đô thị có lộ giới 100 m.
+ Các đường trục chính cấp 2 có lộ giới 48 m.
+ Đưường vành đai cấp 1 có lộ giới 48 m.
+ Đưường vành đai cấp 2 có lộ giới từ :
24m, 35m đến 48m.
+ Đưường liên khu vực có lộ giới 24m.
Các bến xe, trạm đỗ được bố trí
theo bán kính phục vụ thuận lợi.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưưa
Hệ thống thoát nước mưưa và nước thải được
tách riêng. Thoát nước mưa gián tiếp thông qua
hệ thống kênh, rạch và hồ cảnh quan trong đô thị để điều hoà mực nước thông qua
cống ngăn triều và trạm bơm cưưỡng bức. Hướng thoát nước mưưa: từ Bắc xuống
c) Cấp nước
Xây dựng nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm tại đô thị mới Mê
Linh kết hợp với các dự án cấp nước liên vùng, hoà mạng cấp nước cho toàn bộ
chuỗi đô thị phía Bắc Thủ đô Hà Nội. Nhu cầu cấp nước cho khu
đô thị mới Mê Linh đến năm 2020 khoảng 220.000m3/ngđ.
d) Cấp điện.
Nguồn điện được cấp từ các trạm trung kế khu vực lân cận, từ
tuyến điện lưưới quốc gia 110KV Đông Anh - Việt Trì,
xây dựng trạm 110/22KV. Nhu cầu điện cung cấp cho đô thị mới
Mê Linh đến năm 2020 khoảng 2.300.000 KVA.
đ) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
- Có 7 trạm xử lý cho 7 lưưu vực
thoát nước thải, được bố trí trong các khu vực cây xanh đô thị.
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp được tổ
chức phân loại và thu gom, xử lý trong từng khu chức
năng.
- Nước thải sinh hoạt và chất thải lỏng công nghiệp phải được
xử lý đạt tiêu chuẩn quy phạm mới được đổ ra sông.
- Bụi và khí thải trong các khu công nghiệp phải được xử lý,
đồng thời tăng cường trồng cây xanh cách ly.
- Không phát triển mở rộng nghĩa trang Thanh Tưước; trồng
cây xanh cách ly nghĩa trang này với khu dân cưư. Quy tụ các
nghĩa trang rải rác trong khu vực tại địa điểm thích hợp, bảo đảm vệ sinh môi trường
và cảnh quan đô thị.
e) Hệ thống thông tin liên lạc
Số thuê bao điện thoại trong đô thị mới Mê Linh đến năm 2020
khoảng 90.000 số với chỉ tiêu 25 máy điện thoại cho 100 dân. Tuyến cáp quang
chính được đặt ngầm.
7. Quy hoạch xây dựng đợt đầu
- Cải tạo và nâng cấp quốc lộ 23; xây dựng đường vành đai 4
của Thủ đô Hà Nội kết hợp với đường vành đai, với trục chính Bắc -
- Lập các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị: cấp nước, thoát nước
bẩn, nghĩa trang, các tuyến giao thông đối ngoại và
nâng cấp các tuyến đối nội.
- Xây dựng một số công trình trọng
điểm, các trung tâm dịch vụ công cộng, khu thể thao, trường học, công viên.
- Xây dựng các khu nhà ở mới theo
các dự án độc lập.
- Xây dựng một số khu du lịch, giải trí, sinh thái trọng
điểm.
- Phát triển các khu trồng hoa và rau để phục vụ đô thị.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc:
- Phê duyệt hồ sơ định hướng Quy hoạch chung
xây dựng đô thị mới Mê Linh đến năm 2020.
- Tổ chức công bố định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị
mới Mê Linh đến năm 2020; phối hợp với các Bộ, ngành, địa phưương liên quan lập
kế hoạch triển khai thực hiện định hướng Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Mê
Linh theo quy định của pháp luật.
- Đưược phép quyết định điều chỉnh cục bộ trong quá trình triển khai các quy hoạch chi tiết, nhưưng không được
làm thay đổi những định hướng chính trong Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.