Nghị định 02/2011/NĐ-CP xử phạt VPHC trong hoạt động báo chí, xuất bản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 02/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xử phạt nặng vi phạm về quảng cáo trên truyền hình
Thủ tướng Chính phủ vừa ký ban hành Nghị định số 02/2011/NĐ-CP ngày 06/01/2011 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản. Trong đó, đáng chú ý là các quy định xử phạt vi phạm hành chính về quảng cáo trong hoạt động thông tin báo chí, mức phạt tối đa đối với các hành vi này có thể lên đến 40 triệu đồng.
Đồng thời phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1 đến 2 triệu đồng đối với một trong các hành vi: Quảng cáo trên báo in, đài phát thanh, đài truyền hình vượt quá số ngày cho phép trong một đợt hoặc không đủ thời gian, khoảng cánh giữa các đợt; Quảng cáo trên báo in vượt quá 10 % diện tích mà không xin phép; Quảng cáo trên báo in không có phần riêng, trang riêng hoặc không ghi rõ mục thông tin quảng cáo; không đánh số trang riêng của phụ trương chuyên quảng cáo; phụ trương quảng cáo không cùng khuôn khổ, không phát hành cùng báo chính.
Mức phạt sẽ là từ 3 đến 5 triệu đồng đối với một trong các hành vi: Quảng cáo quá 2 lần trong chương trình phim truyện trên đài truyền hình; quảng cáo quá 4 lần trong chương trình vui chơi, giải trí trên đài phát thanh, đài truyền hình; quảng cáo một lần quá 5 phút trong chương trình phim truyện, vui chơi, giải trí; Quảng cáo quá 10 lần cho một sản phẩm trên một kênh trong một ngày.
Bên cạnh đó, nhóm các hành vi cản trở bất hợp pháp hoạt động báo chí, Nghị định cũng quy định rõ phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhà báo khi đang hoạt động nghiệp vụ đúng pháp luật; phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đối với hành vi cản trở nhà báo hoạt động nghề nghiệp đúng pháp luật. Mức phạt sẽ từ 20 đến 30 triệu đồng đối với một trong các hành vi đe dọa uy hiếp tính mạng nhà báo; hủy hoại, cố ý làm hư hỏng hoặc thu giữ trái phép phương tiện, tài liệu hoạt động báo chí của nhà báo.
Đối với các vi phạm về nội dung thông tin; phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1 đến 3 triệu đồng đối với hành vi không viện dẫn nguồn tin khi đăng, phát trên báo chí; không ghi rõ họ, tên thật hoặc bút danh của tác giả, nhóm tác giả của tin, bài khi sử dụng để đăng, phát trên báo chí. Mức phạt có thể lên đến tối đa 40 triệu đồng đối với hành vi đăng, phát các tác phẩm đã có quyết định cấm lưu hành hoặc tịch thu.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2011 và thay thế các quy định tại Mục 1, Mục 2 Chương II và Điều 52, 53 Mục 8 Chương II Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 06/06/2006 của Chính phủ.
Xem chi tiết Nghị định 02/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 02/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 02/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
-----------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản tại Việt Nam.
HÀNH VI VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d, e, g khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Buộc cải chính, xin lỗi đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ, e khoản 2, điểm đ khoản 3 và khoản 4, khoản 5 Điều này.
Tịch thu sản phẩm thông tin báo chí đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1, điểm b, c khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Buộc phải nộp lưu chiểu sản phẩm thông tin báo chí, buộc lưu giữ văn bản, bản ghi âm, ghi hình đã phát trên sóng, lưu dữ liệu đã phát trên mạng theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Buộc phải làm thủ tục xin phép theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Buộc phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.
Tịch thu xuất bản phẩm vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 điều này trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, điểm b và c khoản 2, điểm a, b, c, d khoản 3 và điểm b, c, d khoản 4 Điều này.
Buộc đưa ra khỏi mạng Internet xuất bản phẩm đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất xuất bản phẩm trong trường hợp vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
Buộc gửi sản phẩm quảng cáo theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Buộc hủy bỏ quảng cáo đối với hành vi quy định tại điểm b, c khoản 1, khoản 2 Điều này.
Tước quyền sử dụng thẻ nhà báo đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Buộc báo cáo đầy đủ thông tin đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản được quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 4, 5, Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008, Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đã được sửa đổi tại Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2007 và Điều 10 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản được quy định tại Nghị định này.
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, cơ quan Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Thủ tục xử phạt, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Ban hành kèm theo Nghị định này các mẫu biên bản và quyết định để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2011. Nghị định này thay thế các quy định tại Mục 1, Mục 2 Chương II và Điều 52, 53 Mục 8 Chương II Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin. Các quy định trước đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tang vật tạm giữ.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động báo chí, xuất bản.
6. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
7. Mẫu quyết định số 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
8. Mẫu quyết định số 03: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
9. Mẫu quyết định số 04: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính trong trường hợp không áp dụng xử phạt hành chính.
10. Mẫu quyết định số 05: Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ………/BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ...................................................................
Chúng tôi gồm3:
1. ....................................................... Chức vụ:......................................................................
2. ....................................................... Chức vụ ......................................................................
Với sự chứng kiến của:4
1. ....................................................... Nghề nghiệp/chức vụ ....................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú).......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số ………..... Ngày cấp: …………; Nơi cấp........................................
2. . ..................................................... Nghề nghiệp/chức vụ ....................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú).......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số ………..... Ngày cấp: …………; Nơi cấp........................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức5 ................................ ; nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):.................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:.................................................
Cấp ngày ............................................ Tại:..............................................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau6:..........................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điều …. khoản …….. điểm …………của Nghị định số ................ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại7:
Họ tên:.....................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:................................................
Cấp ngày............................................. Tại:..............................................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:.....................
...............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng:.......................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra, (nếu có):......
...............................................................................................................................................
Người có thẩm quyền xử phạt đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức …………….. đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
...............................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: ..................... để cấp có thẩm quyền giải quyết:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng8 |
Ghi chú9 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại10 ………….. lúc ………. giờ … ngày ….. tháng ….. năm ……….. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản và ................................................. 11.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
...............................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)12:
Biên bản này gồm ……….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Người vi phạm
|
Người lập biên bản |
||
Người bị thiệt hại |
Người chứng kiến |
Đại diện chính quyền |
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản13:
...............................................................................................................................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản14:
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương…, huyện, thành phố thuộc tỉnh……, xã ….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Ghi cụ thể ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
8 Nếu là phương tiện thì ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi xe ri của từng tờ.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)…..
10 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
11 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
12 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
13 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
14 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/BB-TG-TVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 45, 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng ….. năm ………do3 ………. ….chức vụ …………… ký.
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ………. giờ ……… ngày ….. tháng ….. năm ……… tại:...........................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm4:
1. ....................................................... Chức vụ:......................................................................
2. ....................................................... Chức vụ ......................................................................
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức5:.................................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:.................................................
Cấp ngày ............................................ Tại:..............................................................................
Với sự chứng kiến của6:
1. . ..................................................... Nghề nghiệp:................................................................
Địa chỉ thường trú:....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:………..... Ngày cấp …………; Nơi cấp.........................................
2. . ..................................................... Nghề nghiệp:................................................................
Địa chỉ thường trú:....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……….... Ngày cấp …………; Nơi cấp.........................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện7 |
Ghi chú8 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản.
Biên bản này gồm …….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
...............................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)9:
Người vi phạm
|
Người lập biên bản |
||
Người ra quyết định |
Người chứng kiến |
Đại diện chính quyền |
|
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……., huyện, thành phố thuộc tỉnh……, xã ….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ và tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
7 Nếu là phương tiện thì ghi thêm số đăng ký.
8 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)…..
9 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/BB-NP/MNP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tang vật tạm giữ
Hôm nay, hồi ………. giờ ……… ngày ….. tháng ….. năm ……… tại............................................
Chúng tôi gồm3:
1. ....................................................... Chức vụ.......................................................................
2. ....................................................... Chức vụ.......................................................................
Đại diện tổ chức/cá nhân là chủ sở hữu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Ông (bà)/tổ chức:.....................................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ chiếu: ……………….. ngày cấp ……… nơi cấp..............................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà):..............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số: ……….. ngày cấp ……… nơi cấp..............................
2. Ông (bà):..............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số: ……….. ngày cấp ……… nơi cấp..............................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong số tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định số …….. ngày ….. tháng ….. năm ………của4...........................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Số tang vật niêm phong (mở niêm phong) gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số tang vật trên đã giao cho ông (bà)……….. thuộc đơn vị ......................... chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi …… giờ ……. ngày ….. tháng ….. năm ………
Biên bản được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ sở hữu tang vật, phương tiện 01 bản; người bảo quản 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)5:
Chủ sở hữu (sử dụng)
|
Người niêm phong/ |
Người chứng kiến |
Người bảo quản |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/BB-TH-TVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Căn cứ khoản 2, Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số………. QĐ/XPVP ngày ….. tháng ….. năm ……….
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng ….. năm ………
Tại:..........................................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1. Ông (bà) .......................................... Chức danh...................................................................
Đại diện đơn vị..........................................................................................................................
2. Ông (bà) .......................................... Chức danh...................................................................
Đại diện đơn vị..........................................................................................................................
3. Ông (bà) .......................................... Chức danh...................................................................
Đại diện đơn vị..........................................................................................................................
4. Ông (bà) .......................................... Chức danh...................................................................
Đại diện đơn vị..........................................................................................................................
5. Ông (bà) .......................................... Chức danh...................................................................
Đại diện đơn vị..........................................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quá trình tiêu hủy có sự chứng kiến của3:..................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi ……. giờ …….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Biên bản này được lập thành ……… bản, cơ quan giải quyết giữ 01 bản.
Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Biên bản này gồm ………….. trang, được người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng trang.
Người làm chứng |
Các thành viên hội đồng4 |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
4 Từng thành viên hội đồng ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ………/BB-BGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Bàn giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng ….. năm ………
Tại:..........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao tang vật, phương tiện vi phạm3:
- Ông (bà): ........................................... Chức danh:..................................................................
- Thuộc đơn vị:..........................................................................................................................
Đại diện bên nhận tang vật, phương tiện vi phạm4:
- Ông (bà): ........................................... Quốc tịch:....................................................................
- Nghề nghiệp:..........................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp ………….. Nơi cấp ....................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản bàn giao hoặc trả lại các tang vật, phương tiện vi phạm gồm:
STT |
Tên giấy tờ, tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Cộng …………… khoản.
Các ý kiến của bên nhận:..........................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc vào hồi ….. giờ ……. ngày ….. tháng ….. năm ………
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):................ ……………5..................................................................
Biên bản này gồm ………….. trang, được Đại diện bên nhận và Đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
Đại diện bên nhận |
Đại diện bên giao |
___________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện bên giao.
4 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người nhận; nếu bên nhận là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số:………/QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………./BB-VPHC do ………. lập ngày ….. tháng ….. năm ………
Xét3..........................................................................................................................................
Tôi4:..................................................... ; Chức vụ:....................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức5: ...................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.................................................
Cấp ngày:............................................ Tại:..............................................................................
Tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại):
...............................................................................................................................................
Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại6:
...............................................................................................................................................
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ......... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……… và được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi7............................................... ./.
|
Người ra quyết định ký
|
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ |
____________
1 Nếu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
7 Trường hợp người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008, thì quyết định này được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ………/QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do3 ………. lập hồi …….. giờ ………ngày ….. tháng ….. năm ………tại ;
Tôi4...................................................... ; Chức vụ:....................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức5: ................................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.................................................
Cấp ngày:............................................ Tại:..............................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt hành chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là ……. đồng (viết bằng chữ:……….).
2. Hình phạt bổ sung (nếu có):
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:............................................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm:................................
...............................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính6:...........................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ….. của Nghị định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ………của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:...............................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ..................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ……… trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc7
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành;
Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số …………… của Kho bạc Nhà nước8……….. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức …….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm ………9
Trong thời hạn ba ngày Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .............................................................. để chấp hành;
2. Kho bạc ........................................................................... để thu tiền phạt;
3..........................................................................................
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang
|
Người ra quyết định |
____________
1 Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương….., huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã …….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
7 Ghi rõ lý do
8 Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc.
9 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ………/QĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản số ………….. ngày ….. tháng ….. năm ………của ..............................
Tôi3,..................................................... ; Chức vụ:....................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……. ngày ….. tháng ….. năm ………của …………. trong hoạt động báo chí, xuất bản.
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức4: ................................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:................................................
Cấp ngày:............................................ Tại:..............................................................................
Biện pháp cưỡng chế5:
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ..................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này và chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm ………
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức …………................. ………………….để thực hiện;
2. ....................................................... để ……………;6
3. ....................................................... để ……………7.
|
Người ra quyết định |
____________
1 Nếu quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương….., huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã …….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên người ra quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra thì quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ………/QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
Căn cứ Điều3 …….. Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều4 ………….. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi5,..................................................... ; Chức vụ:....................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức6: ................................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.................................................
Cấp ngày:............................................ Tại:..............................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính7:...........................................................................................
Quy định tại điểm …….. khoản……….. Điều ……… của ............................................................. 8;
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:...............................................................
Hậu quả cần khắc phục là:
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ..................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ….. tháng ….. năm ……… trừ trường hợp …………….. 9 Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức …………. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm ………10
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
Ông (bà)/tổ chức ………….................... ………………….để chấp hành;
2. ....................................................... ……………................................................................... ;
3. ....................................................... ……………...................................................................
|
Người ra quyết định |
____________
1 Nếu quyết định khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương….., huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã …….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Nếu quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu thì căn cứ vào Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản;
5 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
9 Ghi rõ lý do
10 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ………/QĐ-CHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản cho cơ quan tiến hành tố tụng
Căn cứ Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …../BB-VPHC ngày ….. tháng ….. năm ………;
Xét thấy hành vi vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm được quy định tại Điều ….. Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tôi:...................................................... Chức vụ:......................................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự: ........................................................... 3................................ để xem xét, giải quyết.
Hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm gồm ……..4........................ (có biên bản bàn giao kèm theo).
Điều 2. Giao cho ông (bà) ........................................................................................................
Chức vụ...................................................................................................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
Có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu và tang vật phương tiện vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
______________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
4 Ghi rõ các hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm. Hoặc ghi: “Như biên bản bàn giao kèm theo”.