Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định về hoạt động mỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2013/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ---------------- Số: 18 /2013/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 và Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Thông tư này quy định chi tiết thi hành các Điều 9, 11, 12, 26, 29, 30, 31 và các quy định có liên quan tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 113/2013/NĐ-CP).
Một số từ ngữ quy định tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP và tại Thông tư này được hiểu như sau:
Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP bao gồm:
Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức sáng tác tác phẩm tại Việt Nam thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phối hợp tổ chức thi.
- Tên hoặc chủ đề cuộc thi;
- Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi;
- Cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng (nếu có giải thưởng);
- Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, người dự thi;
- Thành phần Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, Hội đồng nghệ thuật hoặc Ban giám khảo;
- Nguồn kinh phí tổ chức cuộc thi;
- Mẫu phiếu đăng ký tham dự cuộc thi.
Trách nhiệm báo cáo kết quả cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau:
Đối với dự án công trình tượng đài, tranh hoành tráng khác được chỉ định tác giả sáng tác mẫu phác thảo hoặc tổ chức thi sáng tác mẫu phác thảo.
- Đề án và thể lệ cuộc thi phải quy định rõ nhiệm vụ, quyền lợi, trách nhiệm tác giả dự thi, kinh phí đầu tư sáng tác bước một và bước hai của tác giả.
- Thể lệ cuộc thi phải nêu rõ:
+ Quy hoạch không gian mặt bằng tổng thể, quy mô, chất liệu;
+ Hình thức nghệ thuật: Bố cục tượng đài, khối phụ trợ, phù điêu, tranh hoành tráng và các thành tố khác;
+ Yêu cầu cụ thể mẫu phác thảo dự thi bước một và bước hai: Số lượng mẫu phác thảo dự thi của mỗi tác giả, nhóm tác giả; kích thước, chất liệu, bản vẽ thiết kế sơ bộ và phối cảnh;
+ Tiêu chí về nội dung, về hình thức nghệ thuật làm căn cứ để tác giả dự thi sáng tác và Hội đồng nghệ thuật chấm chọn.
- Dự kiến thành viên Hội đồng nghệ thuật trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định thành lập Hội đồng nghệ thuật theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP.
Việc lấy ý kiến thỏa thuận trước khi thành lập Hội đồng nghệ thuật quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phải thực hiện ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về danh sách thành viên Hội đồng nghệ thuật.
Việc lập dự toán và thẩm định dự toán chi phí sáng tác, thi công phần mỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP và các quy định sau:
- Theo bố cục mẫu phác thảo được duyệt;
- Theo quy mô và chất liệu của công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
- Theo định mức ngành mỹ thuật và các quy định khác có liên quan;
- Những hạng mục chưa có định mức của Nhà nước thì chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng định mức riêng để làm căn cứ thẩm định.
- Tổ chức tư vấn hoặc tác giả được chủ đầu tư ủy quyền lập dự toán.
- Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán; trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực tổ chức thẩm định dự toán thì có quyền thuê tư vấn thẩm định dự toán. Chi phí thẩm định thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức được thuê thẩm định dự toán thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định dự toán. Hội đồng thẩm định phải có 1/3 số thành viên là nhà điêu khắc, họa sĩ có kinh nghiệm về xây dựng tượng đài, 2/3 số thành viên là các chuyên gia về tài chính, kinh tế, xây dựng có chứng chỉ hành nghề định giá.
- Hồ sơ thẩm định dự toán gồm:
+ Dự toán phần mỹ thuật có xác nhận của chủ đầu tư;
+ Văn bản xác nhận của chủ đầu tư về khối lượng, kích thước của tượng đài, tranh hoành tráng;
+ 04 ảnh mẫu phác thảo bước hai đã được phê duyệt kích thước 18x24 cm chụp bốn chiều (chính diện, bên phải, bên trái, phía sau);
+ Bản sao các văn bản có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
- Nội dung thẩm định dự toán:
Thẩm định các chi phí nhân công, chi phí vật liệu theo định mức ngành mỹ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước và ngành mỹ thuật.
Đối với các chi phí chưa có định mức thì được áp dụng theo giá phổ biến trên thị trường tại thời điểm thẩm định.
- Thời gian thẩm định, do chủ đầu tư quyết định hoặc do chủ đầu tư thỏa thuận với tổ chức được thuê tư vấn thẩm định nhưng tối đa không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày bắt đầu thẩm định.
- Tổ chức, cá nhân thẩm định dự toán phần mỹ thuật phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về kết quả thẩm định do mình thực hiện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu công trình. Thành phần tham gia Hội đồng nghiệm thu bao gồm:
- Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư;
- Đơn vị giám sát thi công;
- Hội đồng nghệ thuật;
- Tác giả hoặc nhóm tác giả.
- Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Biên bản các phiên họp góp ý của Hội đồng nghệ thuật;
- Phác thảo đã được chủ đầu tư phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu các bước thi công mỹ thuật của Hội đồng nghệ thuật.
- Hội đồng nghiệm thu đánh giá chất lượng từng hạng mục xây dựng, hạng mục mỹ thuật.
- Hội đồng nghiệm thu họp thảo luận và biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín với 2/3 số phiếu đồng ý trở lên thì được thông qua nghiệm thu. Kết luận nghiệm thu phải lập thành biên bản có chữ kí của các thành viên tham gia cuộc họp nghiệm thu.
- Loại A: là các hạng mục công trình đạt chất lượng nghệ thuật được chủ đầu tư và Hội đồng nghệ thuật đánh giá cao, có sự hài hòa với cảnh quan về không gian, kiến trúc, môi trường, đáp ứng được yêu cầu nội dung dự án.
- Loại B: Là các hạng mục công trình đạt chất lượng nghệ thuật trung bình.
Nhà thầu thi công phần mỹ thuật có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư với mức 5% giá trị hợp đồng thi công phần mỹ thuật và được chủ đầu tư hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP; Bộ trưởng Chủ nhiệm VPCP và các PCN; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Người phát ngôn của TTCP, Công báo; - Các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng, Thanh tra Bộ VHTTDL; - Cục Kiểm tra văn bản (BTP); - Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố; - Lưu: VT, CMTNATL, VP (KSTTHC), MĐ.300. |
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh |