Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 18/2012/TT-BVHTTDL Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 18/2012/TT-BVHTTDL

Từ ngày 20/02/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 15/2019/TT-BVHTTDL.

Xem chi tiết Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2013

Tải Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

------------------

Số: 18/2012/TT-BVHTTDL

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

       Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

-----------------------

Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về điều kiện năng lực và điều kiện hành nghề của tổ chức, cá nhân tham gia lập quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là quy hoạch di tích), dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là dự án tu bổ di tích), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích), thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là thiết kế tu bổ di tích) và thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là thi công tu bổ di tích); nội dung hồ sơ thiết kế tu bổ di tích, thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi tiến hành lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích; thẩm định hồ sơ thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hạ giải di tích là hoạt động tháo rời cấu kiện tạo thành kiến trúc của một di tích nhằm mục đích tu bổ di tích hoặc di chuyển cấu kiện đến một nơi khác để lắp dựng lại mà vẫn giữ gìn tối đa sự nguyên vẹn các cấu kiện đó.

Đang theo dõi

2. Gia cố, gia cường di tích là biện pháp làm tăng sự bền vững và ổn định của di tích hoặc các bộ phận của di tích.

Đang theo dõi

3. Phục chế di tích là hoạt động tạo ra sản phẩm mới theo nguyên mẫu về chất liệu, hình thức và kỹ thuật để thay thế thành phần bị hư hỏng, bị mất của di tích.

Đang theo dõi

4. Tôn tạo di tích là hoạt động nhằm tăng cường khả năng sử dụng, khai thác và phát huy giá trị di tích nhưng không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan thiên nhiên và môi trường - sinh thái của di tích.

Đang theo dõi

5. Tu sửa cấp thiết di tích là hoạt động chống đỡ, gia cố, gia cường tạm thời hoặc sửa chữa nhỏ để kịp thời ngăn chặn di tích khỏi bị sập đổ, hủy hoại.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc trong hoạt động thiết kế tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về di sản văn hóa, về xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Thiết kế tu bổ di tích được lập trên cơ sở kết quả khảo sát, tư liệu liên quan trực tiếp, gián tiếp đến di tích và phải tuân thủ nội dung dự án tu bổ di tích đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Ưu tiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ truyền thống đã được sử dụng trong di tích. Trong trường hợp giải pháp kỹ thuật, công nghệ truyền thống không đáp ứng yêu cầu về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích thì được áp dụng giải pháp kỹ thuật, công nghệ hiện đại phù hợp, đã kiểm nghiệm trong thực tế và không làm ảnh hưởng đến đặc điểm, giá trị của di tích.

Đang theo dõi

4. Thiết kế tu bổ di tích được tiếp tục thực hiện trong quá trình thi công tu bổ di tích nhằm kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với những phát sinh, phát hiện mới về di tích.

Đang theo dõi

5. Ưu tiên bảo quản, gia cố, gia cường di tích trước khi áp dụng phương án tu bổ, phục hồi di tích.

Đang theo dõi

6. Thường xuyên tham vấn ý kiến nhân chứng lịch sử, chuyên gia, nghệ nhân trong suốt quá trình thiết kế tu bổ di tích.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động thi công tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Tuân thủ thiết kế tu bổ di tích đã được phê duyệt, quy định về quản lý chất lượng, tiến độ, khối lượng thi công, an toàn lao động và các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên sử dụng phương pháp thi công truyền thống, chú trọng bảo tồn các yếu tố gốc cấu thành di tích, bảo vệ cấu kiện trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

3. Khi có những phát sinh, phát hiện mới về di tích khác với thiết kế tu bổ di tích đã được phê duyệt, đơn vị thi công và đơn vị tư vấn giám sát phải kịp thời thông báo với chủ đầu tư dự án tu bổ di tích. Trong trường hợp điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích, chủ đầu tư dự án tu bổ di tích phải xem xét điều chỉnh thời gian thi công tu bổ di tích để đảm bảo chất lượng công trình.

Đang theo dõi

4. Hoạt động thi công tu bổ di tích được thực hiện dưới sự giám sát của cộng đồng dân cư nơi có di tích và tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về di sản văn hóa.

Đang theo dõi

5. Thường xuyên tham vấn ý kiến nhân chứng lịch sử, chuyên gia, nghệ nhân trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

6. Ghi nhận đầy đủ trong Nhật ký công trình và Hồ sơ hoàn công mọi hoạt động thi công tu bổ di tích đã thực hiện tại công trường.

Đang theo dõi

7. Bảo đảm an toàn cho di tích và khách tham quan.

Đang theo dõi

Chương II

ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ CỦA TỔ CHỨC,

CÁ NHÂN THAM GIA LẬP QUY HOẠCH DI TÍCH, DỰ ÁN TU BỔ DI TÍCH, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH, THIẾT KẾ TU BỔ

DI TÍCH VÀ THI CÔNG TU BỔ DI TÍCH

Đang theo dõi

Chương II hết hiệu lực thi hành bởi khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 theo quy định tại Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần ban hành kèm theo Quyết định số 3313/QĐ-BVHTTDL.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện năng lực và điều kiện hành nghề khi tham gia lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích và thi công tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tham gia lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích và thi công tu bổ di tích có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại Điều 6 Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) đối với tổ chức và được cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) đối với cá nhân trong hoạt động sau:

Đang theo dõi

a) Lập quy hoạch di tích;

Đang theo dõi

b) Lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích;

Đang theo dõi

c) Thi công tu bổ di tích;

Đang theo dõi

d) Giám sát thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

2. Cá nhân chủ nhiệm, chủ trì lập quy hoạch di tích; chủ nhiệm lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích hoặc giám đốc tư vấn quản lý dự án tu bổ di tích; chỉ huy trưởng công trường thi công tu bổ di tích phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Giấy chứng nhận hành nghề và Chứng chỉ hành nghề

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận hành nghề cấp cho tổ chức có đủ điều kiện năng lực tương ứng với hoạt động xin đăng ký hành nghề quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chứng chỉ hành nghề cấp cho cá nhân có đủ điều kiện năng lực tương ứng với hoạt động xin đăng ký hành nghề theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Hành nghề lập quy hoạch di tích được cấp cho người đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích) do viện nghiên cứu, trường đại học có chức năng đào tạo chuyên ngành xây dựng, kiến trúc hoặc liên quan đến hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích tổ chức; đã tham gia tư vấn lập ít nhất 03 (ba) quy hoạch di tích hoặc 05 (năm) dự án tu bổ di tích đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích được cấp cho người có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích; đã tham gia tư vấn lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích ít nhất 03 (ba) di tích đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Hành nghề thi công tu bổ di tích được cấp cho người có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích; đã tham gia thi công ít nhất 03 (ba) công trình di tích được nghiệm thu và bàn giao;

Đang theo dõi

d) Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích được cấp cho người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích; đã giám sát thi công ít nhất 03 (ba) công trình di tích được nghiệm thu và bàn giao.

Đang theo dõi

3. Cá nhân là công chức đang làm công việc quản lý hành chính nhà nước thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện năng lực của tổ chức lập quy hoạch di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có ít nhất 02 (hai) người có Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch di tích, trong đó có người đủ điều kiện năng lực chủ nhiệm, chủ trì lập quy hoạch di tích theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Đã tham gia tư vấn lập ít nhất 01 (một) quy hoạch di tích hoặc ít nhất 02 (hai) dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện năng lực của tổ chức lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế hoặc tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có ít nhất 03 (ba) người có Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích, trong đó có người đủ điều kiện năng lực chủ nhiệm lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích hoặc giám đốc tư vấn quản lý dự án tu bổ di tích theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Đã tham gia tư vấn lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có ít nhất 03 (ba) người có Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích, trong đó có người đủ điều kiện năng lực chỉ huy trưởng công trường thi công tu bổ di tích theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Có đội ngũ nghệ nhân, thợ lành nghề trong lĩnh vực bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có ít nhất 02 (hai) người có Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

Điều 11. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm, chủ trì lập quy hoạch di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch di tích.

Đang theo dõi

Điều 12. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích hoặc giám đốc tư vấn quản lý dự án tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế hoặc giám đốc tư vấn quản lý dự án theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.

Đang theo dõi

Điều 13. Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường thi công tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Có đủ điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

2. Có Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

Điều 14. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề

Đang theo dõi

1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Danh sách người có Chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận các chức danh liên quan đến hoạt động xin cấp Giấy chứng nhận hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8, khoản 2 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 Thông tư này kèm theo bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng chỉ hoặc chứng nhận tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích;

Đang theo dõi

c) Giấy tờ chứng minh điều kiện năng lực theo quy định pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

d) Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm tham gia lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Đang theo dõi

4. Giấy chứng nhận hành nghề có hiệu lực trong thời hạn 05 (năm) năm.

Đang theo dõi

5. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận hành nghề.

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề

Đang theo dõi

1. Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn xin cấp Chứng chỉ hành nghề (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, hành nghề kỹ sư xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động xin cấp Chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng chỉ hoặc chứng nhận tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích;

Đang theo dõi

d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động xin cấp Chứng chỉ hành nghề (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này). Bản khai phải có xác nhận của tổ chức nơi người đó đã làm việc hoặc đang làm việc; người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận;

Đang theo dõi

đ) 02 (hai) ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Đang theo dõi

4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực trong thời hạn 05 (năm) năm.           

Đang theo dõi

5. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp Chứng chỉ hành nghề.

Đang theo dõi

Điều 16. Cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề và Chứng chỉ hành nghề

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận hành nghề và Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết hạn sử dụng;

Đang theo dõi

b) Bị mất hoặc bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ) không sử dụng được;

Đang theo dõi

c) Bị lỗi do in ấn hoặc nhầm lẫn;

Đang theo dõi

d) Bổ sung nội dung hành nghề.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề và Chứng chỉ hành nghề được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề và Chứng chỉ hành nghề nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề và Chứng chỉ hành nghề bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này);

- Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (đối với trường hợp Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi hoặc bổ sung nội dung hành nghề);

- 02 (hai) ảnh mầu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp lại (đối với trường hợp xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề);

Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề đã cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề bị mất thì phải gửi kèm theo hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 14 hoặc tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Đối với các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề thì thời hạn cấp lại như cấp mới.

Đang theo dõi

c) Việc thu và sử dụng lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề.

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề bị lỗi thì Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp miễn phí theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

3. Nội dung và thời hạn của Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề cấp lại được ghi như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với trường hợp bị mất hoặc bị hỏng, bị lỗi, ghi theo đúng nội dung và thời hạn của Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề cũ;

Đang theo dõi

b) Đối với trường hợp xin cấp bổ sung nội dung hành nghề, ghi bổ sung nội dung hành nghề theo thời hạn của Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề cũ;

Đang theo dõi

c) Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận hành nghề, Chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. 

Đang theo dõi

Chương III

HỒ SƠ THIẾT KẾ TU BỔ DI TÍCH, NỘI DUNG THIẾT KẾ TU BỔ DI TÍCH

VÀ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ TU BỔ DI TÍCH

Đang theo dõi

Điều 17.  Hồ sơ thiết kế tu bổ di tích

Hồ sơ thiết kế tu bổ di tích bao gồm:

Đang theo dõi

1. Báo cáo khảo sát;

Đang theo dõi

2. Ảnh chụp hiện trạng;

Đang theo dõi

3. Bản vẽ hiện trạng và bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

Đang theo dõi

4. Thuyết minh;

Đang theo dõi

5. Dự toán kinh phí.

Đang theo dõi

Điều 18. Nội dung báo cáo khảo sát

Đang theo dõi

1. Tổng hợp tư liệu và kết quả nghiên cứu về di tích.

Đang theo dõi

2. Kết quả khảo sát tổng thể về:

Đang theo dõi

a) Vị trí, mối liên hệ vùng, địa hình, không gian, môi trường cảnh quan di tích; danh sách toàn bộ các hạng mục công trình di tích;

Đang theo dõi

b) Bố cục mặt bằng, hình thức kiến trúc, kết cấu, vật liệu xây dựng công trình; phân tích, xác định các yếu tố gốc cấu thành di tích và các thành phần mới bổ sung; phân tích, xác định tình trạng và nguyên nhân gây hư hỏng, xuống cấp di tích; phân tích, xác định các tác động tiêu cực của môi trường ảnh hưởng đến công trình và cảnh quan di tích; thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có); địa chất, nền móng; điều kiện vi khí hậu, mối, mọt, côn trùng, nấm mốc và các yếu tố gây hư hại khác đối với di tích; hệ thống kỹ thuật hạ tầng liên quan đến di tích;

Đang theo dõi

c) Số lượng hiện vật, đồ thờ và phương án bố trí nội thất; tình trạng bảo tồn và nguyên nhân xuống cấp của hiện vật, đồ thờ.

Đang theo dõi

3. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội và hoạt động văn hóa khác liên quan đến di tích.

Đang theo dõi

4. Thực trạng bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

Đang theo dõi

5. Định hướng hồ sơ, tư liệu phải tiếp tục nghiên cứu, sưu tầm trong quá trình thi công tu bổ di tích để phục vụ điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích.

Đang theo dõi

Điều 19. Ảnh chụp hiện trạng

Ảnh in màu, khổ 12 x 15cm trở lên, chụp tổng thể và chi tiết cảnh quan, các hạng mục công trình thuộc di tích tại thời điểm khảo sát. Ảnh chụp phải thể hiện được nội dung nêu trong báo cáo khảo sát quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 20. Bản vẽ hiện trạng và bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

Đang theo dõi

1. Bản vẽ hiện trạng di tích bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ vị trí di tích trên bản đồ hành chính cấp tỉnh thể hiện đường từ trung tâm hành chính cấp tỉnh đến di tích;

Đang theo dõi

b) Bản vẽ mặt bằng tổng thể hiện trạng di tích, mặt cắt tổng thể hiện trạng di tích, tỷ lệ 1/500 - 1/200 thể hiện hướng của di tích, các công trình kiến trúc hiện có, dấu vết nền móng hoặc bộ phận của công trình kiến trúc đã mất, hệ thống sân vườn, đường đi và hạ tầng kỹ thuật;

Đang theo dõi

c) Bản vẽ các mặt bằng hiện trạng, các mặt đứng hiện trạng, các mặt cắt hiện trạng của công trình di tích được lập thiết kế tu bổ di tích, tỷ lệ 1/100 - 1/50 có chú thích về vật liệu, niên đại và tình trạng kỹ thuật của di tích;

Đang theo dõi

d) Bản vẽ chi tiết điển hình của công trình di tích được lập thiết kế tu bổ di tích, tỷ lệ 1/20 - 1/10;

Đang theo dõi

đ) Bản vẽ sơ đồ bố trí nội thất hiện trạng, tỷ lệ 1/100 và chi tiết nội thất hiện trạng, tỷ lệ 1/10 của công trình di tích được lập thiết kế tu bổ di tích.

Đang theo dõi

2. Bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ phương án quy hoạch mặt bằng tổng thể, phương án mặt cắt tổng thể, tỷ lệ 1/500 - 1/200;

Đang theo dõi

b) Bản vẽ phương án các mặt bằng, các mặt đứng, các mặt cắt bảo quản, tu bổ, phục hồi công trình di tích, tỷ lệ 1/100 - 1/50;

Đang theo dõi

c) Bản vẽ chi tiết bảo quản, tu bổ, phục hồi các bộ phận của công trình di tích, tỷ lệ 1/20 - 1/10;

Đang theo dõi

d) Bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi nội thất của công trình di tích (nếu có), bao gồm bản vẽ sơ đồ bố trí nội thất, tỷ lệ 1/100 và bản vẽ chi tiết hiện vật, đồ thờ được bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1/20 - 1/10;

Đang theo dõi

đ) Bản vẽ phương án tôn tạo, xây dựng công trình mới, hệ thống kỹ thuật hạ tầng và phòng, chống cháy, nổ.

Đang theo dõi

Điều 21. Nội dung thuyết minh thiết kế tu bổ di tích

Nội dung thuyết minh thiết kế tu bổ di tích phải đáp ứng các yêu cầu về thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ngoài ra còn phải nêu rõ các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Căn cứ pháp lý và khoa học lập thiết kế tu bổ di tích;

Đang theo dõi

2. Đánh giá tổng hợp hiện trạng về cảnh quan di tích, các công trình di tích và công trình phụ trợ; niên đại của từng công trình di tích; nội thất và hiện vật, đồ thờ; hệ thống kỹ thuật hạ tầng; nguyên nhân gây hư hỏng, xuống cấp;

Đang theo dõi

3. Phân tích sự biến đổi của di tích qua các thời kỳ để xác định yếu tố gốc cấu thành di tích có giá trị cần bảo tồn; phân tích kết quả nghiên cứu về kiến trúc - nghệ thuật, thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có), kỹ thuật xây dựng, vật liệu xây dựng và kết quả nghiên cứu khác về di tích;

Đang theo dõi

4. Phân tích phương án thiết kế tu bổ di tích, bao gồm: phương án hạ giải công trình di tích (nếu có); phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi công trình di tích; phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi nội thất và hiện vật, đồ thờ; phương án bảo vệ hiện vật di chuyển được và không di chuyển được; phương án chống ẩm, phòng chống mối, mọt, côn trùng, nấm mốc; phương án tái định vị cấu kiện, thành phần kiến trúc; phương án phục chế vật liệu; phương án bảo vệ, phục hồi, tôn tạo cảnh quan di tích;

Đang theo dõi

5. Phương án tôn tạo, xây dựng công trình mới phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích, hệ thống kỹ thuật hạ tầng và phòng, chống cháy, nổ;

Đang theo dõi

6. Phương án xây dựng nhà bao che bảo vệ công trình, bảo vệ cấu kiện kiến trúc sau khi hạ giải di tích;

Đang theo dõi

7. Quy định về vật liệu xây dựng đưa vào công trình;

Đang theo dõi

8. Quy trình và biện pháp thi công;

Đang theo dõi

9. Tiến độ thi công;

Đang theo dõi

10. Quy định bảo trì công trình;

Đang theo dõi

11. Nội dung khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 22. Thẩm định thiết kế tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Việc thẩm định thiết kế tu bổ di tích thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản về các nội dung được quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư này của Cục Di sản văn hóa đối với di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di tích cấp tỉnh.

Đang theo dõi

2. Thủ tục thỏa thuận thiết kế tu bổ di tích được thực hiện theo trình tự sau:

Đang theo dõi

a) Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế tu bổ di tích bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án tu bổ di tích kèm theo hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thỏa thuận thiết kế tu bổ di tích đối với di tích cấp tỉnh hoặc có văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế tu bổ di tích bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Di sản văn hóa đối với di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm xem xét, thỏa thuận thiết kế tu bổ di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 23. Điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Sau khi hạ giải di tích mà có phát sinh, phát hiện mới về di tích, chủ đầu tư dự án tu bổ di tích phải tiến hành điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích cho phù hợp.

Đang theo dõi

2. Việc điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích thực hiện theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức lập thiết kế tu bổ di tích có trách nhiệm thực hiện điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích theo đề nghị bằng văn bản của chủ đầu tư dự án tu bổ di tích;

Đang theo dõi

b) Việc điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích phải phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi của dự án tu bổ di tích đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ thiết kế tu bổ di tích điều chỉnh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ảnh in màu, khổ 12x15cm trở lên;

Đang theo dõi

b) Bản sao bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đã được phê duyệt liên quan đến nội dung điều chỉnh;

Đang theo dõi

c) Bản vẽ hiện trạng và bản vẽ phương án thiết kế tu bổ di tích điều chỉnh;

Đang theo dõi

d) Thuyết minh nội dung điều chỉnh;

Đang theo dõi

đ) Biên bản của Hội đồng đánh giá di tích sau khi hạ giải di tích quy định tại khoản 5 Điều 25 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Dự toán điều chỉnh.

Tài liệu được quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản này phải thể hiện rõ những phát sinh, phát hiện mới về di tích.

Đang theo dõi

4. Việc thỏa thuận thiết kế tu bổ di tích điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc theo trình tự quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương IV

THI CÔNG TU BỔ DI TÍCH

Đang theo dõi

Điều 24. Chuẩn bị thi công tu bổ di tích

Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích và tổ chức thi công tu bổ di tích thực hiện những công việc sau:

Đang theo dõi

1. Thống nhất với Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Phòng Văn hóa - Thông tin, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có di tích phương án bảo vệ di tích và kế hoạch thực hiện dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích;

Đang theo dõi

2. Tổ chức tuyên truyền trong nhân dân địa phương nơi có di tích và đội ngũ nghệ nhân, thợ lành nghề tham gia thi công tu bổ di tích về giá trị, mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi, nội dung dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích;

Đang theo dõi

3. Nhận bàn giao mặt bằng và công trình được bảo quản, tu bổ, phục hồi;

Đang theo dõi

4. Thực hiện phương án bảo vệ hiện vật;

Đang theo dõi

5. Chuẩn bị vật liệu, nhân công, phương tiện phục vụ thi công và các công việc chuẩn bị khác.

Đang theo dõi

Điều 25. Thực hiện thi công tu bổ di tích

Đang theo dõi

1. Tổ chức thi công tu bổ di tích thực hiện xây dựng nhà bao che bảo vệ công trình và kho bảo vệ cấu kiện, thành phần kiến trúc hạ giải.

Đang theo dõi

2. Tổ chức thi công tu bổ di tích thực hiện lập hệ thống ký hiệu các cấu kiện, thành phần kiến trúc trên bản vẽ và đánh dấu chúng vào cấu kiện, thành phần kiến trúc của di tích. Ký hiệu đánh dấu trên cấu kiện, thành phần kiến trúc không được làm ảnh hưởng đến đặc điểm, giá trị của cấu kiện, thành phần kiến trúc, được bảo vệ trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích và dễ loại bỏ sau khi hoàn thành thi công tu bổ di tích. Chụp ảnh, ghi hình sau khi đánh dấu ký hiệu vào cấu kiện, thành phần kiến trúc.

Đang theo dõi

3. Tổ chức thi công tu bổ di tích thực hiện hạ giải di tích (nếu có), đưa cấu kiện, thành phần kiến trúc phải tháo dỡ vào kho bảo vệ.

Đang theo dõi

4. Tổ chức thi công tu bổ di tích phối hợp với tổ chức lập thiết kế tu bổ di tích thực hiện nghiên cứu, đánh giá cấu kiện, thành phần kiến trúc và nền móng di tích sau khi hạ giải di tích.

Đang theo dõi

5. Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích thành lập Hội đồng đánh giá di tích và quy định quy chế làm việc của Hội đồng. Thành phần Hội đồng gồm chủ đầu tư dự án tu bổ di tích, tổ chức lập thiết kế tu bổ di tích, tổ chức thi công tu bổ di tích, tổ chức giám sát thi công tu bổ di tích, đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đại diện tổ chức, cá nhân quản lý trực tiếp di tích và chuyên gia thuộc các lĩnh vực có liên quan. Hội đồng thực hiện việc kiểm tra kết quả công việc quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này. Kết quả làm việc của Hội đồng được lập thành biên bản.

Đang theo dõi

6. Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh thiết kế tu bổ di tích theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Tổ chức thi công tu bổ di tích thực hiện thi công tu bổ di tích theo thiết kế tu bổ di tích và thiết kế tu bổ di tích điều chỉnh được phê duyệt.

Đang theo dõi

8. Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện việc phân loại, lựa chọn cấu kiện, thành phần kiến trúc có giá trị nhưng bị hư hỏng không được sử dụng lại để bảo quản, trưng bày.

Đang theo dõi

9. Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích phối hợp với tổ chức thi công tu bổ di tích và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức nghiệm thu, bàn giao, đưa di tích vào sử dụng và thực hiện các công việc khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Đang theo dõi

Điều 26. Nhật ký công trình và Hồ sơ hoàn công

Đang theo dõi

1. Việc lập Nhật ký công trình và Hồ sơ hoàn công được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

2. Nhật ký công trình bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ viết ghi chép toàn bộ quá trình thi công tu bổ di tích và những phát sinh, phát hiện mới về di tích trong quá trình thi công tu bổ di tích;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ ảnh, ghi hình di tích trước khi hạ giải, trong khi hạ giải và trong suốt quá trình thi công tu bổ di tích. Ảnh in màu, khổ 12x15cm trở lên;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ bản vẽ các phát hiện mới về di tích; chi tiết các cấu kiện và vị trí các cấu kiện thay thế trong quá trình thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ hoàn công bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ ảnh di tích sau khi hoàn thành thi công tu bổ di tích;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ bản vẽ sau khi hoàn thành thi công tu bổ di tích.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ ngày bàn giao, đưa công trình vào sử dụng, chủ đầu tư dự án tu bổ di tích chịu trách nhiệm gửi 01 (một) bộ Nhật ký công trình và 01 (một) bộ Hồ sơ hoàn công đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để lưu trữ; đối với di tích quốc gia đặc biệt, phải gửi thêm 01 (một) bộ Nhật ký công trình và 01 (một) bộ Hồ sơ hoàn công đến Cục Di sản văn hóa để lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 27. Tu sửa cấp thiết di tích

Đang theo dõi

1. Tu sửa cấp thiết di tích được tiến hành sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

Đang theo dõi

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thành lập và trực tiếp quản lý Tổ tu sửa cấp thiết di tích. Tổ tu sửa cấp thiết di tích bao gồm 01 (một) cán bộ quản lý di tích của Sở và 01 (một) kiến trúc sư hoặc kỹ sư xây dựng có nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Lập báo cáo tu sửa cấp thiết di tích;

Đang theo dõi

b) Thực hiện giám sát việc tu sửa cấp thiết di tích sau khi báo cáo tu sửa cấp thiết di tích được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tu sửa cấp thiết di tích bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ảnh in màu, khổ 12x15cm, chụp hiện trạng di tích tại thời điểm lập báo cáo tu sửa. Ảnh chụp phải thể hiện được hiện trạng di tích và các bộ phận của di tích bị xuống cấp, có nguy cơ sụp đổ;

Đang theo dõi

b) Bản vẽ phương án tu sửa cấp thiết di tích;

Đang theo dõi

c) Thuyết minh lý do tu sửa cấp thiết di tích, tình trạng kỹ thuật của di tích và đề xuất phương án tu sửa cấp thiết di tích;

Đang theo dõi

d) Dự toán kinh phí.

Đang theo dõi

4. Thủ tục phê duyệt báo cáo tu sửa cấp thiết di tích:

Đang theo dõi

a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ báo cáo tu sửa cấp thiết di tích đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có di tích;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt báo cáo tu sửa cấp thiết di tích và báo cáo bằng văn bản về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia.

Đang theo dõi

Chương V

THANH TRA, KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG

BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

Đang theo dõi

Điều 28. Thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Cục Di sản văn hóa tổ chức kiểm tra hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Tổ chức có chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở địa phương tổ chức kiểm tra hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 29. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi phát hiện sai phạm trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có quyền lập biên bản, đình chỉ thi công tu bổ di tích trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi phát hiện sai phạm trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên địa bàn quản lý, có quyền lập biên bản, đình chỉ thi công tu bổ di tích trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Thanh tra Bộ).

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Quyết định số 05/2003/QĐ-BVHTT ngày 06 tháng 02 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Thiết kế tu bổ di tích được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải trình duyệt lại; các nội dung công việc tiếp theo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 31. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- Hội đồng DSVHQG;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo VP Chính phủWebsite Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Các Tổng cục, VP, Thanh tra, Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ VHTTDL;

- Website Bộ VHTTDL;

- Lưu: VT, DSVH, PC, TĐT.350.

BỘ TRƯỞNG
(đã ký)


Hoàng Tuấn Anh

Chương II bị hết hiệu lực bởi khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư theo quy định tại Danh mục văn bản hết hiệu lực một phần của Quyết định số 3313/QĐ-BVHTTDL. Do đó các Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 ban hành kèm theo Thông tư này cũng bị hết hiệu lực

Đang theo dõi

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Tên địa phương), ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

Kính gửi:  Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): …………………...............................................................................................................

- Địa chỉ: .......................................................................................................................

- Điện thoại: ..................................................................................................................

- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp) ..........................................................

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ........................................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................

- Chức danh: ................................................................................................................

- Giấy CMND: Số ........................ ngày cấp ......../......./.............. nơi cấp..............

Căn cứ quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, ....... (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL để xác định hoạt động đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề)

3. Cam kết:  ................ (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GCN-BVHTTDL

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,

CHỨNG NHẬN:

Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ............................................................................................................................................

- Địa chỉ: ........................................................................................................................

- Điện thoại: ..................................................................................................................

- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp) ...........................................................

Đủ điều kiện hành nghề (lập quy hoạch di tích; lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích; tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích):

1................................................................................................................................

2................................................................................................................................

3................................................................................................................................

4................................................................................................................................

Chứng nhận có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …....../…...../…....…

 

 

BỘ TRƯỞNG

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

(Tên địa phương), ngày.......tháng....... năm......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): .....................................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................

- Nơi sinh: ....................................................................................................................

- Quốc tịch: ..................................................................................................................

- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài): .........................................................................................................

- Địa chỉ thường trú: ..................................................................................................

2. Trình độ chuyên môn(ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp): ....................................................................................

3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):...................................................................................................................................

Căn cứ quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, tôi trân trọng đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện đúng quy định tại Thông tư số ........./2012/TT-BVHTTDL và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

CÁ NHÂN LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Đang theo dõi

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN

VỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

1. Họ và tên(viết bằng chữ in hoa): ..................................................................................

2. Quá trình hoạt động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:

STT

Thời gian hoạt động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (từ tháng, năm, đến tháng, năm).

Tên tổ chức nơi hoạt động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

Nội dung hoạt động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (lập quy hoạch di tích; lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích; tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích), tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?

Tên tổ chức chủ trì lập quy hoạch di tích; tên chủ đầu tư dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Xác nhận của những tổ chức có liên quan

(Tổ chức được cá nhân ghi tại Cột thứ 3 trong Bản khai)

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)

CÁ NHÂN KHAI

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Đang theo dõi

Mẫu số 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

Trách nhiệm của người được cấp Chứng chỉ hành nghề:

- Thực hiện hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trong phạm vi cho phép của Chứng chỉ hành nghề;

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về di sản văn hóa, về xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

- Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng Chứng chỉ hành nghề;

- Không tẩy xóa, sửa chữa Chứng chỉ hành nghề;

- Xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

 

(Trang 4-mặt ngoài )

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

 

 

 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

 

 

 

 

 

(Trang 1-mặt ngoài)

 

 

 

 

 

 

Ảnh 3x4 của người được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)

 

 

 

 

_________________

Chữ ký của người được cấp chứng chỉ

 

Thông tin của người được cấp chứng chỉ:

- Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….………

cấp ngày …/…/…... tại …………………….

- Quốc tịch: ………………………………...

 

Số chứng chỉ:

 

(Trang 2- mặt trong)

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

___________________________

 

- Cấp cho Ông/Bà: ………………...….….……

- Ngày tháng năm sinh: ……………..……....…

- Địa chỉ thường trú: ………………..………….

……...………………………………..…………

- Được phép hành nghề hoạt động:

1. ……………………………………...………

2. …………………………………..….………

3. ………………………………………………

4. ……………………………………..….……

Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến ngày: …/…/……

Hà Nội, ngày .../…/……

                           BỘ TRƯỞNG

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

 

(Trang 3- mặt trong)

 

 

 

Đang theo dõi

Mẫu số 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề )

(Tên địa phương), ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH)

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ……………………….................

- Địa chỉ: ..................................................................................................................

- Điện thoại: .............................................................................................................

- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề): .................................................................................................................................

2. Nội dung:

Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề.

- Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp: ..........

- Ngày, tháng, năm cấp: ...........................................................................................

- Lý do cấp lại:

+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp hết hạn (nêu rõ thời hạn của Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp);

+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất);

+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);

+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị lỗi (nêu rõ những lỗi của Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp);

+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).

3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY

CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ HOẶC CHỨC CHỈ HÀNH NGHỀ

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)

(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL

01

Luật về di sản văn hoá số 28/2001/QH10 của Quốc hội

02

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11

03

Nghị định 185/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa, số 32/2009/QH12 của Quốc hội

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến Đầu tư xây dựng cơ bản, số 38/2009/QH12 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×