Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 07/2004/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn trình tự, thủ thục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 07/2004/TT-BVHTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Quang Nghị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/02/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 07/2004/TT-BVHTT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 07/2004/TT-BVHTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 07/2004/TT-BVHTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
--------


Số: 07/2004/TT-BVHTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2004

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Di sản văn hóa và quy định tại Điều 23 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa về việc đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (sau đây gọi là chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia) không thuộc bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành, bảo tàng cấp tỉnh hoặc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng thực hiện việc đăng ký với Sở văn hóa - Thông tin địa phương nơi cư trú.

Đang theo dõi

2. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đang có tranh chấp về quyền sở hữu chỉ được đăng ký sau khi đã xác định rõ quyền sở hữu hoặc quyền quản lý hợp pháp.

Đang theo dõi

3. Đối với di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc các bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành, bảo tàng cấp tỉnh hoặc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng được kiểm kê, bảo quản theo quy định tại Luật Di sản văn hóa.

Đang theo dõi
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đang theo dõi

1. Trình tự, thủ tục đăng ký.

- Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Sở Văn hóa - Thông tin nơi cư trú.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này) cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Đang theo dõi

2. Nội dung đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Việc đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thực hiện bằng Phiếu đăng ký và Sổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục 2 và Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

3. Nội dung Phiếu đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia:

Đang theo dõi

a) Số đăng ký: Do Sở Văn hóa - Thông tin quy định.

Đang theo dõi

b) Ngày đăng ký: ghi ngày/tháng/năm hiện vật được đăng ký.

Đang theo dõi

c) Tên hiện vật: Ghi tên hiện vật theo loại hình, chất liệu, trang trí...(ví dụ: Bát sứ men trắng vẽ lam).

Đang theo dõi

d) Phân loại:

- Giám định niên đại và xác định giá trị hiện vật đăng ký là di vật, cổ vật hoặc bảo vật quốc gia theo các tiêu chí quy định tại Điều 4 Luật Di sản văn hóa và Điều 2 của Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa, sau đó đánh dấu (X) vào ô tương ứng:

 Di vật: Cổ vật: Bảo vật quốc gia:

- Đối với bảo vật quốc gia phải kèm theo Quyết định công nhận của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

đ) Số lượng:

- Số lượng hiện vật: nếu hiện vật chỉ gồm một đơn vị hiện vật thì ghi 01 (Ví dụ: Nghiên mực chỉ là một hiện vật thì ghi 01); trường hợp hiện vật gồm nhiều bộ phận hợp thành thì ghi số lượng các bộ phận hợp thành một đơn vị kiểm kê của hiện vật (Ví dụ: Hiện vật là Bộ trang phục nam dân tộc Việt gồm 3 thành phần thì ghi: 03 (quần, áo, khăn); chân đèn gốm gồm hai phần thì ghi 02 (thân đèn, chân đèn). Hiện vật là Bộ ấm chén gồm 01 ấm, 04 chén (ly), 04 đĩa thì ghi số lượng là 09 (một ấm, bốn chén, bốn đĩa).

Đang theo dõi

e) Kích thước:

- Kích thước được tính bằng đơn vị cm. Ghi rõ các kích thước cơ bản của hiện vật: đường kính miệng (ĐKM:), đường kính đáy (ĐKĐ:), cao (C:) ; đối với hiện vật hình hộp ghi kích thước dài (D:), rộng (R:), cao (C:).

- Đối với các kích thước khó xác định thì ghi chú thêm các điểm chuẩn để đo.

Đang theo dõi

g) Trọng lượng:

- Trọng lượng được tính bằng đơn vị gram. Hiện vật là kim loại quý thì ghi theo trọng lượng quy định trên cân tiểu ly.

Đang theo dõi

h) Miêu tả:

Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật theo trình tự sau đây:

- Tên hiện vật

- Chất liệu.

- Hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài).

- Màu sắc.

- Đề tài trang trí.

- Kỹ thuật trang trí.

- Dấu tích đặc biệt (Ví dụ: vết cháy hay vết mực, vết sứt, mẻ, vỡ...).

Đang theo dõi

i) Nguồn gốc, xuất xứ:

Ghi rõ nguồn gốc của hiện vật:

- Sưu tầm

- Hiến tặng, cho

- Trao đổi, chuyển nhượng

- Mua

- Thừa kế.

- Các hình thức khác.

Đang theo dõi

k) Niên đại:

Căn cứ kết quả giám định ghi niên đại hiện vật theo niên đại tuyệt đối hoặc tương đối và xuất sứ.

- Niên đại tuyệt đối ghi thời điểm hiện vật được chế tác hoặc hình thành chính xác tới năm.

- Niên đại tương đối ghi thời điểm hiện vật được chế tác, hình thành theo thế kỷ hoặc thời kỳ: Kỷ địa chất; Thời kỳ đá cũ, Sơ kỳ đá cũ, Hậu kỳ đá giữa, Thời kỳ đá mới, Thời Lý, Thời Trần, Thời Lê sơ, Thời Nguyễn.v.v.

Đang theo dõi

l) Tình trạng bảo quản:

- Ghi rõ hiện trạng bảo tồn: nguyên, sứt mẻ, vỡ, bị rách, nát, mối mọt, vỡ gắn lại, đã tu sửa...

Đang theo dõi

m) Hội đồng giám định:

- Ghi rõ Hội đồng giám định thuộc địa phương nào. Tên của những người giám định.

Đang theo dõi

n) Thay đổi chủ sở hữu:

- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ của các chủ sở hữu cũ cũng như thời gian thay đổi về chủ sở hữu.

Đang theo dõi

o) Họ và tên chủ sở hữu:

- Chủ sở hữu ký tên, ghi rõ họ tên và địa chỉ liên hệ.

Đang theo dõi

p) Số phim: Ghi số phim của ảnh hiện vật.

Đang theo dõi

q) Số phiếu: Ghi số thứ tự của phiếu đăng ký theo quy định của Sở Văn hóa - Thông tin.

ảnh hiện vật: Chụp 02 kiểu ảnh thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Có thể chụp 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết quan trọng nhất giúp cho việc nghiên cứu giá trị hoặc nhận dạng hiện vật.

Phiếu đăng ký được lập thành hai bản. Tổ đăng ký giữ một bản, chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia giữ một bản.

Đang theo dõi

4. Sổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

 - Nội dung ghi chép trong Sổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là nội dung của Phiếu đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Riêng nội dung mục Miêu tả hiện vật có thể ghi tóm tắt, rút gọn lại. Mục Ghi chú của Sổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ghi những vấn đề mà Tổ đăng ký thấy cần lưu ý để theo dõi, quản lý hiện vật.

Đang theo dõi
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa - Thông tin.       

- Thành lập Tổ đăng ký di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia và cử một đồng chí trong Ban Giám đốc Sở làm Tổ trưởng.

- Giao cho Bảo tàng cấp tỉnh hoặc Ban quản lý di tích tỉnh, thành phố làm bộ phận thường trực của Tổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và cử các cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ về giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của bảo tàng hoặc ban quản lý di tích tham gia Tổ đăng ký. Trong trường hợp cần thiết, Sở Văn hóa - Thông tin có thể mời chuyên gia về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở các cơ quan nghiên cứu tham gia với tư cách là cộng tác viên khoa học.

- Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Tổ đăng ký.

- Tiếp nhận đơn, xem xét và trả lời chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia về kế hoạch tổ chức đăng ký theo thẩm quyền được quy định tại Thông tư này.

- Tổ chức thẩm định và đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Trình Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin kết quả đăng ký và đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Quản lý Phiếu đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Sổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, phim ảnh và các tài liệu khác có liên quan.

- Tổ đăng ký có thể phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa - thông tin cấp huyện tổ chức việc đăng ký lưu động ở các địa bàn khác nhau thuộc địa phương mình.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Chủ sở hữu có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và thực hiện các yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Văn hóa - Thông tin và Tổ đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Đang theo dõi
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Đang theo dõi

2. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA -THÔNG TIN




Phạm Quang Nghị

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ

DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thành phố……

Họ và tên chủ sở hữu:

Địa chỉ:

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Nơi đang cư trú: (ghi rõ số nhà, ngõ (xóm, làng, ấp, bản), phố (thôn), phường (xã, thị trấn), quận (huyện, thị xã), (thành phố).

Điện thoại:

Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở VH,TT&DL tỉnh, thành phố……….xem xét tổ chức đăng ký…..(số lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu hợp pháp của tôi.

Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về phí, lệ phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng ký các di vật (cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.

 

Tên tỉnh (thành phố), ngày…tháng…năm….

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận địa chỉ của Ủy ban nhân dân
xã ( phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú.

Đang theo dõi

Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-BVHTTDL theo quy định tại Điều 1

Đang theo dõi

​PHỤ LỤC 2

MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

PHIẾU ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

15. Số phim:

16. Số phiếu:

1. Số đăng ký:……………………………………………………….

2. Ngày đăng ký: Ngày……tháng….năm…………………..…….

3. Tên hiện vật:……………………………………………………..

Tên khác:…………………………………………………………….

4. Phân loại: Di vật:  Cổ vật:  Bảo vật QG: 

5. Số lượng:………………………………………………………….

6. Kích thước (cm):………………………………………………….

7. Trọng lượng (gr):………………………………………………….

8. Miêu tả:………………………………………………………………

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

9. Nguồn gốc và xuất xứ:…………………………………………….

………………………………………………………………………….

 

10. Niên đại:……………………………

…………………………………………..

11. Tình trạng bảo quản:

……………………………………..……

12. Hội đồng giám định:

…………………………………………….

Biên bản giám định số:………………

Ngày….tháng…..năm……..

13. Họ và tên chủ sở hữu:           Chữ ký:

……………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………

14. Thay đổi về chủ sở hữu:

………………………………………………

Người lập phiếu:                        Chữ ký:

Họ và tên:

Chức vụ:

Chữ ký:

 

 

 

 

ảnh hiện vật
9 x 12cm

 

 

 

 

 

 

 

ảnh hiện vật
9 x 12cm

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

SỔ ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

 

Số thứ tự

1

Số đăng ký

2

Ngày, tháng, năm đăng ký

3

Tên hiện vật

4

Phân loại hiện vật

5

Số lượng

6

Kích thước (cm)

7

Trọng lượng (g)

8

Miêu tả

9

Nguồn gốc, xuất xứ

10

Niên đại

11

Tình trạng bảo quản

12

Hội đồng giám định

13

Họ và tên chủ sở hữu

14

Thay đổi về chủ sở hữu

15

Số phim

16

Số phiếu

17

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…
SỞ VĂN HÓA-THÔNG TIN

Số……../ĐKCV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA

Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh (thành phố) ………………………………………………

Chứng nhận hiện vật ……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………….

Đã được ông/ bà ………………………………………………………………………….. đăng ký tại Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh (thành phố)…………. ngày …….. tháng ……. năm …………..

 

 

Số phiếu đăng ký……

Ngày…… tháng…. năm…..

Tên tỉnh (thành phô), ngày ….. tháng ….. năm…..

Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh (thành phố) ….

Thủ trưởng đơn vị (Ghi rõ chức danh)

(Ký tên và đóng dấu)

Họ và tên của người ký

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 07/2004/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn trình tự, thủ thục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 07/2004/TT-BVHTT

01

Luật về di sản văn hoá số 28/2001/QH10 của Quốc hội

02

Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch

03

Thông tư 13/2023/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

04

Chỉ thị 84/2008/CT-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo nhằm thúc đẩy sự ra đời, phát triển của các bảo tàng và sưu tập tư nhân

05

Nghị quyết 69/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×