Thông tư 05/2025/TT-BVHTTDL quy định nhiệm vụ bảo tàng và di sản văn hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2025/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2025/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhiệm vụ chuyên môn của bảo tàng và quản lý di sản văn hóa từ 01/7/2025
Ngày 13/05/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 05/2025/TT-BVHTTDL quy định chi tiết về nhiệm vụ chuyên môn của bảo tàng, gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu về di sản văn hóa phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản tư liệu; hoạt động nghiên cứu, sưu tầm và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài và hoạt động nghiên cứu, sưu tầm di sản tư liệu; chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào các hoạt động liên quan đến bảo tàng, gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu về di sản văn hóa phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản tư liệu; nghiên cứu, sưu tầm và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài và nghiên cứu, sưu tầm di sản tư liệu; đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Nhiệm vụ chuyên môn của bảo tàng
Bảo tàng có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ trong hoạt động chuyên môn, sưu tầm hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ và phù hợp với chức năng của bảo tàng. Bảo tàng cũng được phép liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai các chương trình nghiên cứu khoa học.
- Quy trình sưu tầm hiện vật
Quy trình sưu tầm hiện vật bao gồm thám sát, thăm dò, khai quật khảo cổ, thu thập tại thực địa, mua hiện vật theo giá thỏa thuận, tiếp nhận hiện vật từ tổ chức, cá nhân chuyển giao, đấu giá và các hình thức chuyển quyền sở hữu khác. Việc sưu tầm phải tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và đấu thầu.
- Bảo quản và phục chế hiện vật
Việc bảo quản, phục chế hiện vật được thực hiện theo các quy trình bảo quản định kỳ, phòng ngừa, trị liệu và phục chế. Các biện pháp bảo quản phải đảm bảo không gây tổn hại lâu dài đến vật liệu gốc và phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nhân lực
Chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa bao gồm các nội dung về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Các cơ sở đào tạo phải đảm bảo nội dung và thời lượng theo quy định và cấp chứng chỉ cho học viên hoàn thành chương trình.
Xem chi tiết Thông tư 05/2025/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 05/2025/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 05/2025/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết về nhiệm vụ chuyên môn của bảo tàng; gửi, lưu giữ
hiện vật, tư liệu về di sản văn hóa phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia, di sản tư liệu; hoạt động nghiên cứu, sưu tầm và tư liệu hóa
di sản văn hóa phi vật thể cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân người nước ngoài và hoạt động nghiên cứu, sưu tầm di sản
tư liệu; chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
cho nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
________________
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết về nhiệm vụ chuyên môn của bảo tàng; gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu về di sản văn hóa phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản tư liệu; hoạt động nghiên cứu, sưu tầm và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài và hoạt động nghiên cứu, sưu tầm di sản tư liệu; chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024 (sau đây gọi là Luật Di sản văn hóa), bao gồm:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỦA BẢO TÀNG
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
Hoạt động nghiên cứu khoa học phải gắn kết và nâng cao chất lượng hoạt động của bảo tàng để phục vụ công chúng và góp phần phát triển lý luận bảo tàng học.
SƯU TẦM HIỆN VẬT
Hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng phải có đủ các tiêu chí sau:
Bảo tàng thực hiện việc mua hiện vật chịu trách nhiệm chuẩn bị cuộc họp của Hội đồng khoa học của bảo tàng hoặc Hội đồng thẩm định và hồ sơ hiện vật dự kiến mua;
Hồ sơ hiện vật dự kiến mua phải được gửi đến các thành viên Hội đồng khoa học của bảo tàng hoặc Hội đồng thẩm định trước thời gian tổ chức họp Hội đồng ít nhất 05 ngày;
Thành viên Hội đồng khoa học của bảo tàng hoặc Hội đồng thẩm định vắng mặt tại cuộc họp Hội đồng, phải gửi tới Hội đồng Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua đã có ý kiến của mình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với thành viên Hội đồng khoa học của bảo tàng) hoặc Mẫu số 03 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với thành viên Hội đồng thẩm định);
Ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học của bảo tàng hoặc Hội đồng thẩm định được thể hiện trong Biên bản họp Hội đồng thẩm định mua hiện vật theo Mẫu số 04 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với Hội đồng khoa học của bảo tàng) hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với Hội đồng thẩm định);
Hồ sơ kết quả thẩm định được lập thành nhiều bản để trình người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật và các cơ quan liên quan, bản gốc lưu trữ tại bảo tàng;
Giám đốc bảo tàng quyết định mua hiện vật theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật;
Giám đốc bảo tàng theo thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật; quyết định mức giá tối đa tham gia trong phiên đấu giá nhưng không được vượt quá mức giá do Hội đồng khoa học của bảo tàng hoặc Hội đồng thẩm định đề xuất.
Trường hợp hiện vật có giá mua đặc biệt lớn, người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật cần xin ý kiến bằng văn bản của chuyên gia am hiểu về hiện vật dự kiến mua trước khi quyết định việc mua.
KIỂM KÊ, TƯ LIỆU HÓA VÀ QUẢN LÝ HIỆN VẬT
Việc xác định Số đăng ký hiện vật và Số phân loại hiện vật do người phụ trách công tác kiểm kê hoặc quản lý hiện vật đề xuất, Giám đốc bảo tàng quyết định.
Hiện vật đã vào Sổ đăng ký hiện vật phải được sắp xếp ổn định trong kho, đảm bảo nguyên tắc; khoa học, thẩm mỹ, an toàn và thuận tiện cho khai thác, sử dụng.
Giám đốc bảo tàng ngoài công lập quyết định theo thẩm quyền việc chuyển giao, thanh lý, hủy hiện vật; Giám đốc bảo tàng công lập đề nghị người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng quyết định việc chuyển giao, thanh lý, hủy hiện vật.
BẢO QUẢN, PHỤC CHẾ HIỆN VẬT
TRƯNG BÀY HIỆN VẬT
TRUYỀN THÔNG, DIỄN GIẢI, GIÁO DỤC DI SẢN VĂN HÓA
GỬI, LƯU GIỮ HIỆN VẬT, TƯ LIỆU VỀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ,
DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA, DI SẢN TƯ LIỆU
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU, SƯU TẦM,
TƯ LIỆU HÓA DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CHO NGƯỜI VIỆT NAM
ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, SƯU TẦM DI SẢN TƯ LIỆU
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO,
TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CHO NHÂN LỰC QUẢN LÝ, BẢO VỆ
VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục Di sản văn hóa để đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - Cục KTVB và QLXLVPHC (Bộ Tư pháp); - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Sở VHTTDL, Sở VHTT; - Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; - Cổng TTĐT của Bộ VHTTDL; - Lưu: VT, DSVH (2), NHN (500). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục 01
BIỂU MẪU TRONG NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỦA BẢO TÀNG;
GỬI, LƯU GIỮ HIỆN VẬT, TƯ LIỆU VỀ DI SẢN VĂNHÓA PHI VẬT
THỂ, DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA, DI SẢN TƯ LIỆU;
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, SƯU TẦM VÀ TƯ LIỆU HÓA DI SẢN
VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT
ĐỘNG NGHIÊN CỨU, SƯU TẦM DI SẢN TƯ LIỆU
(Ban hành Kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 05 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01 |
Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Mẫu số 02 |
Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua của Hội đồng khoa học của bảo tàng |
Mẫu số 03 |
Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua của Hội đồng thẩm định |
Mẫu số 04 |
Biên bản họp thẩm định mua hiện vật của Hội đồng khoa học của bảo tàng |
Mẫu số 05 |
Biên bản họp thẩm định mua hiện vật của Hội đồng thẩm định |
Mẫu số 06 |
Biên bản giao, nhận hiện vật |
Mẫu số 07 |
Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu |
Mẫu số 08 |
Biên bản giao, nhận hiện vật, tư liệu |
Mẫu số 09 |
Biên bản thanh lý Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu |
Mẫu số 10 |
Văn bản đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu |
Mẫu số 11 |
Kế hoạch nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu |
Mẫu số 12 |
Báo cáo về tình hình nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương của năm trước |
Mẫu số 01. Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN BẢO TÀNG SƯU TẦM HIỆN VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
DANH SÁCH HIỆN VẬT DỰ KIẾN SƯU TẦM
ST T |
Tên hiện vật |
Chất liệu chính |
Kích thước (cm) |
Niên đại |
Miêu tả hiện vật |
Nguồn gốc |
Tình trạng |
Hình ảnh |
Giá tiền (VNĐ)* |
Ghi chú |
|||
Định giá ban đầu (VNĐ)** |
Định giá qua thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ) |
||||||||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ HIỆN VẬT: ……………..(bằng chữ)
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký tên) Họ và tên |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
* Điền đầy đủ thông tin tại các cột 10 đến cột 13 khi lập Danh sách hiện vật dự kiến mua; trường hợp chỉ thương thảo 1 lần hoặc 2 lần thì chỉ ghi thông tin vào cột tương ứng.
** Thông tin ở cột 10 chỉ ghi như sau:
- Trường hợp lập Danh sách hiện vật dự kiến mua: ghi giá tiền hiện vật do chủ sở hữu đề xuất.
- Trường hợp sưu tầm theo các phương thức khác: ghi giá tiền hiện vật theo xác định của tổ chức, cá nhân thực hiện lập danh sách
Mẫu số 02. Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua của Hội đồng khoa học của bảo tàng
BẢO TÀNG … (tên bảo tàng mua hiện vật)… HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CỦA BẢO TÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU THẨM ĐỊNH HIỆN VẬT DỰ KIẾN MUA
Họ và tên người ghi phiếu: ……………………………………………………………………………..
Chức danh trong Hội đồng khoa học của bảo tàng: …………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………… Điện thoại: ………………………………………
TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá chào bán do chủ sở hữu đề xuất (VNĐ) |
Giá mua do tổ chức, cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ)* |
Ý kiến của thành viên Hội đồng khoa học của bảo tàng |
Ghi chú |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Đồng ý mua |
Không đồng ý mua |
Giá mua (VNĐ) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hiện vật đề xuất mua: ……………………………..(bằng chữ)
Tổng số tiền mua hiện vật: ………………………………….(bằng chữ)
Ý kiến bổ sung của thành viên Hội đồng khoa học của bảo tàng:
………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI GHI PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC (Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Trường hợp chỉ thương thảo 1 lần hoặc 2 lần thì chỉ ghi thông tin vào cột tương ứng
Mẫu số 03. Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua của Hội đồng thẩm định
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT Cho … (tên bảo tàng mua hiện vật) … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU THẨM ĐỊNH HIỆN VẬT DỰ KIẾN MUA
Họ và tên người ghi phiếu: …………………………………………………………
Chức danh trong Hội đồng thẩm định: …………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………… Điện thoại: ……………………………….
TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá chào bán do chủ sở hữu đề xuất (VNĐ) |
Giá mua do tổ chức, cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ)* |
Giá mua do Hội đồng khoa học bảo tàng đề xuất (VNĐ) |
Ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định |
Ghi chú |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Đồng ý mua |
Không đồng ý mua |
Giá mua (VNĐ) |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hiện vật đề xuất mua: ……………………………..(bằng chữ)
Tổng số tiền mua hiện vật: ………………………………….(bằng chữ)
Ý kiến bổ sung của thành viên Hội đồng thẩm định:
………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI GHI PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Trường hợp chỉ thương thảo 1 lần hoặc 2 lần thì chỉ ghi thông tin vào cột tương ứng
Mẫu số 04. Biên bản họp thẩm định mua hiện vật của Hội đồng khoa học của bảo tàng
BẢO TÀNG … (tên bảo tàng mua hiện vật) HỘI ĐỒNG KHOA HỌC __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CỦA BẢO TÀNG
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng khoa học của bảo tàng số ………./QĐ-HĐKH ngày …/…/…
- Căn cứ đề nghị của …………..
Hôm nay, ngày ..../..../… , tại …………………………………….
Hội đồng khoa học của….. (tên bảo tàng mua hiện vật) ….tổ chức cuộc họp toàn thể.
- Chủ trì: ………..(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng khoa học)………….
- Thư ký: ………..(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng khoa học)…………
- Số thành viên Hội đồng theo quyết định: …………………………….
- Số thành viên Hội đồng có mặt: ……………………………………….
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:
……………………………………… (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Tỷ lệ thành viên Hội đồng tham gia cuộc họp: ………..%
Nội dung cuộc họp: Thẩm định hiện vật đề nghị mua cho Bảo tàng ……..(tên bảo tàng mua hiện vật) ..., cụ thể:
1. Thư ký Hội đồng báo cáo Danh mục hiện vật dự kiến sưu tầm (đủ điều kiện được Hội đồng xem xét, lựa chọn mua) và những vấn đề liên quan.
2. Hội đồng thảo luận, đánh giá về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của từng hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Điều 8 Thông tư này và thảo luận về giá mua hiện vật đối với từng hiện vật.
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
- ………..
- ………..
- ………..
Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng khoa học:
Số TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá mua, bán (VNĐ) |
Số thành viên Hội đồng khoa học đồng ý/ không đồng ý mua hiện vật |
Ý kiến của các thành viên Hội đồng khoa học về giá mua hiện vật |
||||||||
Giá hiện vật do chủ sở hữu đề xuất (VNĐ) |
Giá mua đã được thương thảo với chủ sở hữu hiện vật (VNĐ) |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Các mức giá mua hiện vật do Chủ tịch Hội đồng khoa học đề xuất (VNĐ) * |
Số người đồng ý |
Số người không đồng ý |
|||||||
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1) …đ 2) ...đ 3) ...đ |
|
... % ... % ... % |
|
... % ... % ... % |
Kết luận của người Chủ trì cuộc họp:
Căn cứ kết quả thảo luận, đánh giá giá trị hiện vật theo các tiêu chí của hiện vật sưu tầm được quy định tại Điều 8 Thông tư này; căn cứ kết quả tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thể hiện trên Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua và ý kiến thảo luận tại cuộc họp, Hội đồng thống nhất đề xuất danh mục hiện vật mua bổ sung cho Bảo tàng ……(tên bảo tàng mua hiện vật) ……… cụ thể như sau:
Số TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Số thành viên Hội đồng khoa học đồng ý mua |
Giá tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
||
Số người |
% |
Giá tiền (VNĐ) |
Số người đồng ý (%) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị của Hội đồng khoa học:
…………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TRÌ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ tên và chữ ký của các ủy viên Hội đồng khoa học:
* Ghi các mức giá do Chủ tịch Hội đồng khoa học đề xuất (trên cơ sở tổng hợp ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng và được các thành viên Hội đồng thống nhất đưa ra để xin ý kiến của toàn thể Hội đồng).
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC:
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
(Ghi chép của Thư ký của Hội đồng khoa học)
Mẫu số 05. Biên bản họp thẩm định mua hiện vật của Hội đồng thẩm định
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT Cho…(tên bảo tàng mua hiện vật)… __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT
CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định mua hiện vật số ………./QĐ-HĐTĐ ngày …/…/…
- Căn cứ đề nghị của …………..
Hôm nay, ngày ..../..../… , tại …………………………………….
Hội đồng thẩm định mua hiện vật cho Bảo tàng…. (tên bảo tàng mua hiện vật) ….tổ chức cuộc họp toàn thể.
- Chủ trì: ………..(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng thẩm định)……………
- Thư ký: ………..(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng thẩm định)……………
- Số thành viên Hội đồng theo quyết định: …………………………….
- Số thành viên Hội đồng có mặt: ……………………………………….
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:
……………………………………… (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Tỷ lệ thành viên Hội đồng tham gia cuộc họp: ………..%
Nội dung cuộc họp: Thẩm định hiện vật đề nghị mua do Bảo tàng ……..(tên bảo tàng mua hiện vật) ...đề nghị, cụ thể:
1. Thư ký Hội đồng báo cáo Danh mục hiện vật dự kiến sưu tầm (đủ điều kiện được Hội đồng xem xét, lựa chọn mua) và những vấn đề liên quan.
2. Hội đồng thảo luận, đánh giá về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của từng hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Điều 8 Thông tư này và thảo luận về giá mua hiện vật đối với từng hiện vật.
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
- ………..
- ………..
- ………..
Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định:
Số TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá mua, bán (VNĐ) |
Số thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý/ không đồng ý mua hiện vật |
Ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định về giá mua hiện vật |
||||||||
Giá mua do tổ chức, cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ) |
Giá mua do Hội đồng khoa học bảo tàng đề xuất (VNĐ) |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Các mức giá mua hiện vật do Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề xuất (VNĐ) * |
Số người đồng ý |
Số người không đồng ý |
|||||||
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1) …đ 2) ...đ 3) ...đ |
|
... % ... % ... % |
|
... % ... % ... % |
Kết luận của người Chủ trì cuộc họp:
Căn cứ kết quả thảo luận, đánh giá giá trị hiện vật theo các tiêu chí của hiện vật sưu tầm được quy định tại Điều 8 Thông tư này; căn cứ kết quả tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thể hiện trên Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua và ý kiến thảo luận tại cuộc họp, Hội đồng thống nhất đề xuất danh mục hiện vật mua bổ sung cho Bảo tàng ……(tên bảo tàng mua hiện vật) ……… cụ thể như sau:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Số thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý mua |
Giá tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
||
Số người |
% |
Giá tiền (VNĐ) |
Số người đồng ý (%) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định:
…………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TRÌ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ tên và chữ ký của các ủy viên Hội đồng thẩm định:
* Ghi các mức giá do Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề xuất (trên cơ sở tổng hợp ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng và được các thành viên Hội đồng thống nhất đưa ra để xin ý kiến của toàn thể Hội đồng).
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH:
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ghi chép của Thư ký của Hội đồng thẩm định)
Mẫu số 06. Biên bản giao, nhận hiện vật
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN BẢO TÀNG SƯU TẦM HIỆN VẬT Số: /BBGN-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HIỆN VẬT
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ...., tại …………………………………,
Chúng tôi gồm có:
1. BÊN GIAO HIỆN VẬT
Tên (tổ chức, cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Đại diện là ông/bà (hoặc người được ủy quyền):
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ………………
Ngày cấp: ……………. nơi cấp: ………………………………….
- Giấy ủy quyền (nếu có):
2. BÊN NHẬN HIỆN VẬT
Tên bảo tàng nhận hiện vật:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Đại diện là ông/bà:
- Chức vụ:
- Điện thoại:
Chúng tôi đã tiến hành giao, nhận hiện vật với nội dung cụ thể như sau:
a) Danh mục hiện vật giao, nhận:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Tình trạng của hiện vật |
Ảnh |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hồ sơ, tài liệu liên quan đến hiện vật kèm theo gồm:
- …
3. CAM KẾT CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU:
Bên giao tự nguyện cam kết những nội dung sau đây:
Chịu trách nhiệm về những thông tin liên quan trong Biên bản này;
Đồng ý bán/hiến tặng/chuyển giao hiện vật, đã liệt kê trên đây, cho Bảo tàng theo nội dung các điều khoản đã cam kết/ký kết.
Cam kết những hiện vật trên là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp theo quy định của pháp luật; hiện không có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện nào;
Tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu những hiện vật đã liệt kê trên cho Bảo tàng ….. sở hữu vĩnh viễn.
Biên bản được lập thành .. bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên giao giữ … bản; Bên nhận giữ … bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO Chức vụ (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
Mẫu số 7. Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
HỢP ĐỒNG GỬI, LƯU GIỮ HIỆN VẬT, TƯ LIỆU
Hợp đồng số ..../HĐGNGTLHV-....
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Di sản văn hóa năm 2024;
- Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-BVHTTDL…………….. ;
- Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên,
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ....
Tại: ………………………….(địa điểm ký kết)……………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên gửi hiện vật, tư liệu):
Tên (tổ chức, cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Đại diện là ông/bà (hoặc người được ủy quyền):
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Số tài khoản: tại:
- Điện thoại:
- Căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ……….
Ngày cấp: ………………… nơi cấp: ………………………
- Giấy ủy quyền (nếu có):
BÊN B (Bên lưu giữ hiện vật, tư liệu): Tên tổ chức lưu giữ hiện vật, tư liệu:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Số tài khoản: tại:
Đại diện là ông/bà:
- Chức vụ:
- Điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hiện vật, tư liệu gửi, lưu giữ:
1. Bên A đồng ý gửi và Bên B đồng ý nhận hiện vật, tư liệu của Bên A gửi vào cơ sở của Bên B, tại: ………………………., tổng số hiện vật, tư liệu là …….. hiện vật/tư liệu, cụ thể như sau:
TT |
Tên hiện vật, tư liệu |
Thể loại/Chất liệu |
Tình trạng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo |
|
||
1 |
|
|
||
2 |
|
|
||
|
|
|
2. Đặc điểm chính hiện vật, tư liệu gửi, lưu giữ:
…………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Thời hạn gửi, lưu giữ
Thời hạn gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu là: ………………………….,
được tính kể từ …..giờ, ngày ……tháng …….năm ……..
đến hết …..giờ, ngày ……tháng …….năm ……..
Điều 3. Chi phí và thanh toán chi phí
Toàn bộ chi phí cho việc gửi hiện vật, tư liệu do Bên A chịu trách nhiệm trả cho Bên B gồm:
1. Tổng chi phí cho việc gửi hiện vật, tư liệu trong thời hạn hợp đồng: …………đồng.
(bằng chữ: ……………………………………………………………… ).
Trong đó bao gồm các khoản:
a) Chi phí quản lý là: ………………..đồng;
b) Chi phí bảo quản là: ………………đồng;
c) Chi phí vận chuyển (nếu có) là: ……………..đồng;
d) Các chi phí cần thiết khác (nếu có) là:
- Chi phí …………..là: …………đồng.
- Chi phí …………..là: …………..đồng.
(Trường hợp hai bên thỏa thuận chi phí cho việc gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu, nội dung thỏa thuận phải được ghi rõ tại Điều 3 này; không bao gồm các quy định khác có liên quan đến chi phí thực hiện việc gửi hiện vật, tư liệu và khoản thu lợi ích từ việc phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu tại Hợp đồng).
2. Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (ghi rõ hình thức thanh toán).
3. Phương thức thanh toán: toàn bộ chi phí cho việc gửi hiện vật, tư liệu trong thời hạn hợp đồng được Bên A thanh toán một lần tại thời điểm ký hợp đồng (hoặc thỏa thuận khác của hai bên) cho Bên B.
Ngoài các khoản chi phí cố định theo giá trị hợp đồng như đã nêu trên, trong quá trình gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu nếu có sự việc phát sinh, hai bên sẽ thỏa thuận.
Điều 4. Tỷ lệ phân chia những khoản thu lợi ích từ việc Bên B thực hiện phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi
1. Căn cứ vào nội dung, hình thức Bên B thực hiện phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi của Bên A theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, hai bên thỏa thuận phân chia tỷ lệ các khoản thu lợi ích từ việc phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi, sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, theo tỷ lệ như sau:
a) Bên A nhận: ….%;
b) Bên B nhận: ….%.
2. Hình thức và phương thức thanh toán: toàn bộ khoản thu lợi ích mà Bên A được hưởng như đã thỏa thuận tại khoản 1 Điều này sẽ được Bên B thanh toán một lần tại thời điểm kết thúc việc phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi (hoặc thời điểm khác, theo thỏa thuận của hai bên).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin trung thực, chính xác liên quan đến hiện vật, tư liệu gửi cho Bên B và thông báo các đặc tính của hiện vật, tư liệu gửi cho Bên B, nếu thấy cần thiết.
2. Bên A đồng ý để Bên B sử dụng hiện vật, tư liệu gửi để phát huy giá trị theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa trong thời gian thực hiện hợp đồng và Bên A có quyền bàn bạc, thỏa thuận với Bên B về hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn được phát huy giá trị hiện vật, tư liệu gửi.
3. Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc Bên B thực hiện Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu theo nội dung, điều khoản đã ký kết.
4. Bên A có quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B làm mất mát, hư hỏng hiện vật, tư liệu gửi trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A.
5. Bên A được nhận ….% những khoản thu lợi ích từ việc Bên B thực hiện việc phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi như đã thoả thuận tại Điều 4.
6. Bên A có trách nhiệm trả đủ cho Bên B chi phí thực hiện việc gửi hiện vật, tư liệu đúng phương thức thanh toán như đã thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
7. Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng thỏa thuận về thời hạn quy định tại Hợp đồng; có quyền lấy lại hiện vật, tư liệu trước thời hạn nhưng phải báo cho Bên B trước 30 ngày (hoặc thời gian báo trước do hai bên thỏa thuận).
Trường hợp Bên A lấy lại toàn bộ hoặc một phần hiện vật, tư liệu gửi trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng, Bên A phải thỏa thuận với Bên B về chi phí thực hiện việc gửi hiện vật, tư liệu và các chi phí khác phát sinh từ việc Bên B phải trả hiện vật, tư liệu trước thời hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp Bên A chậm nhận lại hiện vật, tư liệu gửi khi hết hạn hợp đồng, Bên A phải trả cho Bên B chi phí thực hiện việc gửi hiện vật, tư liệu trong thời gian chậm nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
8. Bên A phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến việc gửi giữ tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có trách nhiệm trả lại hiện vật, tư liệu gửi cho Bên A theo đúng tình trạng như khi lưu giữ.
2. Bên B có trách nhiệm trả lại Bên A hiện vật, tư liệu gửi đúng thời hạn hợp đồng; có quyền yêu cầu Bên A lấy lại hiện vật, tư liệu gửi trước thời hạn hợp đồng nếu có lý do chính đáng và phải báo cho Bên A trước 30 ngày (hoặc thời gian báo trước do hai bên thỏa thuận).
Trường hợp Bên B yêu cầu Bên A lấy lại hiện vật, tư liệu gửi trước thời hạn và được Bên A đồng ý, Bên B phải thỏa thuận với Bên A về chi phí thực hiện việc gửi hiện vật, tư liệu và bồi thường thiệt hại phát sinh từ việc Bên A phải nhận hiện vật, tư liệu trước thời hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp Bên B chậm giao hiện vật, tư liệu khi hết hạn hợp đồng, Bên B không được yêu cầu Bên A trả chi phí thực hiện việc gửi hiện vật, tư liệu kể từ thời điểm chậm giao và có trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điều này trong thời gian chậm trả, đồng thời Bên B phải chịu phạt ....% giá trị hợp đồng trả cho Bên A, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Bên B có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ để bảo vệ, bảo quản an toàn cho hiện vật, tư liệu lưu giữ.
4. Bên B chỉ có quyền thực hiện việc phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi của Bên A theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa trong thời gian thực hiện Hợp đồng. Việc phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi của Bên A chỉ được thực hiện sau khi Bên B đã bàn bạc, thỏa thuận và được Bên A đồng ý về hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn để phát huy giá trị hiện vật, tư liệu gửi.
5. Bên B có trách nhiệm giữ bí mật thông tin về hiện vật, tư liệu lưu giữ và chủ sở hữu hiện vật, tư liệu lưu giữ (nếu Bên A yêu cầu).
6. Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A, nếu làm mất mát, hư hỏng hiện vật, tư liệu lưu giữ, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra do nguyên nhân sự kiện bất khả kháng.
7. Bên B được nhận chi phí do Bên A trả cho việc lưu giữ hiện vật, tư liệu theo thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
8. Bên B có trách nhiệm trả cho Bên A % cho những khoản thu lợi ích từ việc thực hiện phát huy giá trị của hiện vật, tư liệu gửi theo thoả thuận tại Điều 4 Hợp đồng này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
9. Bên B phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến việc gửi giữ tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Địa điểm nhận và giao trả hiện vật, tư liệu gửi là (ghi cụ thể địa chỉ)....
Bên nào có yêu cầu nhận hoặc trả hiện vật, tư liệu ở địa điểm khác thì bên đó phải chịu chi phí đóng gói, vận chuyển đến địa điểm mới theo yêu cầu, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Căn cứ chấm dứt Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu:
Việc gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a) Hết hạn Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu;
b) Bên A và Bên B tự nguyện chấm dứt việc gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu;
c) Một trong hai bên vi phạm một trong các nội dung đã được thỏa thuận, cam kết ghi tại các Điều của Hợp đồng này.
3. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng:
a) Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ....% tổng trị giá hợp đồng;
b) Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những thiệt hại do việc vi phạm dẫn đến hiện vật, tư liệu gửi bị mất mát, hư hỏng và phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra;
c) Bên nào vi phạm quyền và nghĩa vụ đã quy định trong Điều 5, Điều 6 Hợp đồng này sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị phạt .. % tổng trị giá hợp đồng, nếu nghiêm trọng có thể bị truy tố ra cơ quan pháp luật (tùy theo tính chất, mức độ vi phạm cụ thể mà hai bên sẽ thảo luận để quyết định mức phạt cụ thể và ghi vào biên bản).
4. Trong trường hợp phải bồi thường thiệt hại, căn cứ theo những quy định của Hợp đồng, hai bên cùng nhau thỏa thuận mức bồi thường hợp lý.
5. Thủ tục giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng:
a) Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tình hình thực hiện Hợp đồng; nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, đảm bảo an toàn cho hiện vật, tư liệu;
b) Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án, là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 8. Thỏa thuận khác
(Trong trường hợp hai bên có các thỏa thuận khác liên quan đến việc gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu, thì ghi rõ các thỏa thuận khác đó tại Điều 8 này).
Hợp đồng này có hiệu lực từ giờ, ngày...tháng năm đến hết giờ, ngày tháng năm và được thanh lý khi hai bên kết thúc quyền và nghĩa vụ.
Hợp đồng này gồm trang và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
Mẫu số 08. Biên bản giao, nhận hiện vật, tư liệu
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CQ, TC LƯU GIỮ Số: /…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HIỆN VẬT, TƯ LIỆU
Thực hiện Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu số …. ngày ……. tháng …. năm …….
Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ………..,
Tại ………………………………………………………….,
Chúng tôi gồm có:
1. BÊN GIAO HIỆN VẬT, TƯ LIỆU (Bên gửi)
Tên tổ chức (trường hợp Bên gửi là tổ chức):
- Địa chỉ: …………………………….
- Điện thoại ………………………………..
Họ và tên người gửi (người đại diện do tổ chức cử đến gửi):
- Chức vụ: …………………
- Căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ………..
Ngày cấp: ……………… nơi cấp: ………………………..
Họ và tên người gửi hoặc người được ủy quyền (trường hợp Bên gửi là cá nhân): …….
- Địa chỉ: …………………………….
- Điện thoại ………………………………..
- Căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ……………
Ngày cấp: ………………….. nơi cấp: ……………………………
2. BÊN NHẬN HIỆN VẬT, TƯ LIỆU (Bên lưu giữ)
Tên tổ chức lưu giữ hiện vật, tư liệu: ………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………….
- Điện thoại ………………………………..
Đại diện là ông/ bà (người đại diện của Bên lưu giữ):
- Chức vụ: …………………………….
- Điện thoại ………………………………..
Chúng tôi đã tiến hành giao, nhận hiện vật, tư liệu với nội dung cụ thể như sau:
1. Danh mục hiện vật, tư liệu gửi:
STT |
Tên hiện vật, tư liệu |
Thể loại/ Chất liệu |
Tình trạng của hiện vật, tư liệu (1) |
Ghi chú (2) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài liệu liên quan kèm theo (nếu có):……………
Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên giao giữ 02 bản; Bên nhận giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO Chức vụ (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
Mẫu số 09. Biên bản thanh lý Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
GỬI, LƯU GIỮ HIỆN VẬT, TƯ LIỆU
Số: ………/BBTLHĐ-…
- Căn cứ Hợp đồng ……….. số ……./HĐGNGTLHV ký ngày ……/…../…..;
- Căn cứ Biên bản giao, nhận hiện vật, tư liệu ngày … /…. /…. ;
- Căn cứ Bản quyết toán kinh phí ngày …. /…. /….
Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm 20…,
Tại ………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A (người đại diện của Bên gửi)
- Họ và tên: …………………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………..
- Căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ………………………….
Ngày cấp: ……………………….. nơi cấp: ………………………………….
Đại diện cho (nếu là tổ chức): ……………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………….
Bên B (người đại diện của Bên lưu giữ)
- Họ và tên: …………………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………..
- Căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ………………………….
Ngày cấp: ………………….. nơi cấp: ……………………………………….
Đại diện cho ....(Bên lưu giữ): ……………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………….
Hai bên cùng thống nhất ký kết Biên bản thanh lý hợp đồng với nội dung như sau:
1. Thanh lý Hợp đồng ... số ... ký ngày ... tháng ... năm giữa hai bên.
2. Bên B đã giao trả lại đủ số hiện vật, tư liệu cho Bên A, và Bên A đã trả đủ kinh phí cho Bên B như thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Kể từ ngày ký Biên bản thanh lý hợp đồng, quyền, nghĩa vụ của hai bên đã được thực hiện đầy đủ và sẽ chấm dứt Hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu mà không có bất cứ vướng mắc hay tranh chấp gì.
Biên bản thanh lý hợp đồng gửi, lưu giữ hiện vật, tư liệu này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
BÊN A Chức vụ (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
Mẫu số 10. Văn bản đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm,
tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu
…………(Địa điểm), ngày ... tháng … năm …. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
APPLICATION FOR
Nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu
To research, collect, document intangible cultural heritage/documentary
heritage
___________
Kính gửi/To:
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam. (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa có phạm vi HAI tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên/ In the case that research and collection sites carried out in MORE THAN ONE province/city under national/governmental authority)
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố/ Director of Department of Culture, Sports and Tourism of Province …………………….. (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa có phạm vi MỘT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên/ In the case that research and collection sites carried out in ONE province/city under national/governmental authority)
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in capital letters):
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân)/Date of birth (for individual): ………….
- Nơi sinh (đối với cá nhân)/Place of birth (for individual): ………………………..
- Quốc tịch (đối với cá nhân) Nationality (for individual): ………………………….
- Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số: …………………….. Ngày cấp: ………………..
- Nơi cấp: ………………………………………. Ngày hết hạn: ……………………
- Passport (for individual): No: …………………. Date of issue: ………………….
- Place of issue: ………………………………. Date of expiry: …………………….
- Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/ Address (headquarter of organization/residential address of individual): ……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại/Tel: …………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)/Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ in hoa) Full name (in capital letters): ………………………
- Chức vụ/Position: ……………………………….…………………………………..
- Quốc tịch/Nationality: ………………… Điện thoại/Tel: ………………………….
3. Loại hình, đối tượng di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/Types and subjects of intangible cultural heritage and/or documentary heritage proposed for research and collection:
……………………………………………………………………………………………
4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site:
……………………………………………………………………………………………
5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố ……………………. đồng ý cho nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu /We respectfully request that the Minister of Culture, Sports and Tourism / the Director of the Department of Culture, Sports and Tourism or the Director of the Department of Culture and Sports of [Province/City] grant permission for the research, collection, and documentation of intangible cultural heritage/ documentary heritage.
6. Cam kết/We hereby commit: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị và sẽ thực hiện nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam/to take full responsibility for the accuracy of the content of this application and to conduct the research, collection, and documentation in full compliance with the laws of Viet Nam.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Signed and full name (in case of individuals) |
Mẫu số 11. Kế hoạch nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa
di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu
…………(Địa điểm), ngày ... tháng … năm …. |
KẾ HOẠCH
PLAN
Nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể/di sản tư liệu
For research and collection of intangible cultural heritage/documentary
heritage
____________
1. Tên gọi Kế hoạch/Plan name:
2. Nội dung Kế hoạch/Content of plan:
- Loại hình, đối tượng nghiên cứu, sưu tầm/Types and objects of collection and research.
- Mục đích nghiên cứu, sưu tầm/Objectives/Aims of the research and collection.
- Địa điểm nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site.
- Phương pháp nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection methods.
- Kế hoạch, thời gian và kinh phí nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the research and collection.
- Thông tin về tổ chức/cá nhân nghiên cứu, sưu tầm/Information about organization/individual who undertakes the research and collection.
- Đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm (nếu có) Vietnamese partner involved in the research and collection (if applicable).
- Điều kiện đảm bảo việc triển khai nghiên cứu/Conditions ensuring research implementation.
3. Dự kiến kết quả và tính khả thi của Kế hoạch/Expected outcomes and feasibility of the plan.
4. Đánh giá tác động của Kế hoạch đối với di sản văn hóa phi vật thể, di sản tư liệu và cộng đồng chủ thể của di sản văn hóa phi vật thể/An assessment of the impacts of the plan on the intangible cultural heritage, documentary heritage and owners of the intangible cultural heritage, documentary heritage.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP KẾ HOẠCH Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Mẫu số 12. Báo cáo về tình hình nghiên cứu, sưu tầm
di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương của năm trước
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: ……/BC-SVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Về tình hình nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể,
di sản tư liệu của đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài năm
Kính gửi: Cục Di sản văn hóa
1. Việc nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể, di sản tư liệu
1.1. Số lượng văn bản đã ban hành trong năm cho từng lĩnh vực:
STT |
LĨNH VỰC |
CẤP PHÉP CẤP MỚI |
CẤP PHÉP CẤP LẠI |
---|---|---|---|
1 |
Văn bản đồng ý cho nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể |
|
|
2 |
Văn bản đồng ý hoạt động nghiên cứu, sưu tầm di sản tư liệu |
|
|
1.2. Số lượng văn bản đã thu hồi trong năm cho từng lĩnh vực. Nêu lý do thu hồi.
2. Việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trong văn bản
2.1. Hình thức thực hiện: Nêu rõ các hình thức thanh tra/kiểm tra/yêu cầu báo cáo hoặc nêu rõ các hình thức khác.
2.2. Đối với hình thức thanh tra/kiểm tra: Báo cáo các nội dung sau:
a) Số cuộc thanh tra/kiểm tra: Phân loại theo kế hoạch hay đột xuất;
b) Nội dung thanh tra, kiểm tra;
c) Những vi phạm chủ yếu đã phát hiện qua các cuộc thanh tra/kiểm tra;
d) Biện pháp xử lý đối với các vi phạm:
- Tổng số vụ việc vi phạm:
+ Số vụ đã xử lý;
+ Số vụ chưa xử lý, nêu rõ lý do;
- Hình thức xử lý;
đ) Việc thực hiện các kiến nghị của Đoàn thanh tra, kiểm tra.
Nơi nhận: - … |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 02
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VỀ BẢO QUẢN,
TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 05 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
Học phần và nội dung giảng dạy |
Thời lượng (Tiết) |
1. Cơ sở lý thuyết và bài học kinh nghiệm về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
30 |
a) Văn bản pháp lý và khái niệm cơ bản về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
10 |
b) Quan điểm và nguyên tắc trong bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
10 |
c) Bài học kinh nghiệm trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
10 |
2. Kiến thức, quy trình và kỹ năng cơ bản trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
45 |
a) Kiến trúc truyền thống Việt Nam |
20 |
b) Vật liệu và kỹ thuật xây dựng truyền thống Việt Nam |
12 |
c) Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
03 |
d) Quy trình và kỹ năng cơ bản trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
10 |
3. Nghiên cứu, khảo sát thực địa và làm bài tập thực hành |
35 |
a) Nghiên cứu, khảo sát thực địa |
10 |
b) Làm bài tập thực hành |
25 |
4. Tiểu luận thu hoạch |
10 |
Tổng số: |
120 |
2. Mô tả nội dung Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
1. Cơ sở lý thuyết và bài học kinh nghiệm về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
a) Văn bản pháp lý và khái niệm cơ bản về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích: Nội dung cơ bản của một số văn bản quốc tế; nội dung cơ bản của một số văn bản pháp luật Việt Nam; các khái niệm cơ bản về di tích và bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
b) Quan điểm và nguyên tắc trong bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
c) Bài học kinh nghiệm trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
Bài học kinh nghiệm tu bổ di tích trên thế giới: Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của bộ môn khoa học tu bổ di tích trên thế giới; hoạt động tu bổ di tích tại một số nước châu Âu; hoạt động tu bổ di tích tại một số nước châu Á;
Bài học kinh nghiệm bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích ở Việt Nam: Sơ lược quá trình áp dụng bộ môn khoa học bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích ở Việt Nam; thực trạng hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích ở Việt Nam; giới thiệu các kết quả đạt được, một số hạn chế trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và giải pháp khắc phục.
2. Kiến thức, quy trình và kỹ năng cơ bản trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
a) Kiến trúc truyền thống Việt Nam:
Lịch sử hình thành và các yếu tố ảnh hưởng đến kiến trúc truyền thống Việt Nam;
Bố cục mặt bằng của di tích kiến trúc truyền thống Việt Nam (thành lũy, đền tháp, lăng mộ, chùa, quán, đình, đền, miếu và các loại hình di tích khác);
Hình thức kiến trúc của công trình di tích, trang trí, màu sắc và ý nghĩa biểu tượng, ý nghĩa văn hóa của các đề tài trang trí;
Bài trí nội thất di tích: sơ đồ bài trí bàn thờ, đồ thờ, tượng pháp và các hiện vật tại từng loại hình di tích cụ thể (đền tháp, lăng mộ, chùa, quán, đình, đền, miếu và các loại hình di tích khác); ý nghĩa văn hóa của các hiện vật, đồ thờ;
Bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể gắn với di tích.
b) Vật liệu và kỹ thuật xây dựng truyền thống Việt Nam:
Giới thiệu vật liệu xây dựng truyền thống Việt Nam;
Kỹ thuật xây dựng truyền thống Việt Nam: kỹ thuật gia công, lắp dựng cấu kiện kiến trúc gỗ; kỹ thuật xử lý khối xây gạch, đá, cấu trúc kim loại; kỹ thuật bảo quản vật liệu, kết cấu và các kỹ thuật khác có liên quan;
Giới thiệu một số vật liệu và kỹ thuật đặc biệt tại các di tích ở Việt Nam.
c) Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
Giới thiệu một số kết quả ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên thế giới;
Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích ở Việt Nam.
d) Quy trình và kỹ năng cơ bản trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
Quy trình thực hiện bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích: xác định các trường hợp lập quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, lập dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và thủ tục các bước thực hiện đối với từng trường hợp cụ thể; quy trình kỹ thuật thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, bảo quản thường xuyên, sửa chữa nhỏ, tu sửa cấp thiết di tích;
Kỹ năng cơ bản trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích: kỹ năng lập hồ sơ bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (xác định thành phần và nội dung cơ bản của hồ sơ quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, hồ sơ dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích); kỹ năng tổ chức công trường, hoạt động thi công và giám sát thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
3. Nghiên cứu, khảo sát thực địa và làm bài tập thực hành
a) Nghiên cứu, khảo sát thực địa: khảo sát một di tích đã hoặc đang được tiến hành tu bổ nhằm tiếp cận với hồ sơ khoa học bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, các giải pháp về kết cấu kiến trúc, kỹ thuật xây dựng, vật liệu xây dựng và những vấn đề có liên quan;
b) Làm bài tập thực hành: khảo sát một di tích đang xuống cấp cần bảo quản, tu bổ, phục hồi, tổ chức làm việc theo nhóm để thảo luận, xây dựng bài tập thực hành trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng, giá trị và đề xuất định hướng, phương án tu bổ di tích.
4. Tiểu luận thu hoạch được thực hiện theo một trong những lĩnh vực cụ thể: lập quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; lập dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, lập thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tư vấn giám sát thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Phụ lục 03
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VỀ BẢO VỆ VÀ
PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 05 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Học phần và nội dung giảng dạy |
Thời lượng (Tiết) |
1. Tổng quan về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
30 |
a) Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc đạo đức trong hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
b) Văn bản pháp lý và khái niệm cơ bản trong hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
c) Kinh nghiệm trong hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
2. Kiến thức, quy trình và kỹ năng cơ bản |
80 |
a) Nhận diện di vật, cổ vật |
10 |
b) Sưu tầm di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
c) Giám định di vật, cổ vật |
10 |
d) Xây dựng hồ sơ khoa học di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
đ) Bảo quản di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
e) Yêu cầu trong trưng bày di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
10 |
g) Ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển đổi số trong quản lý, bảo quản, trưng bày, giáo dục di sản văn hóa, truyền thông và số hóa di vật, cổ vật |
10 |
h) Phòng, chống buôn bán trái phép di vật, cổ vật |
10 |
3. Nghiên cứu, khảo sát và thực hành |
30 |
a) Nghiên cứu, khảo sát |
10 |
b) Làm bài tập thực hành |
20 |
4. Tiểu luận thu hoạch |
10 |
Tổng số: |
150 |
II. Mô tả nội dung Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Tổng quan về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
a) Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc đạo đức: Các quan điểm và nguyên tắc đạo đức trong hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
b) Văn bản pháp lý và khái niệm cơ bản trong hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia:
Nội dung cơ bản của một số văn bản quốc tế: Công ước 1970 về Chống buôn bán trái phép tài sản văn hóa; Khuyến nghị của UNESCO về phát huy giá trị sưu tập của bảo tàng; Hướng dẫn của Hiệp hội bảo tàng quốc tế - ICOM về quản lý hiện vật vào bảo quản di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Nội dung cơ bản của một số văn bản pháp luật Việt Nam: Sắc lệnh số 65 ngày 23/11/1945 của Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa về việc bảo tồn cổ tích; Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Các khái niệm cơ bản về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
c) Kinh nghiệm trong hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: Bài học kinh nghiệm các nước trên thế giới; bài học kinh nghiệm ở Việt Nam.
2. Kiến thức, quy trình và kỹ năng cơ bản
a) Nhận diện di vật, cổ vật;
Khái niệm: Hiểu rõ định nghĩa về di vật (đồ vật có giá trị lịch sử, văn hóa, hoặc khoa học) và cổ vật (di vật có tuổi đời trên 100 năm).
Đặc điểm nhận diện: Xem xét chất liệu, kiểu dáng, kỹ thuật chế tác, hoa văn trang trí, và dấu hiệu thời gian.
Bối cảnh lịch sử - văn hóa: Liên hệ với bối cảnh lịch sử, phong cách nghệ thuật của từng thời kỳ và đặc điểm văn hóa vùng miền.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp khảo cổ học, lịch sử nghệ thuật và công nghệ như phân tích vật liệu, phóng xạ các-bon để xác định niên đại.
Pháp lý: Hiểu luật pháp và quy định liên quan đến bảo tồn và sở hữu di vật, cổ vật.
b) Sưu tầm di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
Hiểu biết cơ bản: Nắm rõ khái niệm, đặc điểm, giá trị lịch sử, văn hóa của di vật và cổ vật, bảo vật quốc gia.
Phương pháp tìm kiếm: Xác định nguồn gốc thông qua khảo sát thực địa, đấu giá, trao đổi, hoặc liên hệ với các nhà sưu tầm khác.
Thẩm định: Phân tích chất liệu, kiểu dáng, kỹ thuật chế tác và dấu hiệu thời gian để xác định tính xác thực, niên đại và giá trị.
Bảo quản: Sử dụng phương pháp khoa học để thực hiện bảo quản định kỳ, bảo quản phòng ngừa bà bảo quản trị liệu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Pháp lý và đạo đức: Hiểu luật pháp liên quan đến sưu tầm, tránh vi phạm quy định và giữ gìn di sản văn hóa một cách có trách nhiệm.
c) Giám định di vật, cổ vật
Một số kiến thức cơ bản để hiểu giám định là quá trình kiểm tra, đánh giá tính xác thực, niên đại, giá trị lịch sử, văn hóa và nghệ thuật của di vật, cổ vật.
Các phương pháp giám định.
d) Xây dựng hồ sơ khoa học di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: Bao gồm các tài liệu về thông tin cơ bản (tên hiện vật, loại hình, nguồn gốc, niên đại,...); Mô tả hiện vật; Giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học; hình ảnh, phim và tài liệu liên quan; Thông tin pháp lý (chủ sở hữu, yêu cầu bảo quản,…);
đ) Bảo quản di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: Một số khái niệm cơ bản của hoạt động bảo quản di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, hiểu sơ bộ quá trình quan trọng nhằm gìn giữ và kéo dài tuổi thọ của các hiện vật mang giá trị lịch sử, văn hóa và nghệ thuật (đánh giá hiện trạng, xác định phương pháp bảo quản, phân loại và lưu trữ, kiểm tra định kỳ, trưng bày và vận chuyển, ứng dụng công nghệ,...);
e) Yêu cầu trong trưng bày di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: Yêu cầu trong trưng bày di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nhằm mục tiêu giới thiệu giá trị lịch sử, văn hóa và nghệ thuật của các hiện vật đến công chúng, đồng thời bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia khỏi hư hại;
g) Ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển đổi số trong trưng bày, giáo dục di sản văn hóa, truyền thông, bảo quản, quản lý và số hóa di vật, cổ vật: Những ứng dụng khoa học công nghệ nhằm tăng cường bảo tồn mà còn mở rộng khả năng tiếp cận di sản cho công chúng và hỗ trợ nghiên cứu chuyên sâu;
h) Phòng, chống buôn bán trái phép di vật, cổ vật: Một số kiến thức cơ bản về phòng, chống buôn bán trái phép di vật, cổ vật, kiến thức cơ bản về luật pháp liên quan đến di sản văn hóa, nhận diện nguồn gốc và giá trị của hiện vật, cũng như phương thức buôn bán bất hợp pháp. Một số quy định về quản lý các hoạt động mua bán, đấu giá, xuất nhập khẩu di vật; sử dụng công nghệ để nhận diện và theo dõi hiện vật; nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ di sản văn hóa; đồng thời tăng cường hợp tác quốc tế để truy tìm và trao trả hiện vật bị đánh cắp.
3. Nghiên cứu, khảo sát và thực hành
a) Nghiên cứu, khảo sát thực địa: khảo sát di tích, bảo tàng hoặc cơ sở lưu giữ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; tìm hiểu về quá trình nghiên cứu, bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
b) Làm bài tập thực hành: lựa chọn di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia làm việc theo nhóm để thảo luận, xây dựng bài tập thực hành trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng, giá trị và đề xuất định hướng, phương án bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
c) Thảo luận các nội dung nghiên cứu, khảo sát và tự đánh giá các hoạt động thực hành.
4. Tiểu luận thu hoạch được thực hiện theo một trong những lĩnh vực cụ thể: kế hoạch kiểm kê, lập hồ sơ khoa học, phương án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây