Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2013/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 16/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 11/2013/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trong Thông tư này, từ ngữ “Di vật khảo cổ” theo quy định tại Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ được gọi chung là “hiện vật”.
Hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng phải có đủ các tiêu chí sau:
Việc sưu tầm hiện vật được thực hiện theo các phương thức sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Việc lập hồ sơ đề nghị giao hiện vật khai quật khảo cổ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
Việc bảo tàng mua hiện vật của tổ chức, cá nhân thực hiện theo các bước sau:
Khi tổ chức thẩm định hiện vật được quyết định việc mua theo thẩm quyền, Giám đốc bảo tàng mời đại diện cơ quan quản lý tài chính có thẩm quyền liên quan đến việc sử dụng kinh phí mua hiện vật tham gia Hội đồng khoa học;
Việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng khoa học thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng;
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định mua hiện vật của Hội đồng khoa học thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này;
Việc tiếp nhận hiện vật do tổ chức, cá nhân hiến tặng hoặc chuyển giao cho bảo tàng thực hiện theo các bước sau:
Giám đốc bảo tàng hoặc người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật quyết định giá tối đa tham gia trong phiên đấu giá nhưng không được vượt quá giá mua do Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định đề xuất.
Đối với hiện vật có giá mua đặc biệt lớn, người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật cần xin ý kiến tham vấn bằng văn bản của chuyên gia am hiểu về hiện vật dự kiến mua trước khi quyết định việc mua.
Hồ sơ đề nghị giao hiện vật khai quật khảo cổ bao gồm:
Quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định do người quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ban hành.
Đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và bảo tàng cấp tỉnh, Giám đốc bảo tàng là ủy viên thường trực của Hội đồng thẩm định;
Số lượng ủy viên Hội đồng thẩm định do người quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quyết định;
Hồ sơ hiện vật dự kiến mua bao gồm:
a) Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua theo Mẫu số 5A (trường hợp lập hồ sơ trình Hội đồng khoa học) hoặc Mẫu số 5B (trường hợp lập hồ sơ trình Hội đồng thẩm định) ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu khác liên quan đến hiện vật dự kiến mua (nếu có).
Bảo tàng thực hiện việc mua hiện vật chịu trách nhiệm chuẩn bị cuộc họp của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định và hồ sơ hiện vật dự kiến mua.
Hồ sơ hiện vật dự kiến mua phải được gửi đến các thành viên Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định trước thời gian tổ chức họp Hội đồng ít nhất 07 ngày.
Thành viên Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định vắng mặt tại cuộc họp Hội đồng, phải gửi tới Hội đồng Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua đã có ý kiến của mình theo Mẫu số 5A (đối với thành viên Hội đồng khoa học) hoặc Mẫu số 5B (đối với thành viên Hội đồng thẩm định) ban hành kèm theo Thông tư này.
Ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định được thể hiện trong Biên bản họp Hội đồng thẩm định mua hiện vật theo Mẫu số 6A (đối với Hội đồng khoa học) hoặc Mẫu số 6B (đối với Hội đồng thẩm định) ban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ kết quả thẩm định được lập thành nhiều bản để trình người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật và các cơ quan liên quan, bản gốc lưu trữ tại bảo tàng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng …. năm ….. |
DANH SÁCH HIỆN VẬT DỰ KIẾN SƯU TẦM
STT |
Tên hiện vật |
Chất liệu chính |
Kích thước (cm) |
Niên đại |
Miêu tả hiện vật |
Nguồn gốc |
Tình trạng |
Hình ảnh |
Giá tiền (VNĐ)* |
Ghi chú |
|||
Định giá ban đầu (VNĐ)** |
Định giá qua thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ) |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ HIỆN VẬT: ..................... (bằng chữ)
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký tên) Họ và tên |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
* Điền đầy đủ thông tin tại các cột 10 đến 14 khi lập Danh sách hiện vật dự kiến mua; trường hợp chỉ thương thảo 1 lần hoặc 2 lần thì chỉ ghi thông tin vào cột tương ứng.
** Thông tin ở cột 10 chỉ ghi như sau:
- Trường hợp lập Danh sách hiện vật dự kiến mua: ghi giá tiền hiện vật do chủ sở hữu đề xuất.
- Trường hợp sưu tầm theo các phương thức khác: ghi giá tiền hiện vật theo xác định của tổ chức, cá nhân thực hiện lập danh sách
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP ĐỒNG MUA, BÁN HIỆN VẬT
Hợp đồng số …./HĐMBHV-….
- Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
- Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập;
- Căn cứ thỏa thuận giữa hai bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại.….. (địa điểm ký kết) …………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên bán hiện vật):
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Điện thoại: - Fax:
Đại diện là ông/bà (hoặc người được ủy quyền):
Chức vụ:
Địa chỉ:
Số tài khoản: tại:
Mã số thuế:
Điện thoại:
Giấy CMND: Số .................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ………..
Giấy ủy quyền (nếu có):
BÊN B (Bên mua hiện vật):
Tên bảo tàng mua hiện vật:
Địa chỉ:
Điện thoại: - Fax:
Số tài khoản: tại:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua, bán hiện vật với các nội dung như sau:
Điều 1. Danh sách hiện vật giao dịch mua, bán:
Bên A đồng ý bán cho Bên B những hiện vật là tài sản hợp pháp của Bên A, tổng số hiện vật là............. (bằng chữ), danh sách cụ thể như sau:
Số TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Chất liệu chính |
Kích thước (cm) |
Niên đại |
Nguồn gốc |
Tình trạng |
Giá mua, bán (VNĐ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|||||
|
Bằng chữ:……………………….. |
Các văn bản có giá trị pháp lý về quyền sở hữu và bản quyền của hiện vật (nếu có):
- ….
- ….
Điều 2. Giá tiền và phương thức thanh toán
a. Tổng giá tiền mua, bán hiện vật của Hợp đồng là: .............................
(bằng chữ)
b. Phương thức thanh toán:
Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức …………….. trong thời gian ...................................... (do các bên tự thỏa thuận).
Điều 3. Phương thức giao nhận
a. Địa điểm giao nhận hiện vật:................(ghi cụ thể địa chỉ)..................
b. Bên A giao cho Bên B theo lịch sau:… (do các bên tự thỏa thuận)….....
c. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do Bên ……… chịu.
d. Việc giao, nhận hiện vật sẽ được xác nhận bằng Biên bản giao, nhận hiện vật; Biên bản giao, nhận hiện vật là cơ sở để thanh lý Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền lợi của các Bên:
Bên A (Tên tổ chức, cá nhân):
- Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp và đảm bảo đang không có bất kỳ tranh chấp pháp lý nào liên quan đến các hiện vật được giao dịch mua, bán trong Hợp đồng này;
- Cam kết các thông tin về hiện vật là chính xác;
- Bàn giao cho Bên B đúng thời gian, đúng địa điểm, đúng số lượng, đúng hiện vật có trong Danh sách tại Điều 1 và đúng như những thỏa thuận khác liên quan đến việc giao, nhận hiện vật được hai Bên thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Chuyển quyền sở hữu hợp pháp, kèm các tài liệu xác nhận quyền sở hữu, bản quyền hợp pháp, cho Bên B;
- Có trách nhiệm nộp các khoản thuế cho nhà nước về việc thực hiện hợp đồng mua, bán hiện vật và chuyển giao hóa đơn nộp thuế cho Bên B để làm căn cứ thanh lý hợp đồng;
- Phối hợp với Bên B giải quyết các việc liên quan đến thủ tục xác nhận công chứng Nhà nước về việc mua bán hiện vật (khi Bên B yêu cầu) và giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quyền sở hữu, bản quyền về hiện vật và những tranh chấp, khiếu kiện khác.
Bên B (Tên tổ chức, cá nhân):
- Tổ chức việc tiếp nhận hiện vật mua do Bên A bàn giao theo đúng thời gian, đúng địa điểm và đúng những thỏa thuận khác liên quan đến việc giao, nhận hiện vật đã được hai Bên thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Thanh toán cho Bên A đầy đủ số tiền, đúng thời gian theo thỏa thuận đã nêu trong Hợp đồng này;
- Giải quyết các việc liên quan đến thủ tục xác nhận công chứng Nhà nước về việc mua, bán hiện vật (khi Bên B thấy cần thiết) và phối hợp với Bên A giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quyền sở hữu, bản quyền về hiện vật và những tranh chấp, khiếu kiện khác.
Điều 5. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
(nếu có)
Điều 6. Điều khoản vi phạm hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong trường hợp các Bên đơn phương hủy bỏ Hợp đồng, hay không thực hiện một phần cam kết trong Hợp đồng, bên vi phạm sẽ bị phạt …..% tổng giá tiền mua, bán hiện vật của Hợp đồng.
Điều 7. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong trường hợp có tranh chấp, khiếu kiện liên quan đến Hợp đồng, hai Bên có trách nhiệm thông báo kịp thời, phối hợp giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Trường hợp các Bên không tự giải quyết được tranh chấp, khiếu kiện, sẽ đưa ra tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Các thỏa thuận khác
(Trong trường hợp hai bên có các thỏa thuận khác liên quan đến việc mua, bán hiện vật).
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ…..giờ, ngày…tháng……năm ……đến hết …..giờ, ngày……tháng……năm ……và được thanh lý khi Bên A bàn giao đầy đủ cho Bên B hiện vật, các văn bản pháp lý liên quan đến việc mua, bán hiện vật.
Hợp đồng này gồm ..... trang và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
Đại diện Bên A Chức vụ (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
Đại diện Bên B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
Xác nhận của Công chứng Nhà nước (nếu có)
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /BBGN-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HIỆN VẬT
Hôm nay, ngày ....... tháng ........ năm .............., tại ................................................,
Chúng tôi gồm có:
1. BÊN GIAO HIỆN VẬT
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Điện thoại: - Fax:
Đại diện là ông/bà (hoặc người được ủy quyền):
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy CMND: Số .................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ………..
Giấy ủy quyền (nếu có):
2. BÊN NHẬN HIỆN VẬT
Tên bảo tàng nhận hiện vật:
Địa chỉ:
Điện thoại: - Fax:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Điện thoại:
Chúng tôi đã tiến hành giao, nhận hiện vật với nội dung cụ thể như sau:
a) Danh mục hiện vật giao, nhận:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Tình trạng của hiện vật |
Ảnh |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Hồ sơ, tài liệu liên quan đến hiện vật kèm theo gồm:
- ….
2. CAM KẾT CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU:
Bên giao tự nguyện cam kết những nội dung sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về những thông tin liên quan trong Biên bản này;
b) Đồng ý bán/hiến tặng/chuyển giao hiện vật, đã liệt kê trên đây, cho Bảo tàng …….. theo nội dung các điều khoản đã cam kết/ký kết.
c) Cam kết những hiện vật trên là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp theo quy định của pháp luật; hiện không có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện nào;
d) Tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu những hiện vật đã liệt kê trên cho Bảo tàng …… sở hữu vĩnh viễn.
Biên bản được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên giao giữ … bản; Bên nhận giữ … bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO Chức vụ (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (nếu có) Họ và tên |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng …. năm ….. |
DANH SÁCH HIỆN VẬT KHẢO CỔ GIAO CHO CÁC BẢO TÀNG
Địa điểm khai quật khảo cổ : …………………… - Giấy phép khai quật khảo cổ số: ……………………
STT |
Tên hiện vật |
Số hiện vật (số tạm thời khi khai quật) |
Chất liệu chính |
Kích thước (cm) |
Niên đại |
Miêu tả hiện vật |
Tình trạng |
Hình ảnh |
Đơn vị tiếp nhận * |
Ghi chú |
|
Tên bảo tàng ở TW |
Tên bảo tàng cấp tỉnh nơi khai quật |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hiện vật: ..................... (bằng chữ)
Trong đó:
- Tổng số hiện vật giao cho Bảo tàng .....(tên Bảo tàng ở Trung ương).....: .......... (bằng chữ)
- Tổng số hiện vật giao cho Bảo tàng.....(tên Bảo tàng cấp tỉnh nơi khai quật)....: .......... (bằng chữ)
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký tên) Họ và tên |
GIÁM ĐỐC SỞ VHTTDL TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
GIÁM ĐỐC BẢO TÀNG CẤP TỈNH (nơi khai quật) (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
GIÁM ĐỐC BẢO TÀNG Ở TRUNG ƯƠNG (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
* Đánh dấu X vào cột tên Bảo tàng được đề xuất giao hiện vật; mỗi hiện vật chỉ đề xuất giao cho 01 bảo tàng.
Mẫu số 5A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢO TÀNG…(tên bảo tàng mua hiện vật)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng …. năm ….. |
PHIẾU THẨM ĐỊNH HIỆN VẬT DỰ KIẾN MUA
Họ và tên người ghi phiếu:………………..…………………………………….
Chức danh trong Hội đồng khoa học: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………… Điện thoại:………………….
TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá chào bán do chủ sở hữu đề xuất (VNĐ) |
Giá mua do tổ chức, cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ)* |
Ý kiến của thành viên Hội đồng khoa học |
Ghi chú |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Đồng ý mua |
Không đồng ý mua |
Giá mua (VNĐ) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hiện vật đề xuất mua: ............................. (bằng chữ)
Tổng số tiền mua hiện vật: ................................... (bằng chữ)
Ý kiến bổ sung của thành viên Hội đồng khoa học:
.....................................................................................................................................
NGƯỜI GHI PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
* Trường hợp chỉ thương thảo 1 lần hoặc 2 lần thì chỉ ghi thông tin vào cột tương ứng.
TT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá chào bán do chủ sở hữu đề xuất (VNĐ) |
Giá mua do tổ chức, cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ)* |
Giá mua do Hội đồng khoa học bảo tàng đề xuất (VNĐ) |
Ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định |
Ghi chú |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Đồng ý mua |
Không đồng ý mua |
Giá mua (VNĐ) |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 5B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng …. năm ….. |
PHIẾU THẨM ĐỊNH HIỆN VẬT DỰ KIẾN MUA
Họ và tên người ghi phiếu:………………..…………………………………….
Chức danh trong Hội đồng thẩm định: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………… Điện thoại:………………….
Tổng số hiện vật đề xuất mua: ............................. (bằng chữ)
Tổng số tiền mua hiện vật: ................................... (bằng chữ)
Ý kiến bổ sung của thành viên Hội đồng thẩm định:
.....................................................................................................................................
NGƯỜI GHI PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
* Trường hợp chỉ thương thảo 1 lần hoặc 2 lần thì chỉ ghi thông tin vào cột tương ứng.
Mẫu số 6A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢO TÀNG…(tên bảo tàng mua hiện vật)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CỦA BẢO TÀNG
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng khoa học của bảo tàng số ........../QĐ-HĐKH ngày .../..../......
- Căn cứ đề nghị của …..
Hôm nay, ngày ..../..../......., tại........................................................................
Hội đồng khoa học của..... (tên bảo tàng mua hiện vật)….tổ chức cuộc họp toàn thể.
- Chủ trì:............(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng khoa học)..................
- Thư ký: ..... .......(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng khoa học)................
- Số thành viên Hội đồng theo quyết định: ....................................................
- Số thành viên Hội đồng có mặt: ..................................................................
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt: .............................................................. (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Tỷ lệ thành viên Hội đồng tham gia cuộc họp: .............%
Nội dung cuộc họp: thẩm định hiện vật đề nghị mua cho Bảo tàng..... (tên bảo tàng mua hiện vật)…., cụ thể:
1. Thư ký Hội đồng báo cáo Danh mục hiện vật dự kiến sưu tầm (đủ điều kiện được Hội đồng xem xét, lựa chọn mua) và những vấn đề liên quan.
2. Hội đồng thảo luận, đánh giá về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của từng hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thảo luận về giá mua hiện vật đối với từng hiện vật.
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
- .............
- .............
- .............
Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng khoa học:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá mua, bán (VNĐ) |
Số thành viên Hội đồng khoa học đồng ý/ không đồng ý mua hiện vật |
Ý kiến của các thành viên Hội đồng khoa học về giá mua hiện vật |
||||||||
Giá hiện vật do chủ sở hữu đề xuất (VNĐ) |
Giá mua đã được thương thảo với chủ sở hữu hiện vật (VNĐ) |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Các mức giá mua hiện vật do Chủ tịch Hội đồng khoa học đề xuất (VNĐ)* |
Số người đồng ý |
Số người không đồng ý |
|||||||
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1)……đ 2)……đ 3)……đ |
…. ….. ….. |
... % ... % ... % |
…. ….. ….. |
... % ... % ... % |
Kết luận của người Chủ trì cuộc họp:
Căn cứ kết quả thảo luận, đánh giá giá trị hiện vật theo các tiêu chí của hiện vật sưu tầm được quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; căn cứ kết quả tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thể hiện trên Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua và ý kiến thảo luận tại cuộc họp, Hội đồng thống nhất đề xuất danh mục hiện vật mua bổ sung cho Bảo tàng ….. (tên bảo tàng mua hiện vật)........... cụ thể như sau:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Số thành viên Hội đồng khoa học đồng ý mua |
Giá tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
||
Số người |
% |
Giá tiền (VNĐ) |
Số người đồng ý (%) |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị của Hội đồng khoa học:
……………………………………………………………………………….……
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TRÌ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Họ tên và chữ ký của các ủy viên Hội đồng khoa học:
* Ghi các mức giá do Chủ tịch Hội đồng khoa học đề xuất (trên cơ sở tổng hợp ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng và được các thành viên Hội đồng thống nhất đưa ra để xin ý kiến của toàn thể Hội đồng).
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC:
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
(ghi chép của Thư ký của Hội đồng khoa học)
Mẫu số 6B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ….. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định mua hiện vật số ............../QĐ-HĐTĐ ngày .../..../......
- Căn cứ đề nghị của …..
Hôm nay, ngày ..../..../......., tại........................................................................
Hội đồng thẩm định mua hiện vật cho Bảo tàng ..... (tên bảo tàng mua hiện vật)….tổ chức cuộc họp toàn thể.
- Chủ trì:............(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng thẩm định)..................
- Thư ký: ..... .......(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng thẩm định)................
- Số thành viên Hội đồng theo quyết định: ....................................................
- Số thành viên Hội đồng có mặt: ..................................................................
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt: .............................................................. (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Tỷ lệ thành viên Hội đồng tham gia cuộc họp: .............%
Nội dung cuộc họp: thẩm định hiện vật đề nghị mua do Bảo tàng..... (tên bảo tàng mua hiện vật)…. đề nghị, cụ thể:
1. Thư ký Hội đồng báo cáo Danh mục hiện vật dự kiến sưu tầm (đủ điều kiện được Hội đồng xem xét, lựa chọn mua) và những vấn đề liên quan.
2. Hội đồng thảo luận, đánh giá về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của từng hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thảo luận về giá mua hiện vật đối với từng hiện vật.
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
- .............
- .............
- .............
Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Giá mua, bán (VNĐ) |
Số thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý/ không đồng ý mua hiện vật |
Ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định về giá mua hiện vật |
||||||||
Giá mua do tổ chức, cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ) |
Giá mua do Hội đồng khoa học bảo tàng đề xuất (VNĐ) |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Các mức giá mua hiện vật do Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề xuất (VNĐ)* |
Số người đồng ý |
Số người không đồng ý |
|||||||
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
Số người |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1)……đ 2)……đ 3)……đ |
…. ….. ….. |
... % ... % ... % |
…. ….. ….. |
... % ... % ... % |
Kết luận của người Chủ trì cuộc họp:
Căn cứ kết quả thảo luận, đánh giá giá trị hiện vật theo các tiêu chí của hiện vật sưu tầm được quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; căn cứ kết quả tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thể hiện trên Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua và ý kiến thảo luận tại cuộc họp, Hội đồng thống nhất đề xuất danh mục hiện vật mua bổ sung cho Bảo tàng ….. (tên bảo tàng mua hiện vật)........... cụ thể như sau:
STT |
Tên hiện vật |
Số TT trong Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm |
Số thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý mua |
Giá tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
||
Số người |
% |
Giá tiền (VNĐ) |
Số người đồng ý (%) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định:
……………………………………………………………………………….……
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TRÌ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Họ tên và chữ ký của các ủy viên Hội đồng thẩm định:
* Ghi các mức giá do Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề xuất (trên cơ sở tổng hợp ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng và được các thành viên Hội đồng thống nhất đưa ra để xin ý kiến của toàn thể Hội đồng).
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(ghi chép của Thư ký của Hội đồng thẩm định)