Quyết định 43/2018/QĐ-UBND Ninh Thuận về bộ tiêu chí đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 43/2018/QĐ-UBND

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:43/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành:26/06/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

tải Quyết định 43/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 43/2018/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 43/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 26 tháng 6 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 139/TTr-SNNTNT ngày 31 tháng 5 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn, điều kiện đánh giá, trình tự, thủ tục công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;

b) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

1. Chỉ xác định những tiêu chí, chỉ tiêu mới hoặc có mức yêu cầu cao hơn, không làm thay đổi các tiêu chí và chỉ tiêu được ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao bao gồm 5 nhóm với 13 tiêu chí và 24 chỉ tiêu.

2. Là cơ sở để các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục phấn đấu nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt một cách ổn định, bền vững; đảm bảo xây dựng nông thôn mới là quá trình thường xuyên, liên tục, hướng tới mục tiêu phát triển nông thôn bền vững.

3. Được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương trong từng giai đoạn.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, công nhận

1. Việc đánh giá, xét công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tiếp tục giữ vững và đảm bảo bền vững các tiêu chí.

Điều 4. Tiêu chuẩn đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao

Một tiêu chí được công nhận đạt khi đạt đủ tất cả các chỉ tiêu, nội dung của tiêu chí; nếu thiếu một chỉ tiêu, nội dung theo quy định thì xem như chưa đạt.

Điều 5. Điều kiện đánh giá và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

1. Xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Đối với trường hợp xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí cũ phải có kết quả đánh giá, thẩm tra của Hội đồng thẩm tra cấp huyện và xác nhận của Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh về kết quả xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí mới ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ- UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

2. Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện.

3. Có 100% tiêu chí nâng cao thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.

Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện theo quy định như xã đạt chuẩn nông thôn mới quy định tại Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 7. Các Sở, ban, ngành

Theo dõi lĩnh vực phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc xây dựng lộ trình, thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí cho các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này.

Điều 8. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh

1. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan ban hành Sổ tay hướng dẫn chi tiết, cụ thể việc thực hiện và đánh giá Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020.

2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát và theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện quyết định này; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; đề xuất, xử lý những khó khăn, vướng mắc định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí.

2. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các xã định kỳ báo cáo về Văn phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh;

3. Chỉ đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện hỗ trợ, hướng dẫn các xã đánh giá mức độ đạt cụ thể của từng tiêu chí;

4. Tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho các xã.

Điều 10. Ủy ban nhân dân các xã

1. Rà soát, đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;

2. Xây dựng kế hoạch hoàn thành các tiêu chí nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, triển khai thực hiện.

Điều 11. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2018. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lưu Xuân Vĩnh

 

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

 

1

Hạ tầng kinh tế - xã hội

1.1. Giao thông

 

 

Tỷ lệ đường giao thông nông thôn (bao gồm đường trục thôn và đường liên thôn; đường ngõ xóm và đường trục chính nội đồng) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định

≥ 70% (phần còn lại cứng hóa theo hình thức khác) ứng với mỗi cấp đường, loại đường

 

Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông

Đạt

 

1.2. Thủy lợi

 

 

Hoàn thiện hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã theo quy hoạch

Đạt

 

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên

≥ 90%

 

1.3. Cơ sở vật chất văn hóa

 

 

Trung tâm Văn hóa - Thể thao học tập cộng đồng xã, Nhà Văn hóa - Thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả

Đạt

 

1.4. Nhà ở dân cư

 

 

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng

≥ 90%

 

2

Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân

2.1. Thu nhập

 

 

Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn.

Đạt

 

2.2. Hộ nghèo

 

 

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm từ 0,5 lần trở xuống so với mức quy định đối với vùng

Đạt

 

 

 

2.3. Hình thức tổ chức sản xuất

 

Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ

Đạt

3

Giáo dục - Y tế - Văn hóa

3.1. Giáo dục

 

Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3

Đạt

Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

≥ 65%

Tỷ lệ lao động thường xuyên được tuyên truyền, phổ biến kiến thức và cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh

100%

3.2. Y tế

 

Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế

≥ 90%

Công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch thực hiện có hiệu quả; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.

Đạt

3.3. Văn hóa

 

Tỷ lệ thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên

≥ 50%

Tỷ lệ người dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể thao

≥ 70%

4

Cảnh quan - Môi trường

4.1 Cảnh quan - Môi trường

 

Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia

100%

Tỷ lệ đường trục xã, trục thôn trong khu dân cư có hệ thống đèn chiếu sáng.

≥ 80%

Tỷ lệ lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định

≥ 70%

5

An ninh trật tự - Hành chính công

5.1. Hệ thống chính trị

 

100% cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, trong đó ít nhất 70% số cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn đại học trở lên

Đạt

Xã có bố trí 01 công chức chuyên trách theo dõi về xây dựng nông thôn mới theo quy định.

Đạt

Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ và giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định

100%

Tổ chức Đảng, chính quyền và ít nhất 01 tổ chức khác trong Hệ thống chính trị - xã hội của xã được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại ở mức cao nhất trong khung xếp loại

Đạt

5.2. An ninh trật tự

 

Xây dựng hương ước, quy ước thôn xóm về trật tự, an ninh; có mô hình cộng đồng tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Đạt

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc cho phép Hợp tác xã nông nghiệp An Phú sử dụng địa danh An Phú-Mỹ Đức để đăng ký nhãn hiệu tập thể Sen An Phú-Mỹ Đức cho các sản phẩm từ sen và liên quan đến sen; dịch vụ mua bán các sản phẩm từ sen và liên quan đến sen; dịch vụ du lịch liên quan đến sen ở xã An Phú, huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc cho phép Hợp tác xã nông nghiệp An Phú sử dụng địa danh "An Phú-Mỹ Đức" để đăng ký nhãn hiệu tập thể "Sen An Phú-Mỹ Đức" cho các sản phẩm từ sen và liên quan đến sen; dịch vụ mua bán các sản phẩm từ sen và liên quan đến sen; dịch vụ du lịch liên quan đến sen ở xã An Phú, huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội

Sở hữu trí tuệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điều 5 của Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điều 5 của Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe, Tài nguyên-Môi trường, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi