Quyết định 3590/QÐ-BVHTTDL 2024 tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3590/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3590/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3590/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ Số: 3590/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy
văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3884/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023”;
Căn cứ Quyết định số 887/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt kéo dài thời gian thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và 2023 của Vụ Văn hóa dân tộc và Đoàn Thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hoá dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số (có Kế hoạch kèm theo).
- Thời gian: Quý IV năm 2024.
- Địa điểm: Huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân/người thực hành, học viên tham gia tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số (có Danh sách kèm theo).
- Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức xây dựng mô hình đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Học viên: Công chức văn hóa - xã hội cấp xã (10 người là đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước) và nghệ nhân/người thực hành (10 người), đồng bào dân tộc Cơ Ho (80 người là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 kéo dài sang năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy; - UBND tỉnh Lâm Đồng (để biết); - Sở VHTTDL tỉnh Lâm Đồng (để phối hợp); - UBND, P.VHTT H. Di Linh (để phối hợp); - Lưu: VT, VHDT, MH (15). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy |
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
KẾ HOẠCH
Tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể
các dân tộc thiểu số
(Kèm theo Quyết định số 3590/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng;
- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch có hiệu quả trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế và phong tục, tập quán dân tộc Cơ Ho của địa phương;
- Động viên, khích lệ đồng bào dân tộc Cơ Ho tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Khảo sát, đánh giá thực trạng bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian của dân tộc Cơ Ho trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở lựa chọn địa điểm, xây dựng mô hình
- Đơn vị thực hiện: Vụ Văn hóa dân tộc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Địa điểm: Huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Nội dung:
+ Vụ Văn hóa dân tộc phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh trao đổi, đánh giá thực trạng, thống nhất nội dung và lựa chọn địa điểm tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương: Tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh thực hiện khảo sát, đánh giá, rà soát và lập lại danh sách nghệ nhân/người thực hành, học viên tham gia xây dựng mô hình; lựa chọn và đề xuất địa điểm tổ chức đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Tổ chức tập huấn về công tác xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số nói chung và xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho nói riêng
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Thời gian: 02 ngày
- Địa điểm: Huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Thành phần tham gia: Ban Tổ chức, đại biểu tham dự, phóng viên báo, đài; báo cáo viên; 100 học viên.
- Nội dung: Mời 04 báo cáo viên chuẩn bị chuyên đề tập huấn cho học viên với các nội dung cụ thể sau:
+ Chuyên đề 01: Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; những vấn đề đặt ra về bảo tồn dân ca, dân nhạc truyền thống trong giai đoạn hiện nay.
+ Chuyên đề 02: Thực trạng và phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho;
+ Chuyên đề 03: Giá trị nghệ thuật trình diễn dân gian trong đời sống cộng đồng đồng bào dân tộc Cơ Ho;
+ Chuyên đề 04: Đánh giá vai trò của mô hình bảo vệ nghệ thuật trình diễn dân gian đồng bào dân tộc Cơ Ho trong xu thế hội nhập và phát triển.
3. Tổ chức thực nghiệm mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Thời gian: 02 ngày (1,5 ngày tập luyện; 1/2 ngày biểu diễn)
- Địa điểm: Huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Thành phần tham gia: Ban Tổ chức, đại biểu tham dự, phóng viên báo, đài; báo cáo viên; 100 học viên.
- Nội dung: 10 nghệ nhân/người thực hành và 80 học viên tập luyện và biểu diễn dân ca, dân nhạc, dân vũ dân tộc Cơ Ho.
- Hỗ trợ vật tư, nguyên vật liệu,... thuê mô hình học cụ (trang phục, nhạc cụ, dụng cụ liên quan phục vụ công tác tập luyện, biểu diễn và trình diễn của nghệ nhân/người thực hành, học viên; máy ảnh chụp hình phục vụ công tác lưu trữ, đăng tải trên các trang mạng xã hội quảng bá, giới thiệu về nét đẹp của nghệ thuật trình diễn dân gian (dân ca, dân nhạc, dân vũ truyền thống) của dân tộc Cơ Ho).
- Báo cáo kết quả tập huấn, luyện tập.
- Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn...
4. Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Nội dung:
+ Mời đơn vị truyền thông quay phim, chụp ảnh và dựng phim tài liệu phục vụ công tác lưu giữ, sao lưu và tuyên truyền tại địa phương về mô hình dân ca, dân nhạc, dân vũ. Thời lượng dự tính 15 phút;
+ Mua USB phục vụ công tác lưu giữ, sao lưu phim tài liệu và cấp phát cho nghệ nhân/ người thực hành, học viên, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Ủy ban nhân dân huyện và phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh và cộng đồng dân tộc Cơ Ho.
5. Thông tin, tuyên truyền rộng rãi mô hình
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Nội dung: Mời báo, đài trung ương hoặc địa phương viết bài đăng tải trên báo điện tử, báo in về mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số nói chung và mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho nói riêng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Dự kiến: 03 bài phóng sự, 03 bài phản ánh và ảnh kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí, thanh quyết toán theo quy định đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch.
1.2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Phối hợp triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.
1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Ủy ban nhân dân huyện Di Linh phối hợp thực hiện một số nội dung sau:
- Khảo sát, điều tra đánh giá thực trạng bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian dân tộc Cơ Ho để lựa chọn địa điểm tổ chức tập huấn, thực nghiệm mô hình bảo tồn, phát huy nghệ thuật trình diễn dân gian của dân tộc Cơ Ho tại tỉnh Lâm Đồng; mời báo cáo viên, rà soát lại thành viên tham gia Ban Tổ chức; danh sách công chức văn hóa - xã hội cấp xã, nghệ nhân/người thực hành và học viên tham gia.
- Phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; thực hiện việc quản lý, theo dõi, kiểm tra (đảm bảo đúng thời gian, số buổi, số lượng học viên tham gia...) trong suốt quá trình tổ chức thực hiện.
- Nghiên cứu đề xuất các mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng;
- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng nhân rộng mô hình về bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số nói chung và bảo tồn nghệ thuật trình diễn dân gian của dân tộc Cơ Ho nói riêng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 kéo dài sang năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả./.
Danh sách Ban Tổ chức, Báo cáo viên và Học viên
tham gia tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể
các dân tộc thiểu số
(Kèm theo Quyết định số 3590/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________
I. Ban Tổ chức
1. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
2. Ông Trần Thanh Hoài, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Phó Trưởng Ban;
3. Ông Vũ Đức Nhuần, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Phó Trưởng Ban;
4. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
6. Bà Trần Thị Mai Hương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
7. Ông Đặng Văn Quang, Phó Trưởng Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Ủy viên;
8. Ông Vũ Thành Công, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Ủy viên;
9. Ông Bon Niêng K Nhiên, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng, Ủy viên;
10. Ông Lê Hồng Mẫn, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng;
3. Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Vân, Giảng viên chính Khoa Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
III. Nghệ nhân/người thực hành, Học viên
STT |
Họ và tên |
Chức vụ/ Chức danh |
Địa chỉ |
Ghi chú |
I |
Nghệ nhân/người thực hành |
|||
1 |
K’ Brệp |
Nghệ nhân |
Thôn Kala Krọt, xã Bảo Thuận |
|
2 |
K’ Brel |
Nghệ nhân |
Thôn K’Rọt Dờng, xã Bảo Thuận |
|
3 |
K’ Chiểu |
Nghệ nhân |
Thôn 4, xã Tân Thượng |
|
4 |
Ka Duys |
Nghệ nhân |
Trường THCS - Tân Thượng |
|
5 |
K’ Niêm |
Nghệ nhân |
Thôn Đồng Đò, xã Tân Nghĩa |
|
6 |
Da Cha Vũ Bảo |
Nghệ nhân |
Thôn Đồng Đò, xã Tân Nghĩa |
|
7 |
Ka Nguyệt |
Nghệ nhân |
Thôn Đồng Đò, xã Tân Nghĩa |
|
8 |
K’ Jim |
Nghệ nhân |
Thôn K’ Brạ, xã Tân Nghĩa |
|
9 |
K’ Nhem |
Nghệ nhân |
Thôn 3, xã Gia Hiệp |
|
10 |
K’ Bể |
Nghệ nhân |
Thôn Jang Pàr, xã Sơn Điền |
|
II |
Học viên (Công chức Văn hóa Xã hội) |
|||
1 |
Đỗ Công Định |
Công chức VHXH |
Xã Đinh Lạc |
|
2 |
Biện Duy Thông |
Công chức VHXH |
Xã Gia Hiệp |
|
3 |
Đồng Văn Diểm |
Công chức VHXH |
Thị trấn Di Linh |
|
4 |
K’ Hữu |
Công chức VHXH |
Xã Bảo Thuận |
|
5 |
Ka Liên |
Công chức VHXH |
Xã Gung Ré |
|
6 |
K’ Bụi |
Công chức VHXH |
Xã Đinh Trang Hòa |
|
7 |
K’ Ngã |
Công chức VHXH |
Xã Sơn Điền |
|
8 |
K’ Plều |
Công chức VHXH |
Xã Gia Bắc |
|
9 |
Ka Hợp |
Công chức VHXH |
Xã Đinh Trang Thượng |
|
10 |
Ka Luyn |
Công chức VHXH |
Xã Tân Thượng |
|
III |
Học viên (đồng bào dân tộc Cơ Ho) |
|||
1 |
K’ Hỏi |
Trưởng ban CTMT |
Thôn Hà Giang, xã Gia Bắc |
|
2 |
K’ Jản |
Trưởng ban CTMT |
Thôn Ka Sá, xã Gia Bắc |
|
3 |
K’ Nam |
Trưởng ban CTMT |
Thôn Đà Hìồng, xã Gia Bắc |
|
4 |
K’ Mhiềng |
Trưởng ban CTMT |
Thôn Nao Sẻ, xã Gia Bắc |
|
5 |
K’ Nẵm |
Trưởng ban CTMT |
Thôn Bộ Bê, xã Gia Bắc |
|
6 |
K’ Din |
Bí thư chi bộ |
Thôn 15, xã Hòa Bắc |
|
7 |
Ka Thủy |
Bí thư chi bộ |
Thôn 14, xã Hòa Bắc |
|
8 |
K Dương |
Trưởng ban CTMT |
Thôn 14, xã Hòa Bắc |
|
9 |
Ka Thị Chiếc |
Chi hội trưởng PN |
Thôn 14, xã Hòa Bắc |
|
10 |
K’ Pẹo |
Phó Bí thư Đoàn |
Phó Bí thư Đoàn xã Liên Đầm |
|
11 |
Ka Hoan |
Công dân |
Thôn 9, xã Liên Đầm |
|
12 |
Ka Hờn |
Công dân |
Thôn 5, xã Liên Đầm |
|
13 |
K’ Brói |
Công dân |
Thôn 5, xã Liên Đầm |
|
14 |
K’ Brịp |
Công dân |
Thôn 5, xã Liên Đầm |
|
15 |
Ka Hành |
Bí thư Đoàn |
Xã Bảo Thuận |
|
16 |
Ka Huyn |
Chi đoàn |
Thôn K’Rọt Dờng, xã Bảo Thuận |
|
17 |
K’ Brẹo |
Già làng |
Thôn K’Rọt Dờng, xã Bảo Thuận |
|
18 |
K’ Rès |
Già làng |
Thôn K’Rọt Dờng, xã Bảo Thuận |
|
19 |
Ka Trang |
Chi hội phụ nữ |
Thôn 4, xã Tân Thượng |
|
20 |
Ka Hinh |
Chi hội phụ nữ |
Thôn 3, xã Tân Thượng |
|
21 |
K’ Hùng |
Chi đoàn |
Thôn 4, xã Tân Thượng |
|
22 |
Ka Luyn |
Chi hội phụ nữ |
Thôn 3, xã Tân Thượng |
|
23 |
Ka Hem |
Bí thư Chi đoàn |
Thôn Đồng Đò, xã Tân Nghĩa |
|
24 |
Ka Nhơm |
Công dân |
Thôn Đồng Đò, xã Tân Nghĩa |
|
25 |
K’ Bril |
Trưởng thôn |
Thôn Kaokuil, xã Đinh Lạc |
|
26 |
K’ Brin |
Công dân |
Thôn Kaokuil, xã Đinh Lạc |
|
27 |
K’ Tình |
Công dân |
Thôn Duệ, xã Đinh Lạc |
|
28 |
K’ Bôs |
Công dân |
Thôn Duệ, xã Đinh Lạc |
|
29 |
M Hui Nguyên |
Công dân |
Thôn Duệ, xã Đinh Lạc |
|
30 |
K’ Jip |
Công dân |
Thôn Duệ, xã Đinh Lạc |
|
31 |
K’ Lập |
Công dân |
Thôn 1, xã Gia Hiệp |
|
32 |
K’ Lem |
Công dân |
Thôn 2, xã Gia Hiệp |
|
33 |
Ya Phối |
Công dân |
Thôn 3, xã Gia Hiệp |
|
34 |
K’ Brèm |
Người uy tín |
Thôn 3, xã Gia Hiệp |
|
35 |
K’ Mồs |
Tổ trưởng |
TDP Di Linh Thượng 1, thị trấn Di Linh |
|
36 |
K’ Sội |
Người uy tín |
TDP Di Linh Thượng 1, thị trấn Di Linh |
|
37 |
Mock Brìm |
Tổ trưởng |
TDP Di Linh Thượng 2, thị trấn Di Linh |
|
38 |
K’ Sạo |
Người uy tín |
TDP Di Linh Thượng 2, thị trấn Di Linh |
|
39 |
K’ Sôm |
Tổ trưởng |
TDP Ka Ming, thị trấn Di Linh |
|
40 |
K’ Bràn |
Ban CTMT |
TDP Ka Ming, thị trấn Di Linh |
|
41 |
K’ Byin |
Ban CTMT |
Thôn 1A, xã Đinh Trang Hòa |
|
42 |
K’ Ché |
Người uy tín |
Thôn 1B, xã Đinh Trang Hòa |
|
43 |
K’ Huân |
Người uy tín |
Thôn 2A, xã Đinh Trang Hòa |
|
44 |
K’ Đương |
Trưởng thôn |
Thôn 3, xã Đinh Trang Hòa |
|
45 |
K’ Đèr |
Trưởng Ban CTMT |
Thôn 5B, xã Đinh Trang Hòa |
|
46 |
K’ Pẹo |
Trưởng Ban CTMT |
Thôn 6, xã Đinh Trang Hòa |
|
47 |
K’ Nga |
Người uy tín |
Thôn 3, xã Đinh Trang Thượng |
|
48 |
K’ Lớ |
Người uy tín |
Thôn 1, xã Đinh Trang Thượng |
|
49 |
K’ Tam |
Công dân |
Thôn 2, xã Đinh Trang Thượng |
|
50 |
K’ Chàng |
Người uy tín |
Thôn 5, xã Đinh Trang Thượng |
|
51 |
K’ Tôn |
Người uy tín |
Thôn 4, xã Đinh Trang Thượng |
|
52 |
K’ Keo |
Bí thư chi bộ |
Thôn Hàng Làng, xã Gung Ré |
|
53 |
Ka Nơn |
Chi hội phụ nữ |
Thôn Hàng Làng, xã Gung Ré |
|
54 |
K’ Brèm |
Bí thư chi bộ |
Thôn Klong Trao 1, xã Gung Ré |
|
55 |
Ka Thơ |
Chi hội phụ nữ |
Thôn Klong Trao 1, xã Gung Ré |
|
56 |
K’ Đơn |
Người uy tín |
Thôn Lăng Kú, xã Gung Ré |
|
57 |
Touneh Đa |
Chi hội phụ nữ |
Thôn Lăng Kú, xã Gung Ré |
|
58 |
K’ Byie |
Người uy tín |
Thôn Klong Trao 1, xã Gung Ré |
|
59 |
K’ Brợt |
Trưởng thôn |
Thôn Klong Trao 1, xã Gung Ré |
|
60 |
Ka Dis |
Phó Ban CTMT |
Thôn Klong Trao 1, xã Gung Ré |
|
61 |
Ka ngọc |
Trưởng Ban CTMT |
Thôn Lăng Kú, xã Gung Ré |
|
62 |
K’ Bill |
Bí thư chi bộ |
Thôn 1, xã Tân Lâm |
|
63 |
K’ Thạch |
Trưởng Ban CTMT |
Thôn 1, xã Tân Lâm |
|
64 |
K’ Brêm |
Trưởng thôn |
Trưởng Thôn 2, xã Tân Lâm |
|
65 |
K’ Ngôi |
Trưởng thôn |
Trưởng thôn 4, xã Tân Lâm |
|
66 |
K’ Tôi |
Trưởng Ban CTMT |
Thôn 4, xã Tân Lâm |
|
67 |
Bùi Trùng Dương |
Người uy tín |
Thôn 7, xã Tân Lâm |
|
68 |
K’ Điều |
Công dân |
Thôn Ka Liêng, xã Sơn Điền |
|
69 |
K’ Vủi |
Công dân |
Thôn Bờ Nơm, xã Sơn Điền |
|
70 |
K’ Bọt |
Công dân |
Thôn Đăng Cao, xã Sơn Điền |
|
71 |
K’ Sáu |
Công dân |
Thôn Đăng Cao, xã Sơn Điền |
|
72 |
K’Léc |
Công dân |
Thôn Con Sỏ, xã Sơn Điền |
|
73 |
K’ Jệk |
Người uy tín |
Thôn 5, xã Tam Bố |
|
74 |
K’ Điệp |
Công dân |
Thôn 4, xã Tam Bố |
|
75 |
K’ Brim |
Công dân |
Thôn 4, xã Tam Bố |
|
76 |
K’ Nêl |
Trưởng thôn |
Thôn 1, xã Tân Châu |
|
77 |
K’ Tẻm |
Trưởng thôn |
Thôn 2, xã Tân Châu |
|
78 |
K’ Cảnh |
Trưởng thôn |
Thôn 3, xã Tân Châu |
|
79 |
K’ Vinh |
Trưởng thôn |
Trưởng thôn 4, xã Tân Châu |
|
80 |
Ka Hậu |
Trưởng thôn |
Trưởng thôn 6, xã Tân Châu |
|