Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3117/QÐ-BVHTTDL 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3117/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3117/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 29/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc
Ngày 29/11/2022, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Quyết định 3117/QÐ-BVHTTDL ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 (giai đoạn 2023 – 2025).
Theo đó, danh mục các đề án, chương trình, nhiệm vụ cần xây dựng bao gồm: chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; đề án Phát triển văn học nghệ thuật góp phần nuôi dưỡng tâm hồn con người Việt Nam giai đoạn 2025 – 2030; chương trình Xây dựng dữ liệu lớn (big data) về văn hóa, nghệ thuật và di sản văn hóa các dân tộc Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn 2030;...
Ngoài ra, Vụ Kế hoạch, Tài chính căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định và khả năng cân đối ngân sách Nhà nước hàng năm, đề xuất phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, chương trình, đề án thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành. Mặt khác, Vụ Kế hoạch, Tài chính căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định và khả năng cân đối ngân sách Nhà nước hàng năm, đề xuất phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, chương trình, đề án thực hiện Kế hoạch này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 3117/QÐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 3117/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ______________ Số: 3117/QĐ-BVHTTDL
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 (giai đoạn 2023 - 2025)
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc ngày 24 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Viện trưởng Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 (giai đoạn 2023 - 2025).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Viện trưởng Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan tham mưu quản lý nhà nước thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Bí thư TW Đảng (để báo cáo); - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo); - Văn phòng Tổng Bí thư; - Ban Tuyên giáo TW; - Ủy ban VHGD của QH (để phối hợp); - VPCP, các Bộ: TC, KH&ĐT, NG, KH&CN, TT&TT, GĐ&ĐT, NV, UBDT, LĐTB&XH (để phối hợp); - UBTQ Liên hiệp các HVNHN VN (để phối hợp); - TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (để phối hợp); - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, VVHNTQGVN (108). | BỘ TRƯỞNG
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ____________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 (giai đoạn 2023 - 2025)
(Kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________________
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa, triển khai các nhiệm vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công theo Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 (ban hành theo Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 12/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2023 - 2025.
2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm của từng lĩnh vực và thời gian thực hiện, làm cơ sở xây dựng chương trình công tác hàng năm. Phân công các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện Kế hoạch, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả theo các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng, thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ để thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
2. Tiếp tục thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
3. Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, đoàn thể thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ để thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc và Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 (Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao theo Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc, Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 và Kế hoạch này chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu đã đề ra.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ các nhiệm vụ được giao theo Kết luận của T ổng Bí thư Nguyễn Phú T rọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc, Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030, Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, cụ thể như sau:
a) Xây dựng, thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ: xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch cụ thể đối với các nhiệm vụ được giao; tổng hợp vào kế hoạch hàng năm của đơn vị và tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt.
b) Tiếp tục thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ: tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) để thống nhất, đồng bộ, lồng ghép với các nhiệm vụ thường xuyên và bảo đảm nguồn lực thực hiện.
c) Phối hợp thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ: phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ ý kiến tham gia với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, đoàn thể chủ trì khi có yêu cầu; chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Lãnh đạo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Thực hiện báo cáo, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện:
- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện nội dung tại phần II Kế hoạch này gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, đồng thời gửi Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam để theo dõi: Báo cáo quý (trước ngày 20 cuối quý); Báo cáo năm (trước ngày 25 tháng 11 hàng năm).
- Báo cáo sơ kết thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 và đề xuất nội dung, giải pháp để thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2026 - 2030 gửi Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng (trước ngày 15 tháng 9 năm 2025).
- Việc tổng kết tình hình thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc được thực hiện theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
- Việc tổng kết Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 được tổ chức vào năm 2030 (theo kế hoạch riêng).
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, đề xuất phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, chương trình, đề án thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
4. Văn phòng Bộ có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện nội dung tại phần II Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ trước ngày 25 cuối quý (đối với Báo cáo quý), trước ngày 30 tháng 11 hàng năm (đối với Báo cáo năm).
5. Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch, Tài chính, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện; tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch này (nếu có); xây dựng Kế hoạch sơ kết, tổng kết và thực hiện các nhiệm vụ khác để triển khai Kế hoạch này theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; rà soát, chủ động đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền để tiếp tục triển khai Kết luận của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc, Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 và Kế hoạch này tại địa phương.
7. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động, khẩn trương phối hợp với Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ CẦN XÂY DỰNG, THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Thời gian trình phê duyệt | Đơn vị chủ trì | Ghi chú |
I | CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | ||||
1. | Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Dự thảo Quyết định TTg và hồ sơ kèm theo | 2023 | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam Cục Bản quyền tác giả |
|
2. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Dự thảo Quyết định TTg và hồ sơ kèm theo | 2022 | Văn phòng Bộ |
|
3. | Đề án Phát triển văn học nghệ thuật góp phần nuôi dưỡng tâm hồn con người Việt Nam giai đoạn 2025 - 2030 | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 | Cục Nghệ thuật biểu diễn |
|
4. | Đề án xây dựng Bộ chỉ số văn hóa quốc gia vì sự phát triển bền vững | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam |
|
5. | Chương trình Xây dựng dữ liệu lớn (big data) về văn hóa, nghệ thuật và di sản văn hóa các dân tộc Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn 2030 | Dự thảo Quyết định TTg, Chương trình và hồ sơ kèm theo | 2023 | Cục Di sản văn hóa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
|
6. | Đề án đầu tư quảng bá các tác phẩm nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu của Việt Nam và thế giới | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 | Cục Nghệ thuật biểu diễn |
|
7. | Đề án tổ chức Kỷ niệm 80 năm Đề cương văn hóa Việt Nam (1943-2023) | Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | Quý I/2023 | Cục Văn hóa cơ sở Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam |
|
8. | Đề án thành lập Trung tâm văn hóa Việt Nam ở Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2025 (Hàn Quốc, Trung Quốc) | Cục Hợp tác quốc tế |
|
9. | Đề án bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tiêu biểu các dân tộc thiểu số rất ít người, có nguy cơ mai một | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 | Vụ Văn hóa dân tộc | Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ |
10. | Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa | Dự thảo Quyết định TTg, Chương trình và hồ sơ kèm theo | 2022 | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết 155/NQ-CP ngày 08/12/2021 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11/2021 |
11. | Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030” | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022 | Vụ Thư viện | Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” |
12. | Đề án phát triển mạng lưới thành phố sáng tạo nằm trong hệ thống thành phố sáng tạo UNESCO | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022 | Cục Hợp tác quốc tế | Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 |
13. | Đề án bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tiêu biểu các dân tộc thiểu số rất ít người, có nguy cơ mai một | Dự thảo Quyết định TTg, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 | Vụ Văn hóa dân tộc | Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ |
II | CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TRÌNH BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
| |||
1 | Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
2 | Đề án xây dựng Dàn nhạc dân tộc quốc gia Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Cục Nghệ thuật Biểu diễn |
|
3 | Đề án xây dựng một số chương trình nghệ thuật đỉnh cao | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Cục Nghệ thuật Biểu diễn |
|
4 | Đề án xây dựng đội ngũ cán bộ ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2030 | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Vụ Tổ chức Cán bộ |
|
5 | Đề án xây dựng Nhà hát nghệ thuật quốc gia | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 -2025 | Cục Nghệ thuật Biểu diễn |
|
6 | Đề án xây dựng trường quay nội đẳng cấp quốc tế | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2025 | Cục Điện Ảnh |
|
7 | Tổ chức Hội nghị văn hóa toàn quốc | Dự thảo Quyết định BT, Kế hoạch và hồ sơ kèm theo | Định kỳ 5 năm/lần 2025 | Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam |
|
8 | Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong từng lĩnh vực của Ngành | Dự thảo Quyết định BT, bộ quy tắc ứng xử và hồ sơ kèm theo | 2022 - 2023 | Các đơn vị tham mưu quản lý nhà nước từng lĩnh vực của Ngành. |
|
9 | Xây dựng bộ tiêu chí về môi trường văn hóa trong lễ hội truyền thống | Dự thảo Quyết định BT, bộ tiêu chí và hồ sơ kèm theo | 2022 - 2023 | Cục Văn hóa cơ sở |
|
10 | Đề án xây dựng Trung tâm kỹ thuật điện ảnh và trường quay Quốc gia. | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Cục Điện ảnh |
|
11 | Đề án xây dựng “Trung tâm (kênh) phát hành phim trực tuyến” | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Cục Điện ảnh |
|
12 | Đề án xây dựng Trung tâm Chiếu phim Quốc gia tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Cục Điện ảnh |
|
13 | Đề án hệ thống “Số hóa dữ liệu phát hành, phổ biến phim tại Việt Nam”, thực hiện chuyển đổi số, công nghệ tiên tiến vào hoạt động quản lý nhà nước ngành điện ảnh | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2022-2023 | Cục Điện ảnh |
|
14 | Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu và lập Bản đồ về các ngành công nghiệp văn hóa | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023-2025 | Cục Bản quyền tác giả |
|
15 | Đề án chuyển đổi số các tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước về văn học nghệ thuật | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023-2024 | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
16 | Đề án Tổ chức xây dựng và triển lãm luân phiên tại các địa phương bộ ảnh nghệ thuật về các dân tộc của Việt Nam | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023-2024 | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
17 | Đề án Tăng cường giao lưu quốc tế thông qua hoạt động triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023-2024 | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
18 | Biên soạn, xuất bản sách ảnh “100 năm Nhiếp ảnh Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng” | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023-2024 | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
19 | Đề án “Xây dựng đội ngũ trí thức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035” | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2021-2023 | Vụ Đào tạo |
|
20 | Đề án “Định hướng chương trình xây dựng pháp luật về văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2026 - 2030” | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 - 2025 | Vụ Pháp chế |
|
21 | Đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động bảo tàng giai đoạn 2023 - 2026 | Dự thảo Quyết định BT, Đề án và hồ sơ kèm theo | 2023 - 2026 | Cục Di sản văn hóa |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH NHIỆM VỤ TIẾP TỤC XÂY DỰNG, THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nhiệm vụ | Văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Ghi chú | |||
I | CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT 2022-2025 |
|
|
| ||||
1 | Xây dựng Dự án “Luật phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi)” | Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 | 2021-2022 | Vụ Gia đình | Đã được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV | |||
2 | Xây dựng Dự án Luật Di sản văn hóa (sửa đổi) | Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 | 2022-2024 | Cục Di sản văn hóa | Đang lập Đề nghị xây dựng Luật | |||
3 | Xây dựng Dự án Luật Quảng cáo (sửa đổi) | Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 | 2022-2024 | Cục Văn hóa cơ sở | Đã báo cáo Chính phủ về tổng kết thi hành Luật | |||
4 | Xây dựng Dự án Luật Nghệ thuật biểu diễn | Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW | 2022-2024 | Cục Nghệ thuật biểu diễn | Đang lập báo cáo nghiên cứu xây dựng Dự án Luật điều chỉnh về nghệ thuật biểu diễn | |||
5 | Xây dựng Nghị định “Quy định về đào tạo các ngành, nghề chuyên sâu đặc thù trong lĩnh vực nghệ thuật” |
|
|
| Tờ trình Chính phủ số 207/TTr-BVHTTDL ngày 01/8/2022 | |||
II | CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||||
1 | Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 | Quyết định số 2238/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ | 2022-2030 | Vụ Gia đình |
| |||
2 | Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 | Quyết định số 1230/QĐ-TTg ngày 15/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ | 2021-2025 | Cục Di sản văn hóa |
| |||
3 | Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021-2030 | Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 2/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Giai đoạn 1: 2021 - 2025 Giai đoạn 2: 2026 - 2030 | Cục Di sản văn hóa |
| |||
4 | Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Giai đoạn 1: 2021 - 2025 | Vụ Thư viện |
| |||
5 | Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/03/2017 của Thủ tướng Chính phủ | Giai đoạn 1: 2021-2025 | Vụ Thư viện | Quyết định số 2223/QĐ-BVHTTDL ngày 02/8/2021 | |||
5 | Chương trình phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025 | Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 13/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Giai đoạn 1: 2021 - 2025 | Vụ Gia đình | Quyết định số 1127/QĐ-BVHTTDL ngày 16/5/2022 ban hành Kế hoạch của Bộ VHTTDL triển khai | |||
6 | Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình đến năm 2030 | Quyết định số 96/QĐ-TTg ngày 19/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ | 2022 -2030 Giai đoạn 1: 2022 - 2025 | Vụ Gia đình | Quyết định số 1724/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình | |||
7 | Đề án đào tạo tài năng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định số 1341/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ | 2016-2025 | Vụ Đào tạo |
| |||
8 | Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài đến năm 2030 | Quyết định số 1437/QĐ-TTg ngày 19/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ | 2016-2030 Giai đoạn 1: 2016 - 2025 | Vụ Đào tạo |
| |||
9 | Chương trình hành động “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” | Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ | 2018 - 2025 | Vụ Đào tạo |
| |||
11 | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước | Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ | 2014-2030 Giai đoạn 1: 2014 - 2025 | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
| |||
III | CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | |||||||
1 | Đề án “Bảo tồn và phát huy trang phục truyền thống các dân tộc thiểu số Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” | Quyết định số 209/QĐ-BVHTTDL ngày 18/01/2019 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | 2019-2025 | Vụ Văn hóa dân tộc |
| |||
2 | Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021-2030” | Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | 2021-2030 | Vụ Văn hóa dân tộc |
| |||
3 | Đề án “Chương trình hoạt động văn hóa, nghệ thuật phục vụ vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030” | Quyết định số 4452/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | - Giai đoạn 1: 2021-2025 | Vụ Văn hóa dân tộc |
| |||
4 | Đề án “Bảo tồn, phục dựng và phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch giai đoạn 2021-2030” | Quyết định số 3404/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | - Giai đoạn 1: 2021-2025 | Vụ Văn hóa dân tộc |
| |||
5 | Đề án “Số hóa dữ liệu lễ hội tại Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 | Quyết định số 2139/QĐ-BVHTTDL ngày 16/7/ 2021 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | 2021-2025 | Cục Văn hóa cơ sở |
| |||
6 | Kế hoạch triển khai Quyết định số 2074/QĐ-TTg ngày 10/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TWngày 24/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới (giai đoạn 2021 - 2030) | Quyết định số 389/QĐ-BVHTTDL ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | - Giai đoạn 1: 2021-2025 | Vụ Gia đình |
| |||
7 | Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 10/9/2021 về việc đẩy mạnh triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam | Quyết định số 3586/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | - Giai đoạn 1: 2021-2025 | Cục Hợp tác quốc tế |
| |||
8 | Chương trình hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng | Quyết định số 2103/QĐ-BVHTTDL ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | 2021-2025 | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
| |||
9 | Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm về Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao phụ vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu, chuyển đổi số và thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” của Bộ VHTTDL | Quyết định số 1287/QĐ-BVHTTDL ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | Giai đoạn 1: 2021 - 2025 |
|
| |||
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nhiệm vụ | Đang xây dựng/ Đã được phê duyệt | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện | Đơn vị đầu mối phối hợp | Ghi chú |
I | CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ PHỐI HỢP THEO NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
1 | Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2030 | Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 30/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Ngoại giao | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Cục Hợp tác quốc tế |
|
2 | Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045 | Đang xây dựng | Bộ Khoa học & Công nghệ | 2022-2025 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam |
|
3 | Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu sổ miền núi giai đoạn 2021-2030” sửa thành “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Dự án số 6)” | Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 | Ủy Ban Dân tộc | Giai đoạn I: 2021-2025 | Vụ Văn hóa dân tộc |
|
4 | Chương trình hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở trung ương và các hội văn học nghệ thuật ở địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các hội nhà báo địa phương giai đoạn 2021-2025 | Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 08/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam | 2021-2025 | Vụ Kế hoạch, Tài chính |
|
5 | Chương trình "Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu và công bố tác phẩm văn học nghệ thuật Việt Nam trên nền tảng cách mạng công nghiệp lần thứ tư” | Quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 24/08/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam | 2021-2025 | Vụ Kế hoạch, Tài chính |
|
6 | Chương trình giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng trên không gian mạng giai đoạn 2022-2030 | Quyết định số 311/QĐ-TTg ngày 05/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | - Cục Nghệ thuật biểu diễn - Vụ Thư viện |
|
7 | Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 | Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2020-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | - Cục Bản quyền tác giả - Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
|
8 | Chương trình tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030 | Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 11/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | - Cục Văn hóa cơ sở - Vụ Gia đình - Vụ Đào tạo |
|
9 | Chương trình xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030 | Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Hội Khuyến học Việt Nam | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | - Cục Văn hóa cơ sở -Vụ Gia đình |
|
10 | Chương trình đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030 | Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Hội Khuyến học Việt Nam | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | - Cục Văn hóa cơ sở - Vụ Gia đình |
|
11 | Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 | Nghị quyết số 169/NQ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ | Bộ Ngoại giao | 2021-2026 | Cục Hợp tác quốc tế |
|
13 | Các nhiệm vụ về phát triển bền vững | Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2020-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Kế hoạch, Tài chính |
|
14 | Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Văn hóa dân tộc |
|
15 | Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 | Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Gia đình |
|
16 | Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 | Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nội vụ | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Thư viện |
|
17 | Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 | Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2021-2030 Giai đoạn 1: 2021 - 2025 | Vụ Kế hoạch, Tài chính |
|
18 | Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (mục V.6. Du lịch) | Quyết định 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 | Tổng cục Du lịch |
|
19 | Đè án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” | Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2021 - 2030 Giai đoạn 1 2021 - 2025 | Vụ Thư viện Cục Di sản văn hóa Cục Văn hóa cơ sở |
|
20 | Đề án “Ngày tôn vinh tiếng Việt trong cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2023 - 2030” | Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 03/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Ngoại giao | 2023 - 2030 Giai đoạn 1 2023 - 2025 | Cục Hợp tác quốc tế |
|
II | CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ PHỐI HỢP THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG CÁC BỘ | |||||
1 | Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn các tác phẩm văn hóa nghệ thuật trên môi trường mạng xã hội, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2023-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Trung tâm Công nghệ hông tin |
|
2 | Đề án nâng cao năng lực cảm thụ nghệ thuật trong các trường phổ thông | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2022-2025 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Đào tạo |
|
3 | Xây dựng môi trường văn hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2022-2030 | Vụ Đào tạo |
|
4 | Xây dựng và ban hành chuẩn mực, quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục và đào tạo | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Đào tạo |
|
5 | Đưa nội dung giáo dục về di sản văn hóa, tri thức nghệ thuật vào chương trình giáo dục của nhà trường các cấp. | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Cục Di sản văn hóa Cục Nghệ thuật biểu diễn Cục Điện ảnh Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
6 | Xây dựng môi trường văn hóa trong lĩnh vực báo chí, truyền thông | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Văn phòng Bộ |
|
7 | Xây dựng môi trường văn hóa trong lĩnh vực khoa học và công nghệ | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Khoa học, công nghệ và môi trường |
|
8 | Xây dựng tiêu chí, hướng dẫn về văn hóa công vụ, văn hóa ứng xử trong các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Nội vụ | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Cục Di sản văn hóa |
|
9 | Xây dựng hệ thống chính sách đãi ngộ cho các văn nghệ sỹ, nghệ nhân tham gia hoạt động văn hóa nghệ thuật, đặc biệt là các loại hình nghệ thuật đặc thù | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Bộ Nội vụ | 2022-2030 Giai đoạn 1: 2023 - 2025 | Vụ Tổ chức, cán bộ |
|