Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL 2023 tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL

Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2896/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Thị Thủy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/10/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tổ chức truyền dạy nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng ĐBSCL

Ngày 05/10/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL về việc tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long.

1. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh (trong 02 ngày)

- Tổ chức truyền dạy nghề thủ công truyền thống chế tác mão, mặt nạ cùa đồng bào Khmer, trong 01 ngày;

- Tập huấn bảo tồn nghề thủ công truyền thống chế tác mão, mặt nạ cùa đồng bào Khmer, trong 01 ngày.

- Tham gia tập huấn bảo tồn: Mời các Báo cáo viên xây dựng chuyên đề và giảng bài, gồm có: nhà quản lý văn hóa, chuyên gia văn hóa Khmer, giảng viên Đại học Trà Vinh (Khoa ngôn ngữ-văn hóa-nghệ thuật Khmer Nam Bộ) và nghệ nhân ưu tú dân tộc Khmer.

2. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang (trong 02 ngày)

- Tổ chức truyền dạy nghề thủ công truyền thống dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm, trong 01 ngày;

- Tập huấn bảo tồn nghề thủ công truyền thống dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm, trong 01 ngày.

- Tham gia tập huấn bảo tồn: Mời các Báo cáo viên xây dựng chuyên đề và giảng bài, gồm có: nhà quản lý văn hóa, chuyên gia văn hóa dân tộc Chăm và người nắm vững quy trình dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào dân tộc Chăm.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL tại đây

tải Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2896/QÐ-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

_________________

Số: 2896/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống

các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 306/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Văn hóa dân tộc;

Căn cứ Công văn số 729/SVHTTDL-VP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh về việc đóng góp dự thảo Kế hoạch tổ chức Lớp tập huấn về bảo tồn, truyền dạy nghề thủ công truyền thống của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Công văn số 1415/SVHTTDL-QLVH ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang về việc cung cấp thông tin Ban Tổ chức lớp truyền dạy, bảo tồn nghề dệt thổ cẩm truyền thống dân tộc Chăm thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Trà Vinh, An Giang và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, học viên tham gia tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại các tỉnh: Trà Vinh và An Giang (có Danh sách kèm theo).

- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Ban Tổ chức tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung, kế hoạch đề ra;

- Nghệ nhân và Học viên (là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.

Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023 cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và kinh phí các đơn vị phối hợp (nếu có).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng;

- UBND các tỉnh: Trà Vinh, An Giang (để biết);

- Sở VHTTDL các tỉnh: Trà Vinh, An Giang (phối hợp thực hiện);

- UBND, Phòng VHTT các huyện, thị xã: Châu Thành, Tân Châu (phối hợp thực hiện);

- Lưu: VT, VHDT, C (19).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trịnh Thị Thủy

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

KẾ HOẠCH

Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống

các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long

(Kèm theo Quyết định số 2896/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

___________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;

- Truyền dạy, bảo tồn và phát huy nghề thủ công truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh các nghề thủ công truyền thống đang bị mai một trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;

- Tuyên truyền phổ biến nghề thủ công truyền thống trong đồng bào nhằm nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân về các giá trị văn hóa của nghề thủ công truyền thống, động viên, khích lệ đồng bào dân tộc thiểu số sáng tạo những sản phẩm thủ công phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, nhằm phát triển kinh tế, xã hội.

2. Yêu cầu

- Tổ chức truyền dạy, bảo tồn các tri thức dân gian truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số về vai trò của nghề thủ công truyền thống trong việc phát huy thế mạnh của địa phương và thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước thông qua việc bảo tồn và phát huy nghề thủ công truyền thống;

- Tuyên truyền phát huy giá trị văn hóa phi vật thể đối với nghề thủ công truyền thống của các dân tộc thiểu số, lồng ghép vào Kế hoạch phát triển văn hoá, du lịch vùng đồng bằng Sông Cửu Long;

- Thực hiện tổ chức đồng bộ giữa tập huấn truyền dạy và nâng cao năng lực bảo tồn 02 nghề thủ công truyền thống: “Chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer” tại tỉnh Trà Vinh và “Dệt thổ cẩm của dân tộc Chăm” tại tỉnh An Giang đảm bảo đúng thành phần, thời gian, thời lượng, nội dung chương trình hợp lý, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình địa phương.

II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM DỰ

1. Thời gian và địa điểm: Quý IV, năm 2023

1.1. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh (trong 02 ngày)

- Tổ chức truyền dạy nghề thủ công truyền thống chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer, trong 01 ngày;

- Tập huấn bảo tồn nghề thủ công truyền thống chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer, trong 01 ngày.

1.2. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang (trong 02 ngày)

- Tổ chức truyền dạy nghề thủ công truyền thống dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm, trong 01 ngày;

- Tập huấn bảo tồn nghề thủ công truyền thống dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm, trong 01 ngày.

2. Thành phần tham gia:

2.1. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

- Tham gia hoạt động truyền dạy: các nghệ nhân, các học viên (có danh sách kèm theo)

+ Nghệ nhân truyền dạy: số lượng 02 nghệ nhân ưu tú dân tộc Khmer làm nghề chế tác mão, mặt nạ, các loại nhạc cụ, tổ chức biểu diễn và truyền dạy nghệ thuật truyền thống được xếp vào lĩnh vực tri thức dân gian và trình diễn dân gian tại huyện Châu Thành;

+ Học viên: số lượng 54 người, là đồng bào dân tộc Khmer tại huyện Châu Thành.

- Tham gia tập huấn bảo tồn: Mời các Báo cáo viên xây dựng chuyên đề và giảng bài, gồm có: nhà quản lý văn hóa, chuyên gia văn hóa Khmer, giảng viên Đại học Trà Vinh (Khoa ngôn ngữ-văn hóa-nghệ thuật Khmer Nam Bộ) và nghệ nhân ưu tú dân tộc Khmer.

2.2. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

- Tham gia hoạt động truyền dạy: người nắm vững quy trình dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào dân tộc Chăm và các học viên (có danh sách kèm theo)

+ Người nắm vững quy trình dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào dân tộc Chăm: số lượng 04 người là những người có tay nghề cao trong việc thực hành các kỹ thuật dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm;

+ Học viên: số lượng 63 người là đồng bào dân tộc dân tộc Chăm tại thị xã Tân Châu.

- Tham gia tập huấn bảo tồn: Mời các Báo cáo viên xây dựng chuyên đề và giảng bài, gồm có: nhà quản lý văn hóa, chuyên gia văn hóa dân tộc Chăm và người nắm vững quy trình dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào dân tộc Chăm.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

1.1. Tổ chức truyền dạy nghề thủ công truyền thống chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer

1.1.1. Hình thức thực hiện: Truyền dạy tập trung

1.1.2. Phương thức thực hiện

- Phương pháp gợi mở, lấy ý kiến, đề xuất, giải pháp.

- Phương pháp quan sát tham dự, tổ chức truyền dạy qua các thế hệ trong không gian sinh hoạt của cộng đồng.

- Phương pháp ghi chép theo dạng hồi cố; Tổ chức quay phim, chụp ảnh và dựng phim tư liệu nhằm lưu trữ, cấp phát, tuyên truyền về nội dung bảo tồn nghề truyền thống tiêu biểu của đồng bào dân tộc Khmer tại tỉnh Trà Vinh.

1.2. Tập huấn bảo tồn nghề thủ công truyền thống chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer

- Thời gian tổ chức tập huấn bảo tồn nghề truyền thống gắn liền với thời gian tổ chức truyền dạy nghề.

- Tập trung trong 04 chuyên đề:

+ Chuyên đề 1: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số hiện nay;

+ Chuyên đề 2: Thực trạng về nghệ nhân và nghề thủ công truyền thống của đồng bào dân tộc Khmer hiện nay tại tỉnh Trà Vinh;

+ Chuyên đề 3: Ý nghĩa của mão, mặt nạ trong đời sống văn hóa của đồng bào Khmer Nam Bộ; Quy trình chế tác mão, mặt nạ Khmer tại tỉnh Trà Vinh;

+ Chuyên đề 4: Kỹ thuật chế tác mão, mặt nạ của đồng bào dân tộc Khmer tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.

2. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

2.1. Tổ chức truyền dạy nghề thủ công dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm

2.1.1. Hình thức thực hiện: Truyền dạy tập trung

2.1.2. Phương thức thực hiện

- Phương pháp gợi mở, lấy ý kiến, đề xuất, giải pháp.

- Phương pháp quan sát tham dự, tổ chức truyền dạy qua các thế hệ trong không gian sinh hoạt của cộng đồng.

- Phương pháp ghi chép theo dạng hồi cố; Tổ chức quay phim, chụp ảnh và dựng phim tư liệu nhằm lưu trữ, cấp phát, tuyên truyền về nội dung bảo tồn nghề truyền thống tiêu biểu của đồng bào dân tộc Chăm tại tỉnh An Giang.

2.2. Tập huấn bảo tồn nghề thủ công dệt thổ cẩm truyền thống của dân tộc Chăm

- Thời gian tổ chức tập huấn bảo tồn nghề truyền thống gắn liền với thời gian tổ chức truyền dạy nghề.

- Tập trung trong 04 chuyên đề:

+ Chuyên đề 1: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số tại tỉnh An Giang;

+ Chuyên đề 2: Chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật, quản lý nhà nước trong công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch;

+ Chuyên đề 3: Quy trình dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào Chăm tại tỉnh An Giang;

+ Chuyên đề 4: Ý nghĩa của hoa văn và kỹ năng tạo hình trên thổ cẩm đồng bào Chăm tại thị xã Châu Thành, tỉnh An Giang.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Vụ Văn hóa dân tộc

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Trà Vinh, An Giang và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chủ động triển khai thực hiện tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long 2023 theo Kế hoạch.

1.2. Vụ Kế hoạch, Tài chính

Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc thẩm định dự toán và hướng dẫn triển khai theo quy định.

1.3. Văn phòng Bộ

Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc duyệt dự toán kinh phí và hướng dẫn thanh quyết toán theo quy định.

1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Trà Vinh và An Giang

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan của Bộ triển khai thực hiện theo Kế hoạch.

- Khảo sát các điều kiện để tổ chức: Địa điểm, hội trường, lựa chọn các thiết bị (dụng cụ, vật tư, nguyên liệu) đảm bảo cho hoạt động truyền dạy và tập huấn bảo tồn nghề.

- Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc, mời đại biểu, báo cáo viên và nghệ nhân tham dự lớp tập huấn.

- Triệu tập học viên tham gia đúng thành phần và thời gian theo Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.

 

_____________

Thông tin liên hệ:

- Chương trình tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh: Ông Trần Trí Công, điện thoại: 093.670.1111;

- Chương trình tại thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang: Bà Nguyễn Thị Hồng, điện thoại: 091.587.71

 

 

DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân (người truyền dạy)

và Học viên tham gia tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống

các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long

(Kèm theo Quyết định số: 2896/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

________________

 

I. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó Trưởng ban;

1.3. Ông Thạch Bồi, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Phó Trưởng ban;

1.4. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.6. Ông Nguyễn Văn Gìn, Phó Chánh văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Ủy viên;

1.7. Ông Đỗ Minh Tiến, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, Ủy viên;

1.8. Ông Phan Văn Phao, Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, Ủy viên;

1.9. Ông Sơn Cao Thắng, Trường Ngôn ngữ - Văn hóa - Nghệ thuật Khmer Nam Bộ và Nhân văn thuộc Trường Đại học Trà Vinh, Ủy viên.

2. Mời Báo cáo viên

2.1. Ông Thạch Bồi, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh;

2.2. Ông Sơn Cao Thắng, Phó trưởng bộ môn Phó Trưởng Bộ môn Nghệ thuật Khmer, Khoa Ngôn ngữ-Văn hóa-Nghệ thuật Khmer Nam Bộ, Đại học Trà Vinh;

2.3. Ông Phan Văn Phao, Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.

3. Nghệ nhân truyền dạy và Học viên

Người truyền dạy: 02 nghệ nhân ưu tú và Học viên: người có uy tín, người dân các xã thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, cụ thể:

STT

Họ và tên

Dân tộc

Chức vụ

Địa chỉ

01

Thạch Sang

Khmer

Nghệ nhân ưu tú

Người truyền dạy

Ấp Giồng Lức, xã Đa Lộc

02

Lâm Phen

Khmer

Nghệ nhân ưu tú

Người truyền dạy

Ấp Ba Se A, xã Lương Hòa

03

Thạch Bình An

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

04

Thạch Ly Na

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

05

Thạch Sô Phia

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

06

Trần Nhật Nam

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

07

Sơn Ngọc Long

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

08

Huỳnh Nguyên Khôi

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

09

Kim Quốc Minh

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

10

Sơn Trần Quân

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

11

Trang Sơn Long

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

12

Lâm Ngọc Hải

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

13

Thạch Quang Dũng

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

14

Thạch Ngọc Trí

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

15

Thạch Chí Khang

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

16

Thạch Chí Thanh

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

17

Thạch Ngọc Hiếu

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

18

Kim Sây Nhật

Khmer

Học viên

Ấp Mỏ Neo, xã Đa Lộc

19

Trần Thị Mỹ Tiên

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

20

Sơn Thị Thảo Ngân

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

21

Thạch Thị Hồng Hoa

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

22

Lê Thị Tuyết Hoa

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

23

Thạch Thị Sang Gìau

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

24

Thạch Thị Sô Phol

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

25

Thái Thị Anh Thư

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

26

Lê Ngọc Mai

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

27

Sơn Thị Sóc Kha

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ A, xã Đa Lộc

28

Thạch Thị Bình An

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ B, xã Đa Lộc

29

Trần Thị Bảo Trân

Khmer

Học viên

Ấp Hương Phụ B, xã Đa Lộc

30

Trương Thị Ly Đa

Khmer

Học viên

Ấp Okada, xã Đa Lộc

31

Thạch Thị Phương Linh

Khmer

Học viên

Ấp Okada, xã Đa Lộc

32

Kiên Thị Ngọc Xuân

Khmer

Học viên

Ấp Okada, xã Đa Lộc

33

Trần Thị Kiều Ngân

Khmer

Học viên

Ấp Okada, xã Đa Lộc

34

Thạch Thị Yến Như

Khmer

Học viên

Ấp Okada, xã Đa Lộc

35

Lâm Tuấn Kiệt

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

36

Trần Nguyễn Gia Bảo

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

37

Sơn Lý Quý

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

38

Thạch Sô Thia

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

39

Thạch Tâm

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

40

Nguyễn Thị Ngọc Quí

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

41

Kim Trúc Linh

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

42

Sơn Thái Ngọc

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

43

Thạch Tâm Nguyên

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

44

Danh Xuân Nhân

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

45

Thạch Thành Vinh

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

46

Thị Thảo Vi

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

47

Danh Thị Ngọc Trang

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

48

Thạch Minh Rươne

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

49

Thạch Thôi

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

50

Kim Chanh Thon

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

51

Thạch Nhựt Hào

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

52

Thạch Bình Trọng

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

53

Thị Thảo Vi

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

54

Huỳnh Như Ngọc

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

55

Lê Bùi Duy Tiên

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

56

Nguyễn Ngọc Như Bình

Khmer

Học viên

Sinh viên Trường Đại học Trà Vinh

 

II. Tổ chức truyền dạy, bảo tồn nghề thủ công truyền thống các dân tộc thiểu số vùng đồng bằng Sông Cửu Long tại thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Ông Trương Bá Trạng, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang, Phó trưởng Ban;

1.4. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.6. Bà Bùi Thị Phương Mai, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang, Ủy viên;

1.7. Ông Trần Vũ Phong, Chuyên viên Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang, Ủy viên;

1.8. Bà Trần Thị Hòa Bình, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang, Ủy viên;

1.9. Bà Nguyễn Thị Ngọc Bích, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang, Ủy viên;

1.10. Bà Phan Thị Thu Hiền, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang, Ủy viên.

2. Mời Báo cáo viên

2.1. Ông Trương Bá Trạng, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang;

2.2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Bích, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang.

3. Người truyền dạy và Học viên

Người truyền dạy: 04 người và Học viên: người có uy tín, người dân thuộc thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang, cụ thể:

STT

Họ và tên

Dân tộc

Chức vụ

Địa chỉ

1

Zay Mah

Chăm

Người truyền dạy

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

2

Mo Ha Mad

Chăm

Người truyền dạy

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

3

Du Số

Chăm

Người truyền dạy

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

4

Mi Lơ

Chăm

Người truyền dạy

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

5

Pha La

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

6

Sa Ki Yah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

7

Sa Ki Na

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

8

Za Mi Lah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

9

A Zi Kin

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

10

Ro Dy Ah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

11

Sa Ki Na

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

12

Pa Ti Ma

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

13

Mây Sa Mah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

14

Na Si Roh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

15

Mah Ghiêm

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

16

A MiNa Bu Ba Ca

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

17

Ro Keh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

18

Sa Ki Na

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

19

Kho Ti Chah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

20

Pha Ti mah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

21

Dương Thị Sa Ri

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

22

Ây Sa Roh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

23

Pha Si Roh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

24

Mah Riêm

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

25

Ro Ky Giah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

26

Tah Mah Kho Ty

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

27

Sa Fi Nah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

28

A Zi Zah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

29

Pha La

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

30

Ro Ky Giah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

31

Ma Si Ta Goh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

32

A Zi Roh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

33

Sa Phi Giah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

34

Kho Ti Mah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

35

Fa Ti Mah Ấp ÊL

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

36

Rum Lah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

37

Mah Riêm

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

38

Ro Ha Ni

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

39

Ma Ri

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

40

Sa Phi Nah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

41

Ha Ri Mah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

42

Sa Phi Dah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

43

Ma Sa Ti Goh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

44

Na Qui

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

45

Aly RoKy Giah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

46

Kho Ti Chal

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

47

Ây Sah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

48

Ma Qui

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

49

Ai Đa

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

50

Ro Ni

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

51

Pha Ti Mah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

52

Ha Li Mah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

53

Kho Chah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

54

Sa Ki Na

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

55

Phà Si Roh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

56

Đô Sa Lam

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

57

Mi Na

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

58

Đô Ha Mid AB Dul Lah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

59

Us Sa man MoHaMad

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

60

Ka Ma Ri Dah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

61

Sal Má

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

62

Trà Mi

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

63

Ro Ky Yah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

64

Na Sy Roh

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

65

Kho Ti Chah

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

66

Ma Ri Dâm

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

67

Ma Ri Yam

Chăm

Học viên

Ấp Phũm Soài, xã Châu Phong

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi