Quyết định 2448/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành Quy chuẩn Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2448/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2448/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Vĩnh Ái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2448/QĐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH ---------------------- Số: 2448/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN TRUNG TÂM VĂN HOÁ, THỂ THAO XÃ
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 271/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Thủ Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010;
Căn cứ quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 22/2007/TTL/BVHTT-UBTDTT ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Văn hoá- Thông tin và Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hoá- Thể thao xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quy chuẩn Trung tâm Văn hoá –Thể thao xã.
Quy chuẩn là căn cứ để xây dựng; kiểm tra, đánh giá và công nhận Trung tâm Văn hoá, Thể thao xã đạt quy chuẩn.
Quy chuẩn sẽ được điều chỉnh phù hợp với sự phát triển của hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở của cả nước.
Điều 2.Cục Văn hoá cơ sở phối hợp với các cơ quan có liên quan và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Trung tâm Văn hoá, Thể thao xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; -Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, - Cơ quan thuộc Chính phủ; - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Các Tổng cục, Cục, Vụ, -Thanh tra, Văn phòng thuộc Bộ; - Lưu VT, VHCS (3), Mạnh 200. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Vĩnh Ái |
QUY CHUẨN TRUNG TÂM VĂN HOÁ, THỂ THAO XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-BVHTTDL Ngày 07 tháng 07 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ VHTTDL)
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ.
STT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chí theo vùng | |
Đồng bằng | Miền núi | |||
1 | Diện tích đất được sử dụng | 1.2. Sân thể thao phổ thông gồm: Sân bóng đá, ở hai đầu sân bòng đá có thể bố trí sân bóng chuyền, sân nhảy cao, nhảy xa, sân đẩy tạ và một số môn thể thao dân tộc của địa phương. | 1.000m2 90m x 120m | 800m2 45m x 90m |
2 | Quy mô xây dựng | 2.1. Hội trường văn hoá đa năng. 2.2. Phòng chức năng nàh văn hoá đa năng (hành chính; thông tin; đọc sách, báo; truyền thanh; câu lạc bộ) 2.3. Phòng Tập thể thao đơn giản sử dụng để huấn luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu thể thao 2.4. Công trình phụ trwoj Trung tâm Văn hoá, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa) | 150 chỗ ngồi 5 phòng
38m x 18m
Có đủ | 100 chỗ ngồi
2 phòng trở lên
23m x 11m
Đạt 70% |
3 | Trang thiết bị | 3.1. Nhà Văn hoá, có đủ: Bàn, ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh. 3.2.Dụng cụ thể thao (phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở xã) | Có đủ
Có đủ | Đạt 70%
Đạt 70% |
II. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG:
| ||||
TT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chí theo vùng | |
|
|
| Đồng bằng | Miền núi |
4 | Cán bộ | 4.1. Cán bộ quản lý: có trình độ trung cấp về văn hóa, thể thao trở lên; do Chủ tịch UBND xã bổ nhiệm; được hưởng phụ cấp bán chuyên trách. 4.2. Cán bộ nhiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao; được hợp đồng và hưởng thù lao hợp lý. | Đạt.
Đạt. | Đạt.
Có cộng tác viên thường xuyên. |
5 | Kinh phí hoạt động thường xuyên. | Đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm. | Đảm bảo | Đạt 60%. |
6 | Hoạt động văn hóa văn nghệ. | 6.1. Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị. 6.2. Liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng. 6.3. Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ. 6.4. Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc. 6.5. Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa. | 12 cuộc/năm.
1 cuộc/năm.
10 câu lạc bộ trở lên. Hoạt động tốt
40% trở lên/tổng số dân. | 3-6 cuộc/năm.
2 năm/1 cuộc.
3 câu lạc bộ trở lên. Có hoạt động.
20% trở lên/tổng số dân. |
7 | Hoạt động thể thao | 7.1. Thi đấu thể thao. 7.2. Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên. | 3 cuộc/năm. 30%. | 1 cuộc/năm. 15%. |
8 | Chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ. | Chỉ đạo, hướng dẫn nhà văn hóa, khu thể thao thôn (ấp, bản) hiện có | 100% | 70% |