Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 19/2024/QĐ-UBND Bình Thuận tiêu chuẩn xét tặng Gia đình văn hóa, Thôn, khu phố văn hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 19/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đoàn Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 05/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 19/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 19/2024/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Thuận, ngày 05 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1200/TTr-SVHTTDL ngày 10/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, bản (gọi chung là thôn), khu phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, khung tiêu chuẩn, thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục và công bố kết quả xét tặng các danh hiệu; khen thưởng và kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh; ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và Nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quyết định này.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
d) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí tuyên truyền, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, thẩm định hồ sơ công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. Tiếp nhận hồ sơ từ ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua cơ quan Thường trực Hội đồng thi đua - khen thưởng tỉnh) xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
đ) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) hàng năm lập dự toán kinh phí khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định hiện hành. Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; chi kinh phí khen thưởng cho “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Bình Thuận; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định này trên Báo, Đài và các phương tiện truyền thông để toàn thể Nhân dân được tiếp cận nội dung, thông tin để triển khai hiệu quả.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quyết định này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Các đoàn thể tỉnh, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp hỗ trợ thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương. Thực hiện đúng quy trình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” hàng năm theo quy định, trước ngày 25/11.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
d) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này, gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/11 hàng năm.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2024.
2. Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hướng dẫn đánh giá và công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC PHỤ LỤC
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA”,
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
______________
Phụ lục I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Mức độ đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành đúng các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi sinh sống, nơi làm việc và nơi học tập từ khiển trách trở lên; - Tham gia đầy đủ, trách nhiệm trong phòng chống dịch bệnh tại gia đình, cộng đồng; - Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh. |
Đạt |
2. Gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định của pháp luật; phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương, đảm bảo chu đáo, tiết kiệm và văn minh. |
Đạt |
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
- Hộ gia đình thường xuyên sinh sống trên địa bàn có đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự”; không vi phạm các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; - Hộ gia đình phải đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Tích cực tham gia xây dựng các mô hình trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do địa phương phát động như mô hình: “Camera an ninh phòng, chống tội phạm”; “Ánh sáng an ninh”; “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”. |
Đạt |
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường |
Các thành viên trong gia đình không vi phạm về tiếng ồn được cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT) ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT- BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tại khu vực đặc biệt (nhà trẻ, trường học, nhà thờ, chùa, cơ sở y tế…): 55dBA từ 6 đến 21h, 45dBA từ 21 đến 6h; - Tại khu vực thông thường (nhà riêng, khu chung cư, nhà nghỉ, khách sạn, cơ quan hành chính…): 70dBA từ 6 đến 21h, 55dBA từ 21 đến 6h. (Nếu quy định trên có điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định mới) |
Đạt |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
- Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương; - Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư; - Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên,… của địa phương. |
Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
- Gia đình tích cực tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài do thôn, khu phố, cơ quan phát động; - Gia đình tham gia và phát huy vai trò của gia đình, dòng họ trong xây dựng xã hội học tập qua các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương; đảm bảo các thành viên của gia đình trong độ tuổi được học tập hoặc hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Đạt |
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
- Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của thôn, khu phố; - Gia đình tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú đầy đủ, nghiêm túc và tích cực tham gia các cuộc họp dân ở khu dân cư khi được trưởng thôn hoặc trưởng ban công tác mặt trận thôn - khu phố mời dự họp. |
Đạt |
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Gia đình tích cực tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; - Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng; - Gia đình tích cực tham gia các phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất, kinh doanh giỏi; - Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội; - Gia đình có nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất; - Chủ hộ thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú. |
Đạt |
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
Thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. |
Đạt |
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong gia đình trong độ tuổi đi học đều được đến trường. |
Đạt |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
- Có đăng ký thực hiện bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; - Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng; thực hiện tốt phong trào “Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”. |
Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; thực hiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật; - Các thành viên trong gia đình tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình, thực hiện nuôi dạy con tốt; tham gia tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định pháp luật về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới; - Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; - Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ ngang nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội; - 100% thành viên trong gia đình có tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe; - Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
Đạt |
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
- Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế; - Có công trình phụ (nhà tắm, nhà tiêu, thiết bị chứa nước) hợp vệ sinh đạt chuẩn theo Quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT ban hành kèm theo Thông tư số: 27/2011/TT - BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế và đảm bảo 3 sạch: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động. (Nếu quy định trên có điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định mới) |
Đạt |
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
Các thành viên trong gia đình tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, các gia đình khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin,… |
Đạt |
* Điều kiện để xem xét, công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa: Đạt 100% nội dung chi tiết tiêu chuẩn xét tặng.
Phụ lục II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Mức độ đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, đồng bằng), 80% trở lên (đối với vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo); - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân chung của toàn tỉnh. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo bằng hoặc thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh; - Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau. Không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt |
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
- Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 80% người dân tham gia; - Có hoạt động cụ thể phát triển ngành nghề truyền thống địa phương; - Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
Đạt |
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; - Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng; - 100% đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; 100% đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (ít nhất có từ 70% được cứng hóa); có từ 70% đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. |
Đạt |
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu phố |
Nhà văn hóa - khu thể thao thôn được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường |
Đạt |
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở địa phương; - Tổ chức và duy trì thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao quần chúng, vui chơi, giải trí lành mạnh tại nhà văn hóa - khu thể thao thôn và các thiết chế văn hóa, thể thao tại địa phương theo Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - Duy trì và nhân rộng hoạt động các loại hình câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,…; - Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các nhà văn hóa - khu thể thao thôn, khu phố trong năm cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em. |
Đạt (chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo kèm theo hình ảnh thời gian thực tế,…) |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; khi tổ chức việc cưới phải đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, vui tươi, lành mạnh, phù hợp với phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá của địa phương; việc tang được tổ chức trang nghiêm, tiết kiệm, loại bỏ các tập tục, tập quán lạc hậu, bảo đảm vệ sinh môi trường. - Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
- Các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải kịp thời và đạt kết quả tốt; - Không để phát sinh mới người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người truyền bá, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội. |
Đạt |
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di sản văn hóa, công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn thôn, khu phố được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa, đền ơn đáp nghĩa; - Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; - Co nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; - Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn; - Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức thụ hưởng và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
Đạt (có hồ sơ, danh sách minh chứng) |
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đạt các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; - 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; - Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý; - Có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định (đối với các thôn không co cụm, tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh); - Tích cực tuyên truyền hưởng ứng không sử dụng sản phẩm, bao bì bằng nhựa, chất khó phân hủy trong sản xuất, kinh doanh. |
Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
- 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang; - 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử trước khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật; - Việc tang phải được tổ chức theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; - Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành; - Việc mai táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang và theo quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương. |
Đạt (có quy hoạch, quy chế hoạt động nghĩa trang chứng minh) |
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
- 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, khu phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; - Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo đạt 80% trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em. |
Đạt |
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
- Có mô hình tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh theo quy định, vận động hoặc đưa vào hương ước, quy ước của địa phương; - 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; - Hộ gia đình tham gia trồng cây xanh công cộng tại các thôn, khu phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình; - 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT- BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo Quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT - BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế và đảm bảo 3 sạch: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động; (Nếu quy định trên có điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định mới) - Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái. |
Đạt |
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Định kỳ hàng quý có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương đến Nhân dân; - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ; - Có từ 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
Đạt (chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…) |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú, thiết thực, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. |
Đạt (chứng minh kế hoạch, văn bản triển khai…) |
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, khu phố phát huy vai trò chủ thể của người dân tại cộng đồng dân cư; - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở; - Có hương ước, quy ước của thôn, khu phố được Ủy ban nhân dân xã công nhận; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả; - 100% mô hình trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc xây dựng tại địa bàn thôn, khu phố được duy trì hoạt động hiệu quả, sinh hoạt theo quy chế; phục vụ công tác đảm bảo an ninh trật tự tại thôn, khu phố; - Thôn, khu phố đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của Nhân dân đến cấp có thẩm quyền, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. |
Đạt (chứng minh quyết định công nhận hương ước, quy ước; quy chế dân chủ) |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
- Có từ 90% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó có ít nhất 70% gia đình văn hóa được công nhận 03 năm liên tục trở lên; - Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khách quan, công bằng, chính xác và công khai. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định pháp luật về công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới; - Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, khu phố có xây dựng câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững, nhóm phòng, chống bạo lực gia đình và các mô hình phù hợp với tình hình của địa phương. |
Đạt (có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng minh) |
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động |
Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, cuộc vận động “Vì người nghèo”, khuyến học khuyến tài và các cuộc vận động khác đạt chỉ tiêu theo quy định của địa phương. |
Đạt |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
- Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động nhân đạo, từ thiện; giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bị thiệt hại bởi dịch bệnh, những người mắc bệnh hiểm nghèo, người yếu thế,…; - 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ; - Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn; huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, thiệt thòi trong cuộc sống. |
Đạt (có kế hoạch, danh sách thụ hưởng chứng minh) |
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
Có tổ chức tuyên truyền, vận động và triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn- Khu phố văn hóa”, “Dòng tộc văn hóa” tại cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế. |
Đạt (có hồ sơ, báo cáo chứng minh) |
* Điều kiện để xem xét, công nhận danh hiệu Thôn, khu phố văn hóa: Đạt 100% nội dung chi tiết tiêu chuẩn xét tặng./.
Phụ lục III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Mức độ đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
- Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan; - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; - Xã, phường, thị trấn được xếp loại “Xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. |
Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
- Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế - xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp,…); - Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân; - Có từ 85% trở lên hộ gia đình làm nông nghiệp được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; - Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; - Có từ 20% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ. |
Đạt (có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng minh) |
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 7, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và cơ quan Quân sự địa phương về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn; - Luôn bảo đảm chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ; - Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, nhất là đối với chức sắc, chức việc, nhà tu hành trong các tôn giáo, già làng, trưởng bản; - Luôn bảo đảm chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”,…; - Bảo đảm triển khai các hoạt động dân vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người nghèo, học sinh nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà “Tình nghĩa Quân - Dân”, nhà đồng đội. |
Đạt (có văn bản chứng minh) |
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: Từ 90% trở lên (đối với phường), từ 80% trở lên (đối với thị trấn), từ 70% trở lên (đối với xã); - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương |
Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, đảm bảo tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương. Không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt (có số liệu, hồ sơ chứng minh) |
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện; - 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất; - Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn. |
Đạt |
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt; - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt tỷ lệ về bảo hiểm y tế toàn dân theo tiêu chí nông thôn mới, văn minh đô thị; - Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%; - Có từ 90% trở lên trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia; - Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở; - Ít nhất 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông. Tỷ lệ học sinh đỗ vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đạt từ 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã; - Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường, thị trấn; >40% đối với xã. |
Đạt |
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Tỷ lệ thôn, khu phố đạt danh hiệu thôn, khu phố văn hóa trong năm |
Có từ 85% trở lên thôn, khu phố được công nhận danh hiệu “Thôn - Khu phố văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có 60% thôn, khu phố đạt 05 năm liên tục trở lên. |
Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
- 100% trung tâm văn hóa - thể thao xã, phường, thị trấn, nhà Văn hóa - khu thể thao thôn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; phát huy thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở theo Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - 100% thôn, khu phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả; - Trung tâm văn hóa - thể thao xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật,… |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
Có ít nhất 90% số hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, khu phố. |
Đạt |
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; - Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa, văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; - Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, công trình ghi công liệt sĩ và các công trình công cộng trên địa bàn; - Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
Đạt (có danh sách, kế hoạch, báo cáo chứng minh) |
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
- Phát động phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư; - 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; - Định kỳ hàng tháng tổ chức ra quân thực hiện phong trào “Chung tay chỉnh trang, giữ gìn, bảo vệ môi trường, cảnh quan xanh - sạch - đẹp”, gắn với phát triển du lịch; - Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về an ninh, trật tự và phòng cháy, chữa cháy; - Tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự; xây dựng các mô hình “Camera an ninh phòng, chống tội phạm”, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”; - Xây dựng, duy trì hoạt động các mô hình tự phòng, tự quản trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc như: Mô hình “Camera an ninh phòng, chống tội phạm”, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”, điểm chữa cháy công cộng. |
Đạt |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương |
- Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định của pháp luật; - Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định của pháp luật; - Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh; - Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng. |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT- BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo Quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT - BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế và đảm bảo 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động. (Nếu quy định trên có điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định mới) |
Đạt |
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
- Có thực hiện trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư; - 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. |
Đạt |
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đương lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; - Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định; - Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành, truyền bá sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. |
Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
- Tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc cấp xã phục vụ người dân, doanh nghiệp đúng quy định; - Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
Đạt |
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
- 100% thôn, khu phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. |
Đạt |
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
- Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; - Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đạt (có văn bản triển khai, quyết định công nhận chứng minh) |
* Điều kiện để xem xét, công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu: Đạt 100% nội dung chi tiết tiêu chuẩn xét tặng./.